Giáo án Ngữ Văn 9 - Tập II - Võ Hoàng Trúc

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tập II - Võ Hoàng Trúc

TUẦN 20 –- TIẾT 91,92

Ngày dạy: / / 2010

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

01

Kiến thức _ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.

_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.

02

 Kỹ năng _ Kĩ năng nhận thức

_ Kĩ năng giao tiếp

_ Kĩ năng hợp tác

_ Kĩ năng ra quyết định.

_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.

03 Tư tưởng _ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

B / CHUẨN BỊ:

01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS

02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.

03

Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm

_ Phân tích tình huống:

_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.

_ Kĩ thuật động não.

_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.

 

doc 41 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tập II - Võ Hoàng Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gi¸o ¸n
N¨m häc 2010 - 2011
Hanoi, 4/2007
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20 –- TIẾT 91,92
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.
_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03
Tư tưởng 
_ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS 
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
5 phút 
03
Bài mới 
Mác.Gooki có bàn về vai trò, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần của con người: “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời mới”.Với mỗi người trong chúng ta ít nhiều đều nhận thức được vai trò của sách, nhưng đọc sách như thế nào cho có ích với đời sống con người ? Ý kiến của Chu Quang Tiềm – Danh nhân Trung Quốc giúp ta hiểu thêm về phương pháp đọc sách? 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1) 
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? 
GV: Xuất xứ của văn bản? 
GV: Thể loại của văn bản? 
GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy phần? 
GV: Chú thích : (SGK)
GV: Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản. Nhận xét về lí lẽ, dẫn chứng? 
_ Phần 1: Từ đầu đến “Thế giới mới”=> Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
_ Phần 2: Đến “Lực lượng” => Những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách. 
_ Phần 3 Còn lại => Bàn về phương pháp đọc sách.
_ Nghị luận ( giải thích một vấn đề xã hội ) 
_ Lí lẽ xác đáng, chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể có tính thuyết phục.
I/ TÌM HIỂU CHUNG: 
1/ Tác giả: Chu Quang Tiềm ( 1897-1986) – nhà Mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
2/ Tác phẩm : 
a) Xuất xứ: Trích từ sách “ Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nổi khổ của việc đọc sách” 
b)Thể loại: Nghị luận 
c)Bố cục: Chia làm 3 phần 
d)Chú Thích ; SGK 
HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 2 ) 
GV Trong đoạn văn này, câu văn nào mang tính khái quát ? 
GV: Để phân tích luận điểm này, tác giả đã đưa ra các lí lẽ để làm rõ ý nghĩa luận điểm trên? 
GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận trong đoạn văn trên? 
GV: Vậy đọc sách có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào? 
 _ “Thên tử trọng hiền hào 
_ văn chương giáo nhĩ tào 
_ Vạn ban giai hạ phẩm
_ Duy hữu độc thư cao”
_Bình: Đọc sách là nhu cầu không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Đó là con đường để tích lũy tri thức, kĩ năng, chuẩn bị cho hòa nhập cộng đồng , thích ứng với môi trường và cống hiến cho xã hội.
_ ( Nhà vua coi trọng người hiền đức
_ văn chương giáo dục con người 
_ Trên đời, mọi nghề đều đều thấp hèn
_ Chỉ có đọc sách là cao quý nhất ) 
I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
1/ TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH:
_ Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là con đường quam trong của học vấn.
+ Sách ghi chép tri thức
+ Sách có gí trị những cột mốc con đường tiến hóa 
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm 
=> Lập luận diễn dịch: Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao tri thức.
HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) 
GV: Tìm luận điểm trong đoạn văn thứ 2? 
GV: Tìm luận cứ cho luận điểm trên? 
GV: Theo ý kiến của tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào? 
