Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2010 - 2011 (chi tiết)

Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2010 - 2011 (chi tiết)

Tiết 27 : Chị em Thuý Kiều

( trích: Truyện Kiều- nguyễn Du)

A. Mục tiêu cần đạt

- HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển

- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ” : trận trọng ca ngợi vẻ đẹp của người con người.

- Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.

B. Chuẩn bị

- Sgk, bài soạn

- Bảng phụ

- Tư liệu liên quan đến đoạn trích

C. Tiến trình hoạt động

 1. Kiểm tra : - Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều”.

 - Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm

 2. Giới thiệu bài : Nghệ thuật mtả chân dung n/v đặc sắc.

 Hai bức chân dung đầu tiên là chân dung hai cô gái họ Vương

 

doc 78 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2010 - 2011 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 27 : Chị em Thuý Kiều
( trích: Truyện Kiều- nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ” : trận trọng ca ngợi vẻ đẹp của người con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.
B. Chuẩn bị
- Sgk, bài soạn
- Bảng phụ
- Tư liệu liên quan đến đoạn trích
C. Tiến trình hoạt động
	1. Kiểm tra :	- Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều”.
	- Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
	2. Giới thiệu bài : Nghệ thuật mtả chân dung n/v đặc sắc.
	Hai bức chân dung đầu tiên là chân dung hai cô gái họ Vương
 HĐ của GV
 HĐ của HS
 ND cần đạt
Hoạt động 1
?Nêu vị trí của đoạn trích ?
-Gv đọc đoạn trích.Gọi HS đọc
? Nêu kết cấu của đoạn trích. Kết cấu ấy có liên quan ntn về trình tự miêu tả của tác giả.
→ coi đtrích là 1 VB độc lập.
Hoạt động 2
-Gọi HS đọc 4 câu đầu
?Em hiểu tố nga là gì ? Câu thơ
?“Mai cốt cách tuyết tinh thần” tác giả sử dụng biện pháp NT gì để mtả hai Kiều ? Biện pháp ấy giúp em cảm nhận vẻ đẹp 2 cô gái ntn ? Câu cuối cho biết điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ ?
-Gọi HS đọc 4 câu tả Vân.
? Tác giả tả TV ntn ?
? T.giả sử dụng b.pháp NT gì?Ân tượng của em về vẻ h.ảnh của T.Vân ntn?
?Vì sao có thể đoán c.đời của T.Vân sẽ không gặp sóng gió đau khổ?
.
Gọi HS đọc 12 câu tả Kiều
? Tác giả tả Kiều 12 câu, Vân 4 câu. Vậy tác giả quan tâm đến n/vật nào hơn ?
?Thế tại sao tác giả lại tả Vân trước ?
?Câu đầu tiên có ý nghĩa gì ?
(Chú ý ~ câu thơ miêu tả nhan sắc TK)
? Khi gợi tả nhan sắc Tkiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng NT mang tính ước lệ theo em có điểm nào giống và khác so với tả TVân ?
* Gv : đôi mắt → tâm hồn và trí tuệ
Đôi mắt trong sáng long lanh linh hoạt... như làn nước mùa thu dợn sóng êm ả. Nét xuân sơn – nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú tươi nhẹ
→ Tuyệt thế giai nhân, nghiêng nước nghiêng thành Tây Thi, Bao Tư, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi... khiến tạo hoá hờn ghen đố kỵ → dự báo số phận long đong, chìm nổi
? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh ~ vẻ đẹp nào của Kiều ?
?Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là ngưỡi ntn?
* Gv bình : Vẻ đẹp Kiều là sự kết hợp sắc – tài – tình
?4 câu cuối cs của hai chị em ntn ?
?Thái độ tác giả sau ~ lời miêu tả ?
(Trân trọng ca ngợi → cảm hứng nhân văn)
