Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2012 - 2013 - Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2012 - 2013 - Trường THCS Võ Thị Sáu

 Phong cách Hồ Chí Minh

A. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức:

 Thấy đựợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.

- KNS: Kĩ năng trình bày, trao đổi nội dung văn bản

3.Thái độ:

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

- Tích hợp GD TTHCM: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, đân tộc và nhân loại

B. Chuẩn bị :

- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác . Những câu thơ nói về phong cách của Bác .

- HS : Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình bài dạy :

1: ổn định tổ chức: (1')

2: Kiểm tra: Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh (3')

 

doc 505 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2012 - 2013 - Trường THCS Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : .............................
 .................................
Tiết 1 : Phần Văn học
 Phong cách Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu bài học 
 1. Kiến thức: 
 Thấy đựợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- KNS: Kĩ năng trình bày, trao đổi nội dung văn bản
3.Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Tích hợp GD TTHCM: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, đân tộc và nhân loại
B. Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác . Những câu thơ nói về phong cách của Bác .
- HS : Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài dạy :
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh (3')
3: Bài mới:
Hoạt động 
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là khẩu hiệu kêu gọi, thúc dục mỗi nguời chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy nói theo tấm gương sáng ngời của Bác, học theo phong cách sống và làm việc của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hóa của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy. 
Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản
GV: Nêu yêu cầu đọc - (Đọc chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết)- GV đọc mẫu – gọi học sinh đọc – nhận xét cách đọc.
? Nêu đôi nét về tác giả?
? Văn bản được trích từ tác phẩm nào? phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì và cho biết kiểu loại của văn bản này?
? Kể lại những văn bản nhật dụng mà em đã học ở lớp 7, 8?
- Ca Huế trên sông Hương, thông tin về ngày trái đất năm 2000, bài toán dân số ...
- Giáo viên nói thêm: Văn bản nhật dụng có nhiều chủ đề : quyền sống của con người, bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, vấn đề môi trường-> V/B phong cách Hồ Chí Minh thuộc về chủ đề sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
GV: Yêu cầu h/s giải thích từ khó trong SGK 1.3-4.5.9 
- Giải thích thêm:
? Em chia văn bản này thành mấy phần? nội dung mỗi phần? Tại sao em lại có cách chia như vậy?(theo nội dung các phần trong đoạn trích .)
- Từ đầu đến rất hiện đại: Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- Còn lại: Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Bác.
- GV: Yêu cầu H/S quan sát Đ1
? Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác đựơc tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào?
- Đi nhiều nơi tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, những vùng trên thế giới, từ phương Đông sang phương Tây.
+ Ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước châu phi, châu á, Châu Mĩ.
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
+ Nói, viết thạo nhiều tiếng: Anh, Pháp, Hoa, Nga...
? Em hãy chứng minh qua các tác phẩm đã học?
- Đi đường, rằm tháng riêng.. (chữ Hán)
- Bản án chế độ thực dân Pháp (tiếng Pháp)...
? Tại sao Bác cần phải nói, viết thạo các tiếng nước ngoài?(H/Đ nhóm ngang 2 phút)
- Công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn hoá giữa các dân tộc trên thế giới.? Quan sát V/B và nêu nhận xét của em về câu văn “ Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào... như Hồ Chí Minh?” (Lời kể hay lời bình của tác giả? nghệ thuật đặc sắc trong đoạn văn này là gì?)
? Em có suy nghĩ gì về vốn tri thức của Hồ Chí Minh?