_ “Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh thần nhân loại càng phong phú, sách vở tíc lũy càng nhiều, thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ” 
2/ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH HIỆN NAY: 
a) Khó khăn: 
_ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
_ Sách nhiều khiến người ta đọc khó lựa chọn
b) Lựa chọn sách: 
_ Không tham đọc nhiều 
_ Cần đọc kĩ sách chuyên sâu
_ Đọc sách tài liệu khác.
HOẠT ĐÔNG4 : 
GV: Theo tác giả hướng dẫn đọc sách như thế nào là có hiệu quả? 
GV: Đọc sách theo như tác giả? Có tác dụng gì? 
GV: Liên hệ cách đọc sách của em? 
_ Học sinh thảo luận 
3/ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC SÁCH: 
_Không nên đọc lướt qua -> vừa đọc vừa suy ngẫm
_ Không nên đọc tràn lan
=> Đọc sách vừa học tập tri thức, vừa rèn luyện tính cách.
HOẠT ĐÔNG4 : 
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của văn bản? 
GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của văn bản? 
GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân? 
_ Học sinh nêu lên suy nghĩ của mình.
III/ TỔNG KẾT: 
1/ Nghệ thuật: 
_ Bố cục chặt chẽ
_ Nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng 
2/ Nội dung: 
 Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả.
IV/ LUYỆN TẬP: 
1/ Qua những lời bàn torng “Bàn về đọc sách”, em nhận được những lời khuyên bổ ích nào về việc đóc sách? 
2/ Cảm nhận của em về tác giả Chu Quang Tiềm “Bàn về đọc sách” 
Người yêu sách quý 
Có học vấn cao nhờ biết đọc sách 
Là nhà khoa học có khả năng có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Tóm tắt vài nét về tác giả? 
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Khởi ngữ ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20–- TIẾT 93
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Đặc điểm của khởi ngữ 
_ Công dụng của khởi ngữ 
_ Biết đặc câu có khởi ngữ 
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện khởi ngữ trong câu 
03
Tư tưởng 
_ Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
 Kiểm tra tập soạn của học sinh 
5 phút 
03
Bài mới 
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
Thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo ngữ đó? 
Làm bài anh ấy cẩn thận lắm 
Nhận xét ý nghĩa của câu đảo với câu trước? 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong SGK trang 07? 
GV: Tìm các từ im đậm trong các câu trên? 
GV: Phân tích cấu trúc ngữ pháp các câu trên? 
GV: vậy những từ đứng trước chủ ngữ gọi là gì? ( Đề ngữ) 
GV: Thế nào là đề ngữ? 
Còn anh ( khởi ngữ ) 
_ anh ( chủ ngữ )
_ Không ghìm nổi xúc động ( Vị ngữ) 
Giàu ( Khởi ngữ) 
_ tôi ( chủ ngữ) 
_ cũng giàu rồi ( Vị ngữ) 
Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ 
_ chúng ta ( chủ ngữ ) 
_ có thể .và đẹp (Vị ngữ) 
_ Học sinh tự phân tích.
I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU: 
1/ Ví dụ: SGK 
2/ Nhận xét: 
Còn anh 
 Giàu Khởi ngữ 
Các thể văn
3/ Khái niệm: 
 Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Khởi ngữ đướng ở vị trí nào trong câu? 
GV: Khởi ngữ có quan hệ như thế nào với chủ ngữ và vị ngữ? 
GV: Trước đề ngữ thường có những từ nào? 
GV: Sau khởi ngữ thường có thêm từ nào? 
_Vị trí: Đứng trước chủ ngữ 
_ Quan hệ với vị ngữ: không có quan hệ chủ vị với vị ngữ) _ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với” 
II/ VAI TRÒ: 
1/ Vị trí: Đứng trước chủ ngữ 
2/ Quan hệ với vị ngữ: ( không có quan hệ với chủ- vị ) 
3/ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với” 
4/ Sau khởi ngữ có thêm quan hệ từ
” Thì” 
HOẠT ĐỘNG 3: 
GV: Tác dụng của khởi ngữ? 
III/ TÁC DỤNG: 
 Khởi ngữ có thể giúp các câu trong đoạn văn liên kết với nhau một cách chặt chẽ.
```III/ LUYỆN TẬP: 
1/ Nhận diện khởi ngữ: 
a) Điều này	b) Đối với chúng mình	c) Một mình 
d) Làm khí tượng 	đ) Đối với cháu 
2/ Thực hành luyện tập dùng khởi ngữ: 
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm - > Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được -> Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế nào là khởi ngữ? 
_ Vai trò của khởi ngữ? 
_ Tác dụng của khởi ngữ? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Phép phân tích và tổng hợp”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 	TUẦN 20 –- TIẾT 94
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp
_ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp 
_ Tác dụng của hai phép lập luận và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện phép lậ[ luận phân tích và tổng hợp.