?Những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung đoạn trích ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-HS nêu vị trí của đoạn trích
-HS đọc
- HS đọc 4 câu đầu
-HS suy luận phát biểu
-HS đọc 4 câu tả Vân.
-HS liệt kê.
HS bàn luận phát biểu
-HS nêu các b.pháp NT.
HS suy luận
Đọc 12 câu tả Kiều
-HS suy luận.
-HS nêu nhữmg điểm giống & khác nhau giữa 2 n.vật.
-HS phát hiện. 
-HS phát biểu tự do
-HS đọc 4 câu cuối
-HS n.xét. 
HS tổng kết ND, NT
-HS đọc ghi nhớ
I. Giới thiệu đoạn trích
1. Vị trí : Nằm fần đầu gồm 24 câu
2.đọc
2. Kết cấu :
- 4 câu đầu : giới thiệu chung về hai chị em Thúy Kiều 
- 4 câu : tả TVân
- 12 câu : tả Tkiều
- 4 câu :N.xét chung về cs hai chị em.
II. Đọc, tìm hiểu VB
1. Giới thiệu chung về hai chị em
Tố nga: nàng tiên trên cung quảngàchỉ người con gái đẹp
-Mai cốt cách tuyết tinh thần
 +Mai:Sự mảnh dẻ thanh tao của dáng người.
 +Tuyết:Sự trong trắng tinh sạch của tâm hồn
àBút pháp ước lệ,gợi tả so sánh ẩn dụ tượng trưng gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ
-Mười phân vẹn mười:à thành ngữ
àĐẹp toàn diện thanh tao,trong trắng, tinh khiết nhưng vẫn có nét riêng hoàn hảo.
2. Chân dung Thuý Vân
- Câu thơ mở đầu giới thiệu, khái quát đặc điểm n/v. “Trang trọng” → vẻ đẹp cao sang quý phái
-Khuôn trăng đầy đặnàkhuôn mặt phúc hậu.
-Lông mày nở nangàlông mày sắc nét.
-Hoa cười ngọc thốt đoan trang : miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà.
-Mây thua nước tóc : ái tóc đen óng nhẹ hơn mây.
Tuyết nhường màu da: làn da trắng mịn màng hơn tuyết.
àNT ẩn dụ ,so sánh, ước lệàvẻ đẹp đoan trang phúc hậu
- Vẻ đẹp của TV hoà hợp với xung quanh “mây thua” “Tuyết nhường” nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ
3. Chân dung Thuý Kiều
- Nghệ thuật đòn bẩy TV làm nền làm nổi bật chân dung TKiều.
-Câu đầu: Khái quát đặc điểm n/v. Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà
* Giống
- Dùng bút pháp ước lệ.
- Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tả hình dáng dự báo số phận.
* Khác
- Tả Vân cụ thể, chi tiết, tả Kiều khái quát chỉ đặc tả đôi mắt
- Tả Vân “thua nhường” tả Kiều bị tạo hoá “hờn ghen”.
* Nhan sắc : Sắc đành đòi 1àkhẳng định sắc đẹp tuyệt đối của Kiều đén mức độc nhất vô nhị
* Tài năng : đạt tới mức lý tưởng cầm, kỳ, thi, hoạ, rất mực tài hoa. Đặc biệt tài đàn. Cung đàn bạc mệnh mà nàng tự sáng tác chính là tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
* Tâm hồn : đa sầu đa cảm
à1 người phụ nữ hoàn hảo, nhan sắc tuyệt vời, tài hoa toàn diện, đa sầu, đa cảm.
→ Dự báo tấn bi kịch hồng nhan bạc mệnh.
4. Cuộc sống của hai chị em
- Cs phong lưu khuôn phép, đức hạnh mẫu mực.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Bút pháp lý tưởng hoá n/v
- Dùng h/ảnh ước lệ tượng trưng
- Sử dụng điển cố, biện pháp đòn bẩy.
2. Nội dung
- Chân dung hai người đẹp
- Cảm hứng nhân văn : ca ngợi vẻ đẹp tài năng, dự cảm về kiếp tài hoa bạc mệnh
*Ghi nhớ:
D. Củng cố dặn dò : 
-Học thuộc đoạn thơ.
-Soạn VB: Cảnh ngày xuân & sưu tầm tranh ảnh liên quan
Tuần 6:
Tiết 28 :	 Cảnh ngày xuân
	(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với ~ đặc điểm riêng. Tác giả tả cảnh mà nói lên tâm trạng n/v.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn.
- Tranh ảnh liên quan
C. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra : Đọc TL ~ câu thơ tả Kiều. Việc tả Kiều có gì ≠ với Thuý Vân ? Vì sao tác giả lại miêu tả như vậy ?
	2. Giới thiệu bài : Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên cũng là thành công lớn của Nguyễn Du trong “Truyện Kiều”
 HĐ của GV
 HĐ của HS
 ND cẩn đạt
Hoạt động 1
? Nêu vị trí đoạn trích ? (Nằm ở phần đầu tác phẩm sau đoạn “Chị em TK” gồm 18 câu).
-Gv + HS đọc đoạn trích.
? Kết cấu đoạn trích ?
Hoạt động 2
-Gọi HS đọc 4 câu đầu.
? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân ? 
(Hai câu đầu vừa chỉ t0 vừa gợi k0 gian. Ngày xuân thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mx ~ cánh én vẫn rộn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng.
?Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của NDu khi gợi tả mùa xuân ? 
?NT ấy đã gợi lên một bức tranh xuân ntn ?
()
-Gọi HS đọc 8 câu tiếp. 
?Đó là cảnh gì ? hội gì ?
( Lễ tảo mộ. Viếng mộ, quét tước, dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương, lễ bái, khấn nguyện.
Đạp thanh : đi chơi xuân ở chốn đồng quê ; lễ là cơ - hội → đích)
?Thống kê những từ ghép là tính từ, danh từ động từ.Những từ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội ntn?
?
?Thông qua buổi du xuân của chị em Thúy Kiều t.giả khắc họa h.ảnh 1 lễ hội truyền thống xa xưa, hãy trình bày cảm nhận của em về lễ hội truyền thống ấy ?
- Truyền thống tốt đẹp tưởng nhớ tới ~ người đã khuất.
- Truyền thống văn hoá tâm linh của các DT phương Đông, một phong tục cổ truyền lâu đời.
- Dịp nam nữ gặp nhau, trao đổi tâm tình, giao lưu là dịp để ~ rung động đầu đời cất cánh
 -Gọi HS đọc 6 câu cuối.
? Cảnh vật k.khí. mx trong 6 câu cuối có gì khác với bốn câu đầu ? Vì sao ?
(- Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mx : nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng : mặt trời từ từ ngả bóng về tây, bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh. Tuy nhiên cái k2 nhộn nhịp rộn ràng không còn, tất cả đang nhạt dần, lặng dần
- Bởi thời gian không gian thay đổi sáng → chiều ; vào hội → tan hội)
-.
? Có ý kiến cho rằng cảnh du xuân trở về được mtả qua tâm trạng ?
ý kiến em thế nào ? –Những từ láy tà tà, thanh thanh, nao nao vừa biểu đạt sắc thái vừa bộc lộ tâm trạng con người.
- Cảnh vật lặng vắng, nhẹ nhàng
- Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện
? Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người ?
- Dòng nước uốn quanh → báo trước nấm mồ Đạm Tiên và chàng thư sinh “Phong tư tài mạo tốt vời” KT
Hoạt động 3
? Nét NT đặc sắc ?
- Kết hợp tả cụ thể chi tiết và gợi có t/chất điểm xuyết chấm fá (giống Qua Đèo Ngang)
- Kết cấu hợp lý theo trình tự 1 cuộc du xuân
? Nội dung đoạn trích
? Qua đoạn trích em hiểu gì về tác giả
( - Yêu thiên nhiên
 - Yêu lòng người
 - Tài miêu tả cảnh )
-HS Nêu vị trí đoạn trích 
-HS đọc đoạn trích
-HS nêu Kết cấu đoạn trích.
-HS đọc 4 câu đầu.
-HS liệt kê các chi tiết
-HS suy nghĩ n.xét.
-HS nêu suy nghĩ cá nhân.
-HS đọc 8 câu tiếp. 
-HS phát hiện.
-HSthốngkêàn.xét
-HS tự do phát biểu
HS đọc 6 câu cuối
--HS so sánh
HS thảo luận.
HS nêu cảm nhận chung.
-HS n.xét về NT
-HS nêu ND đoạn trích.
-HS nêu cảm nhận cá nhân.
.
I. Tìm hiêu chung về đoạn trích
1. Vị trí : sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh chị em kiều đi chơi xuân