? Vì sao Bác lại có vốn tri thức sâu rộng như vậy? Theo em bằng những con đường nào mà Bác có được vốn tri thức văn hoá ấy?
- Các con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh:
+ Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, trên những con tàu vượt đại dương...)
+ Trong lao động ( làm nhiều nghề để sống)
+ Đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức uyên thâm.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán caí tiêu cực của chủ nghĩa tư bản .
? Cách sử dụng dẫn chứng của tác giả có gì đáng chú ý? qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Bác có ý thức nghiêm túc học hỏi toàn diện và sâu sắc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài
- Bác học trong công việc, trong lao động, học ở mọi nơi, mọi lúc, có những quan điểm rõ ràng về văn hoá.
? Vốn tri thức văn hoá của Bác do đâu mà có?
- Vốn tri thức sâu rộng ấy không phải tự nhiên mà có mà do Bác đã dày công học tập, rèn luyện khộng ngừng trong suốt cuộc đời. hoạt động cách mạng đầy gian khổ , vất vả của mình -> Căn cứ xác đáng để lí giải về tính nhân loại, tính hiện đại, một vế của sự hoà hợp thống nhất trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Trong qúa trình tiếp xúc văn hoá điều kỳ lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốctế đó đã đựơc nhào nặn với cái gốc văn hoá ở người, nhân cách rất Việt Nam ... lối sống rất Việt Nam... rất mới, rất hiện đại.
? Em hiểu những ảnh hưởng quốc tế và cái gốc văn hoá dân tộc ở Bác như thế nào? 
-Tiếp thu những giá trị văn hoá của nhân loại (Văn hoá của Bác có tính nhân loại)
- Giữ vững các giá trị văn hoá nước nhà(văn hoá của Bác đậm đà bản sắc dân tộc )
? Sự nhào nặn của 2 nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác có nghĩa như thế nào?
- Sự đan xen, kết hợp bổ sung, sáng tạo 2 nguồn văn hoá nhân loại và dân tộc trong tri thức văn hoá của Người.
? Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý và có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
- Tạo tính khách quan gợi cảm xúc tự hào tin tưởng ở người đọc.
? Các biện pháp nghệ thuật trên đã giúp em thấy thêm những vẻ đẹp gì trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh?
HS: Hoạt động nhóm ngang 3 phút
- Học sinh thảo luận – phát biểu- GV nhận xét bổ xung: Đó là sự kết hợp giữa phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, trong con người Hồ Chí Minh, đây là sự thống nhất hài hoà nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Liên hệ: Trong xu thế hội nhập quốc tế, hiện nay các luồng văn hoá, âm nhạc, nước ngoài du nhập vào nước ta: Rốck , ráp... ta cần tiếp thu có định hướng và chọn lọc để giữ vững bản sắc của dân tộc Việt Nam.
? Theo em những việc làm nào chứng tỏ Đảng và Nhà nước ta đang cố gắng giữ gìn bản sắc của dân tộc Việt Nam? Qua các cuộc thi nào trên truyền hình?
- Cuộc thi tiếng hát dân ca các miền trong cả nước, đờn ca tài tử ở Nam Bộ...
Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò
-Củng cố: 
- Quan sát ảnh chân dung Bác Hồ 
? Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ qua bức chân dung trên?
- Học sinh nêu cảm nhận của mình.
- Hướng dẫn học: 
- Học bài + viết đoạn văn trình bày những cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh 
- Chuẩn bị tiếp phần 2 :Tìm hiểu các câu chuyện về lối sống giản dị của Bác Hồ.
3'
35'
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả: Lê Anh Trà (SGK)
2. Tác phẩm:
- Đoạn trích: Trích từ bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”, in trong tập “Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam” viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990
- Phương thức thuyết minh.
- Văn bản nhật dụng (nghị luận)
- Bố cục : Chia 2 phần
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác. 
- Kể đan xen bình luận, liệt kê, cách viết so sánh, khái quát để khẳng định vốn tri thức văn hoá của Hồ Chí Minh .
-> Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng Bác có nhu cầu cao về văn hoá và có năng lực tiếp thu các nền văn hoá trên thế giới.
- Dẫn chứng cụ thể tiêu biểu.
- Lập luận chật chẽ, kể đan xen bình luận, đối lập.