2.Đọc;
3. kết cấu : theo trình tự thời gian của cuộc du xuân.
- 4 câu : khung cảnh ngày xuân
- 8 câu : khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh
- 6 câu : cảnh chị em du xuân trở về
II.Đọc, tìm hiểu VB 
1. Khung cảnh ngày xuân
không gian thời gian
- Mùa xuân Con én đưa thoiàẩn dụ nhân hóa
-Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
àCảm giác nuối tiếc thời gian trôi nhanh
- Cỏ non xanh
 Cành lê trắng điểm hoa
- Từ ngữ nhẹ nhàng, êm ái giàu chất tạo hình : điểm, tận chân trời
- Màu sắc hài hoà tới mức tuyệt diệu : thảm cỏ non xanh trải rộng tới chân trời làm nền. Trên nền ấy điểm xuyết vài bông hoa trắng
- Bút pháp ước lệ cổ điển kết hợp tả và gợi, miêu tả chấm phá
à Bức tranh xuân tuyệt đẹp : mới mẻ tinh khôi giàu sức sống, khoáng đạt trong trẻo và nhẹ nhàng thanh khiết.
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.
- Tiết Thanh minh (3/3)
+ Lễ tảo mộ
+ Hội đạp thanh
- Các danh từ : yến anh, chị em, tài tử, giai nhân → sự đông vui tấp nập nhiều người đến hội
- Các động từ : sắm sửa, dập dìu → sự rộn ràng, náo nhiệt
- Các tính từ : gần xa, nô nức → tâm trạng người đi hội
- ẩn dụ “ nô nức yến anh ” → h/ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít → đặc biệt h/ảnh nam thanh nữ tú, tài tử giai nhân.
→ cảnh rộn ràng, tấp nập, nhộn nhịp.
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
- Cảnh : 
+ Bóng ngả Tây
+ Nắng nhạt
+ Khe nước nhỏ
+ Nhịp cầu nhỏ
- Cảnh xuân nhạt dần, lặng dần mọi chuyển động nhẹ nhàng hơn
- Cảnh vật đẹp nhưng vắng lặng, nhẹ nhàng nhuộm màu tâm trạng
à Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến, linh cảm buồn buồn, man mác tiếc nuối.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Bút pháp ước lệ cổ điển kết hợp tả và gợi, mtả chấm fá
-  ...  độc đáo
- Được tả thực đến trần trụi không thi vị hoá
- khắc hoạ k2 ác liệt của c.tranh với nhiều hy sinh gian khổ
- làm nổi bật p/chất người csĩ lái xe.
2. H/ảnh ~ chiến sĩ lái xe
-Ung dung ...
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng àĐiệp ngữ àTư thế vững vàng, bình tĩnh,tự tin.
- Tinh thần dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm
Khó khăn . Bụi 
 Mưa
 Gió
- Tâm hồn sôi nổi trẻ trung tràn đầy niềm lạc quan
- Tình cảm đoàn kết gắn bó chia ngọt sẻ bùi cùng đ/đội.
-Lòng yêu nước
- ý chí chiến đấu vì miền Nam
III. Tổng kết
1. NT
- H/ảnh thơ độc đáo
- Giọng điệu tự nhiên, sôi nổi, khoẻ khoắn
- Ngôn ngữ giản dị mộc mạc gần với lời nói thường.
2. ND : H/ảnh người csĩ
*Ghi nhớ.
IV. luyện tập.
D. Củng cố – dặn dò : 
-Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích 3 câu cuối của bài thơ “ Bài thơ....”
-Ôn tập về truyện trung đại c.bị KT.
*************************************************************
Tuần 10
Tiết 48 :	 Kiểm tra truyện Trung đại
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs nắm lại ~ kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN : ~ thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của ~ tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài KT đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
B. Tiến trình giờ kiểm tra
1. ổn định
2. Giáo viên phát đề phô tô
Nội dung đề : 
Câu 1: Sắp xếp lại cho đúng thể loại của t.p.
 Tên tác phẩm
 Tên thể loại
-Hoàng Lê nhất thống chí.
-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
-Cảnh ngày xuân.
-Lục Vân Tiên gặp nạn.
-Kiều ở lầu Ngưng Bích.
-Người con gái Nam Xương.
-Truyện truyền kì.
-Truyện cổ tích.
-Tùy bút.
-Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
Truyện Nôm khuyết danh.
-Truyện Nôm.
Câu 2: Tìm những phẩm chất chung giữa Vũ Nương,Thúy Kiều & kiều Nguyệt Nga.
Tài sắc vẹn toàn.
Thủy chung son sắt.
Kiên trinh tiết liệt.
Nhân hậu bao dung.
Câu 3. Cảm nhận của em về số phận & p/chất của người phụ nữ qua 2 n.vật Vũ Nương & Thúy Kiều.
3. Hs làm bài 
4. Gv thu bài
C. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài	
+ Tổng kết về từ vựng :
Tuần 10
Tiết 49 :	 Tổng kết về từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 → 9 : sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn.
- Bảng tổng kết, bảng phụ ghi sơ đồ
C. Tiến trình hoạt động
	1. Kiểm tra : Làm trong quá trình ôn tập
	KT phần chuẩn bị của HS
	2. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của tiết ôn tập.
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần dạt
Hoạt động 1
Hs điền vào sơ đồ.
- GV y/c Hs tìm d/c minh hoạ
- Gv đưa d/c cho hs luyện tập tìm hiểu các từ chuyển nghĩa.
Xuân 1 : mùa xuân; Xuân 2 : tuổi trẻ
Bạc : đối xử thô bạo tàn nhẫn
Tay : con người; chôn : hại, làm hại
Cành phù dung : người con gái đẹp
- Cầm : điều khiển
Từ ghép đẳng lập được cấu tạo theo phương thức chuyển nghĩa hoán dụ
VD : quần áo → chỉ đồ mặc nói chung.
- Y/C HS đọc và làm BT 3
Hoạt động 2.
? Thế nào là từ mượn?.
- Hs. bàn luận làm BT 2 
Gv chốt lại vấn đề
-Cho HS thảo luận trả lời câu 3
Hoạt động 3
-Hs ôn lại khái niệm từ Hán Việt
* Cần thiết k0 thể k0 dùng VD. Tổng thống và vợ 
Báo thiếu niên tiền phong – Báo trẻ con đi trước
* Tuy nhiên không nên lạm dụng VD
 con cái phải vâng lời phụ mẫu
 Lớp em hiện diện 43 bạn
 Hi hữu ai học giỏi như bạn Bắc (hiếm có)
- y/c HS làm BT 2
Hoạt động 4
? Nhắc lại KN thuật ngữ, biệt ngữ
Ví dụ thuật ngữ : ẩn dụ, ước lệ, thạch nhũ, phân số thập phân
VD : học tủ, học lệch, trúng tủ, gậy, ngỗng.
- GV cho Hs thảo luận trình bày vai trò của thuật ngữ trong đ.sống hiện nay
Có thể cho về nhà hs tự làm
Giới thanh niên giang hồ : đầu gấu, bảo kê, đại ca, đầu bò
Hoạt động 5
? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
Bài 2 : HDẫn về nhà
- Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành
- Bảo hộ mậu dịch : bảo vệ sx trong nước chống sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình
Các nước dùng biện pháp gì để bảo hộ? (đánh thuế cao hàng nhập khẩu)
- Dự thảo : thảo ra để thông qua (Động từ) bản thảo để ra thông qua (DT)
- Đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu (≠ lãnh sự quán)
- Hậu duệ : con cháu người đã chết
- Khẩu khí : khí phách con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh : môi trường sống của sinh vật
- GV hướng dẫn HS làm BT 3.
- HS diền vào sơ đồ
- HS tìm dẫn chứng minh họa
- HS thảo luận nhóm
- HS nhắc lại KN
-Hs đọc bài 2. Bàn luận – phát biểu
HS thảo luận trả lời câu 3
- HS nhắc lại KN
- HS chon q.niệmđúng
HS nhắc lại KN
-HS thảo luận.
-HS tìm VD
-HS nhắc lại các hình thức.
- HS sửa lỗi
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Điền sơ đồ
 Các cấch phát triển từ vựng
P.triển nghĩa P.tslượng