-> Bác là người biết kế thừa và phát triển các giá trị văn hoá, kết hợp hài hoà giữa yếu tố dân tộc và nhân loại, truyền thống và hiện đại .
D. Rút kinh nghiệm:
 *Ưu điểm : 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 * Tồn tại 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--&--&--&--&--&--&--&--&--&--&--
Tiết 2- Văn học: 
Phong cách Hồ Chí Minh
Ngày giảng:..
	.............................................
A. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giưã truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại (tiết1) thanh cao và giản dị, vĩ đại và bình dị (tiết 2) 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- KNS: Kĩ năng trình bày, trao đổi nội dung văn bản
 3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Tích hợp GD TTHCM: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, đân tộc và nhân loại
 B. Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác.
- HS : Chuẩn bị bài phần 2, miêu tả và nêu cảm nhận về bức tranh nhà sàn của Bác Hồ tại Phủ Chủ Tịch ở Hà Nội.
C: Tiến trình giờ dạy:
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: (2') 
? Vốn tri thức của Bác sâu rộng như thế nào? Vì sao Người lại có vốn tri thức sâu rộng ấy?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Sự độc đáo trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà, thống nhất các yếu tố, truyền thống và hiện đại, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị. Sự bình dị ấy có thể hiện rất rõ trong phong cách sống và làm việc của Người. Phần 2 của V/B này sẽ cho ta thấy rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
? Đọc v/b em thử suy nghĩ xem cương vị của Bác như thế nào trong bộ máy chính quyền nhà nước ta lúc đó?
- Lãnh tụ cao nhất của Đảng và nhà nước ta 
? Mặc dù ở cương vị như thế nhưng Bác vẫn có lối sống như thế nào? do đâu mà em biết? 
-> Căn cứ vào nơi ở, bữa ăn, trang phục, và tư trang của Bác. 
+ ở: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ 
+ Trang phục : Bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ , đôi dép lốp
+ Tư trang: ít ỏi, một chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm
+ Bữa ăn đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
- Cái quạt cọ, Đồng hồ báo thức, cái radio cũ 
- Đôi dép cao su, đôi dép Bác Hồ Bác đi tư chiến khu Bác về...
- Sống một mình không xây dựng gia đình, suốt đời hy sinh vì dân, vì nước.
Viễn Phương: Người thường bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn mấy quả cà xứ Nghệ - không thích nói to và đi rất khẽ cả trong vườn.
? Em thấy cách dùng từ ngữ và phương pháp t/m của tác giả trongđoạn văn này có gì đáng chú ý?
? Hãy nhận xét câu văn” Tôi không dám chắc chắn... giản dị tiết chế như vậy” và “ta nghĩ đến ... hạ tắm ao”
? Cách viết so sánh, đối lập có hiệu quả nghệ thuật gì trong việc khắc hoạ lối sống của Bác? 
-( So sánh toàn diện và sâu sắc, đối lập giữa vĩ nhân nhưng hết sức giản dị, gần gũi)
? V/B nào cũng viết về lối sống này của Bác mà em đã học? 
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
? Quan sát đoạn  ... c thế hệ người Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại.
II. Sơ lược về một số thể loại văn học.
 - GV cho HS đọc đoạn này trong SGK. Sau đó nêu câu hỏi, HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu như sau:
1. Một số thể loại văn học dân gian.
(Xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian) 
2. Một số thể loại văn học trung đại.
a. Các thể thơ.
- Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể Cổ phong và thể thơ Đường luật.
Gồm: 	Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc...
	Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh)
- Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, thơ Tố Hữu
b. Các thể truyện kí (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước).
c. Truyện thơ Nôm: (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước).
d. Văn nghị luận (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước).
3. Một số thể loại văn học hiện đại.
Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút...
GV cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3
1. Củng cố (1')
GV khái quát nội dung toàn bài 
2. Dặn dò(1')
- Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài : “Tôi và chúng ta”
D. Rút kinh nghiệm:
 *Ưu điểm : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 * Tồn tại : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 --&--&--&--&--&-
Tiết 169, 170
Trả bài kiểm tra tiếng việt – bài kiểm tra văn
Ngày dạy : ................................................................................................................
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Qua bài củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phõn mụn Văn, Tiếng Việt.
2. Kĩ năng
- Phỏt hiện lỗi sai và sửa chữa
3. Thái độ
- Cú ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, trỏnh được cỏc lỗi sai trong bài
C. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Chấm bài, cỏc lỗi của học sinh
2. Học sinh: Sửa lỗi
C. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định Tiến trỡnh (1’)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
 Họt động 1 : Nêu lại đề 
Hoạt động 2: Tiến hành trả bài
- Phần trắc nghiệm đa số làm được, một số em cũn nhầm ở cõu như câu 3, câu 6, câu 8 câu 9.
- Hầu hết các em đều nêu được việc chuyển đổi từ đại từ “tôi: sang “ta” trong bài “mùa xuân nho nhỏ” không phải là sự ngẫu nhiên, vô tình của tác giả. Song việc giải thích vì sao lại thế thì chỉ có một số em nêu được song tất cả chỉ còn sơ sơ chưa rõ ràng, cụ thể.
- Tất cả các em đều nắm được nội dung hai câu thơ mà đề yêu cầu phân tích. Song hầu hết còn sơ sài, không sử dụng các yếu tố cần thiết cho một văn bản nghị luận. Có một số em không làm được, thậm chí còn bỏ trắng cả bài viết
- Phần trắc nghiệm đa số làm được, một số em cũn nhầm ở cõu như câu 2, câu 5, câu 7 câu 11.
- Đa số các em đều có cảm nhận tốt về cô bé Thu trong truyện ngắn “chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. Một số bài viết rất hay, giàu tình cảm, một số bài viết còn sơ sài, nội dung không sâu, tình cảm mờ nhạt. Việc vận dụng lý thuyết về văn nghị luận vào bài viết còn quá yếu. 
- Đa số biết cỏch làm kiểu cõu hỏi trắc nghiệm. Một số bài tốt:.
- Mặc dự phần trắc nghiệm chỉ cú 6 cõu song tỉ lệ sai ở cỏc em quỏ nhiều. Rất ớt em làm đỳng được hoàn toàn. Tất cả chỳng ta đều làm sai ở cõu 2 do khụng xỏc định quan hệ từ.
- Cõu 1 phần tự luận chỳng ta đều làm đỳng, song cỏch trỡnh bày cũn sơ sài. Chưa cú sức thuyết phục.
- Cõu 2 phần tự luận tất cả cỏc em đều làm rất tốt. do đõy là một bài ca dao rất hay lại cú cỏch gieo vần theo nhịp.
- Mặc dự đó được ụn luyện rất kĩ phần đảo trật tự từ và tỏc dụng song hầu như tất cả đều làm sai ở cõu 3 phần tự luận. 
- GV: Gọi học sinh phỏt hiện lỗi sai trong bài và sửa
- Gv kiểm tra sửa chữa
- Gv sửa chữa, bổ sung
Hoạt động 3: Giải đáp thắc mắc 
G : K: TB: Y : 
 Hoạt động 4
1. Nhắc nhở (2')
- GV nhắc nhở chữa lỗi 
2. Dặn dò(1')
- Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài : “Kiểm tra tổng hợp học kỡ 2”
1’
35’
5’
I. Bài kiểm tra văn (tiết 131)
1. Đề bài: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
2. Đỏp ỏn: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
3. Nhận xột
II. Bài kiểm tra văn (tiết 154)
1. Đề bài: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
2. Đỏp ỏn: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
3. Nhận xột
III . Bài kiểm tra tiếng Việt (tiết 157)
1. Đề bài: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
2. Đỏp ỏn: 
Được in và lưu lại trong sổ đề kiểm tra
3. Nhận xột
III. Hướng khắc phục 
D. Rút kinh nghiệm:
 *Ưu điểm : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 * Tồn tại : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
--&--&--&--&--&--
Tiết 171 + 172
Kiểm tra tổng hợp cuối học kì II
( Theo đề của phòng ) 
Ngày dạy : ..................................................................................................................
--&--&--&--&--&--
Tiết 173 + 174
Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
Ngày dạy : ..................................................................................................................
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Muc đích , tình huống và cách viết thư ( điện )chúc mừng thăm hỏi 
2. Kĩ năng: 
- Viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi 