Của từngữ từ ngữ
thêm chuyển tạo vay 
nghĩa nghĩa từ mượn
 mới
2. Minh hoạ
a) Cách 1 : Phát triển nghĩa của từ
* Thêm nghĩa mới
- (dưa) chuột
- (con) chuột : bộ phận của máy tính
- bố kinh tế
- nền kinh tế nhà nước.
* Chuyển nghĩa
- Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
- ngày xuân em hãy còn dai (ẩn dụ)
- Bạc tình nổi tiến lầu xanh
Một tay chôn biết mấy cành phù dung
 (hoán dụ) (ẩn dụ)
- Lầu này ta ra, thân hành cầm quân,
phương lược tiến đánh đã có tính sẵn.
 (ẩn dụ)
- Đầu lòng hai ả tố nga.
(ẩn dụ)
- Trái tim lầm chỗ để trên đầu
 hoán dụ
b) Cách 2 : ↑ số lượng từ.
* Tạo từ mới : rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi, du lịch sinh thái, khu chế xuất...
* Vay mượn từ : in _ tơ _ nét; cô _ ta; sars
3. Đó chỉ là giả định không thể xảy ra với bất kỳ ngôn ngữ nào.
* Vì nếu không ↑ nghĩa thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa; nhu cầu giao tiếp tăng → số lượng từ ngữ cũng sẽ tăng gấp nhiều lần → vô lý.
→ Mọi ng2 đều ↑ theo các cách của sơ đồ.
II. Từ mượn
1. Khái niệm : là những từ vay mượn tiếng nước 
2. Chọn nhận định đúng
a) K0 chọn : vì mọi ng2 đều phải vay mượn.
b) K0 chọn : vì việc vay mượn xuất phát từ nhu cầu giao tiếp của người Việt.
e) Chọn C.
d) K0 chọn vì:
- Nhu cầu gtiếp của người Việt ↑ K0 ngừng cần vay mượn để đáp ứng.
- Vay mượn để giao lưu các dt và làm giàu cho văn hoá dtộc.
3. Nhận xét các từ mượn
- Săm, lốp, ga, xăng, phanh → đã được Việt hoá hoàn toàn.
- axít, rađiô, vitamin → còn giữ nhiều nét ngoại lai.
III. Từ Hán Việt
1. Khái niệm : từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
VD : quốc gia, ý thức, giáo dục
2. Chọn quan niệm
a) Sai : vì tỉ lệ từ Hán Việt 60% Tviệt
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng : vì trong nhiều trường hợp cần thiết phải dùng HV
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Khái niệm
- Thuật ngữ : Từ ngữ biểu thị k/niệm kh/học, công nghệ thường được dùng trong các VB khoa học công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội : ~ từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
2. Vai trò của thuật ngữ trong đs hiện nay
- Trình độ dân trí tăng
- Khoa học công nghệ phát triển mạnh
→ Thuật ngữ ngày càng quan trọng
3. Tìm một số VD về biệt ngữ XH.
- Giới kinh doanh : vào cầu lửa(lãi lớn)
móm (lỗ), sập tiệm (vỡ nợ); thửa (mua) đẩy (bán), chát (đắt), bèo (rẻ)
- Giới thanh niên : cốm (non nớt), xịn (hàng hiệu); sành điệu (am hiểu, thành thục), nhìn đểu (k0 thiện chí); đào mỏ (moi tiền), lặn, biến (đi khỏi)
V. Trau dồi vốn từ
1. Cách hình thức trau dồi vốn từ.
- Nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Nắm cách dung từ
- Làm tăng vốn từ.
2.
3. Sửa lỗi từ
a) béo bổ → béo bở
- béo bổ : t/chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể → K0 phù hợp kinh doanh
- béo bổ → dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b) đạm bạc → tệ bạc.
- đạm bạc : có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền k0 hợp “đối xử”
- tệ bạc → k0 nhớ gì ơn nghĩa
c) tấp nập → tới tấp
- tấp nập : cảnh đông người qua lại không ngớt
- tới tấp : liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới.
D. Củng cố – dặn dò 
- Làm các BT còn lại
- CBB : Nghị luận trong VB tự sự.
	*************************************
Tuần 10