3. Thái độ:
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
B. Chuẩn bị 
1.Giáo viên : Soạn bài, tài liệu tham khảo 
2. Học sinh : Chuẩn bị bài 
C: Tiến trình dạy và học
 1: ổn định tổ chức: (1’) 
2: Kiểm tra: (5’)
? Yêu cầu, cách viết một biên bản, một hợp đồng.
	3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- GV dẫn dắt học sinh đi vào bài mới
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mớ
- GV cho HS đọc ví dụ 1 (SGK) về 5 trường hợp cần viết thư (hoặc điện). HS tìm thêm ví dụ.
? Mục đích và tác dụng của viết thư (điện)?
- GV cho HS đọc văn bản và những yêu cầu câu hỏi trong SGK mục II (bài tập 1 + 2)
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Qua đõy em hiểu thế nào là thư điện chỳc mừng và thăm hỏi. Những yờu cầu về nội dung và hỡnh thức của chỳng?
- Học sinh trả lời theo phần ghi nhớ SGK
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- GV hướng dẫn học sinh làm hoàn thiện bài tập 1 vào vở
- Yờu cầu học sinh đọc bài tập 2, xỏc định yờu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhúm lớn trong vũng 3 phỳt.
- Đại diện nhúm trỡnh bày
- Giỏo viờn nhận xột, chốt lại
Hoạt động 4
1. Củng cố 
GV khái quát nội dung toàn bài 
2. Dặn dò
- Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài : “Tổng kết văn học”
1’
20’
15’
2’
1’
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Các trường hợp cần viết thư (điện) 
(SGK)
- Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể.
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Nêu được lí do (chúc mừng, thăm hỏi) mong muốn điều tốt lành.
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
* Ghi nhớ: SGK - Tr 204
- Khỏi niệm thư (điện):
- Yờu cầu về nội dung:
- Yờu cầu về hỡnh thức:
III. Luyện tập.
Bài tập 1: 
Bài tập 2: 
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
D. Rút kinh nghiệm:
 *Ưu điểm : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 * Tồn tại : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 --&--&--&--&--&--
 Tiết 175 
Trả bài kiểm tra học kì iI
Ngày dạy : ................................................................................................................
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Qua bài củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phõn mụn Văn, Tiếng Việt, tập làm văn
2. Kĩ năng
- Phỏt hiện lỗi sai và sửa chữa
3. Thái độ
- Cú ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, trỏnh được cỏc lỗi sai trong bài
B. Chuẩn bị 
1.Giáo viên : Soạn bài, tài liệu tham khảo 
2. Học sinh : Chuẩn bị bài 
C: Tiến trình dạy và học
1: ổn định tổ chức: (1')
2: Kiểm tra: ( Không kiểm tra )
 	3: Bài mới:	 ( 42’ ) 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu lại đề
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề 
Hoạt động 2: Tiến hành trả bài
- GV: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài
? Với đề bài này em sẽ viết gì trong phần mở bài?
? Em sẽ viết gì trong phần thân bài?
? Em sẽ viết kết bài như thế nào
- GV: Đưa ra một số lỗi sai về chính tả, yêu cầu học sinh chữa vào phiếu và lên bảng chữa lại.
- Nhận xét và chốt lại những lỗi sai cho học sinh.
- Tổ chức h/động nhóm 6 - 5 phút
- Dùng phiếu học tập
- Các nhóm h/đ - sửa chữa - bổ xung GV nhận xét, kết luận
Kết quả 
G: K: TB: Y: 
 Hoạt động 3
1. Củng cố 
GV khái quát nội dung toàn bài 
2. Dặn dò 
- Xem bài
15 '
26'
1'
1’
I. Đề bài:
Câu 1 : 
Câu 2 : 
Câu 3 : 
Câu 4 : 
II. Nhận xét
*Ưu điểm 
- Về cơ bản học sinh đã làm đúng, đủ theo yêu cầu của đề 
- Xác định đúng bài tập tiếng Việt 
* Tồn tại 
- Phần tập làm văn nhiều học sinh viết chưa hay mới dừng lại viết đủ , một số học sinh làm bài kết quả chưa cao 
III- Chữa lỗi cụ thể;
1. Lỗi tiếng Việt 
2. Lỗi văn học 
3. Lỗi bài tập làm văn 
D. Rút kinh nghiệm 
* ưu điểm :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại : ..............................................................................................................................................................................................................................................................................	 --&--&--&--&--&--

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 tich hop.doc