Tiết 50 :	Nghị luận trong văn bản tự sự
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs hiểu biết thế nào là nghị luận trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố NL trong VB tự sự.
- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL và viết đ/v có yếu tố NL
B. Chuẩn bị
- sgk, soạn bài
- Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động	
1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
	2. Giới thiệu bài : Vai trò k0 thể thiếu của yếu tố NL trong VBTS
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
Hoạt động 1
Gv chia lớp thành 2 nhóm lơn. Mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn trích theo gợi ý sgk (thời gian 5/).
Gv chốt lại vấn đề thảo luận
? Từ việc tìm hiểu về hai đoạn trích trên, em hãy rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một VB ?
? Trong đoạn văn nghị luận người ta thường dùng các laọi từ nào, câu nào?Vì sao lại sử dụng các từ và câu như thế?
 Gọi Hs đọcghi nhớ
Hoạt động 2 :
Hs luyện tập theo sgk
Hs trao đổi – ghi ý kiến ra nháp lần lượt trao đổi theo nhóm và trình bày.
- HS rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một VB 
Hs rút ra ghi nhớ
I. Tìm hiểu yếu tố NL trong VBTS
1. Đọc các đoạn trích
2. Trả lời 
* Nội dung : suy nghĩ...
a) Đoạn a :
* Suy nghĩ nội tâm của n/v ông giáo
- Nêu VĐ : Nếu ta k0 cố tìm mà hiểu...
- Phát triển VĐ : Vợ tôi k0 ác n0 thị tàn nhẫn là vì khổ quá :
+ Khi người ta đau chân – chỉ nghĩ đến cái chân (từ một qui luật tự nhiên)
+ Khi người ta khổ quá - K0 nghĩ tới người ≠ (như qui luật trên)
+ Vì bản tính tốt – bị buồn đau che lấp
- Kết thúc VĐ :
Tôi biết vậy → chỉ buồn k0 nỡ giận.
* Hình thức : câu hô ứng cặp nếu... thì, vì thế... cho nên, sở dĩ ... là vì, khi A... khi B; câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết
→ Tác dụng : phù hợp với tư cách con người có học thức, giàu lòng nhân ái, luôn trăn trở về cách sống, cách nhìn đời...
b) Đoạn b.
* Nội dung : Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư (quan toà - bị cáo)
* Kiều lập luận
- Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm cay nghiệt như mụ → mụ tội nặng.
- Xưa nay cang cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái → phải xử tội mụ.
→ Khiến Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu, kêu ca.
* HThư lập luận như sau :
- Tôi là đàn bà nên ghen là tất yếu (lý)
- Tôi đã đối xử tốt với cô (tình)
- Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung – chắc gì ai nhường ai.
- Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên giờ chỉ biết trông vào sự độ lượng của cô (nhận tội và kêu gọi sự tha thứ)
→ Khiến Kiều phải công nhận “khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời” và Kiều rơi vào thế khó xử.
c) Những dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong VB
- Nghị luận thực chất là các đối thoại với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc.
d. Trong đ/văn nghị luận, thường dùng hệ thống từ lập luận, các loại câu khẳng định, câu hô ứng... ngắn gọn khúc chiết
e) Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1.
Bài 2.
D. Củng cố – dặn dò 
 - Soạn bài : “ Đoàn thuyền đánh cá ” 
- Sưu tầm tài liệu liên quan đến nhà thơ Huy cận & bài thơ “ Đoàn thuyền....”

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 tiet 27 50 moi.doc