03
Tư tưởng 
_ Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn lập luận.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
02
Học sinh 
_ SGK, vỡ soạn, bài học
03
Phương pháp 
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống: 
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Kiểm tra tập soạn của học sinh.
5 phút 
03
Bài mới 
Em hãy trình bày những phép lập luận mà đã học ở lớp 7? 
( Giải thích,chứng minh) 
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho học sinh đọc văn bản: “ Trang phục” , trang 09.
GV: Văn bản trên chia làm mấy phần? Tìm ranh giới giữa các phần? 
GV: Vấn đề mà tác giả đưa ra phân tích là vấn đề gì? 
GV: Tác giả phân tích vấn đề trên bằng các luận điểm nào? 
GV: Các luận điểm trên nằm trong phần nào của bố cục bài văn? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm1, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 1 ? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? 
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? 
GV:Từ việc phân tích các luận điểm ở trên? Tác giả đã lập luận bằng cách nào? 
GV: Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích? 
_ Phần 1: Đoạn 1
_ Phần 2: Đoạn 2,3
_ Phần 3: Đoạn 4.
_ Vấn đề trang phục
_ Gồm có 3 luận điểm 
_ Nằm trong phần thân bài.
_ Học sinh thảo luận tìm 
_ Học sinh thảo luận tìm 
_ GV: Giảng: ( Dùng cách nêu những hiện tượng, những hình ảnh cụ thể , phổ biến, để phê phán những hiện tượng ăn mặc không tề chỉnh, không hợp hoàn cảnh, không thể hiện nhân cách) 
_ Dùng phép lập luận so sánh đối chiếu 
I/ TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN PHÂN TÍC ... ư tưởng đạo lí? Là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống. của con người.
2. Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này? Là phải làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí bằng giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích .để chỉ ra chổ đúng( chổ sai) của một tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết.
3. Yêu cầu về hình thức của bài viết? Phải có bố cục ba phần, có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, lời văn chính xác, sinh động.
III/ LUYỆN TẬP: 
1/Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào? 
_ Nghị luận về một vấn đề tư tưởng.đạo đức.
2/Văn bản trên nghị luận về vấn đế gì? Các luận điểm chính? 
Vấn đề: Giá trị của thời gian
Luận điểm: 
Thời gian là sự sống 
Thời gian là thắng lợi 
Thời gian là tiền
Thời gian là tri thức 
3/Phép lập luận trong bài “ Thời gian là vàng” là gì? Lập luận có sức thuyết phục như thế nào? 
_ Lập luận cả bài: Phân tích ( bằng các luận điểm triển khai) 
_ Lập luận từ luận điểm chứng minh 
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? 
_ Nội dung của bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí?
_ Hình thức bài viết của bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Nắm được nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 01 / 2011 	TUẦN 23–- TIẾT 109
Ngày dạy: / / 2011
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
_ Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạp lập văn bản.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
_ Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
03
Tư tưởng 
_ Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK,SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống 
02
Học sinh 
_ SGK, Tập soạn 
03
Phương pháp 
_ Động não 
_ Trình bày 1 phút 
_ Thảo luận nhóm 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này? 
Yêu cầu về hình thức của bài viết? 
5 phút 
03
Bài mới 
GV: Đưa ra một đoạn văn trong đó các câu bị đảo lộn trật tự, xóa bỏ các dấu hiệu liên kết.
H/S: Đọc đoạn văn trên, các em có hiểu được nghĩa của nó không? Vì sao? 
 Vậy để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn.
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn trong SGK trang 42, 43 
GV: Đoạn văn trên nói về vấn đề gì? 
GV: Vấn đề đó có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản: “ Tiếng nói văn nghệ” ? 
GV: Chủ đề chung của văn bản? 
( Chủ đề chung của văn bản là “ Tiếng nói của văn nghệ”) 
 “tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh” 
( Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn Đình Thi ) 
I./ KHÁI NIỆM LIÊN KẾT: 
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét: 
a) Vấn đề bàn luận: 
 Vấn đề người nghệ sĩ phản ánh thực tại tron tác phẩm.
b) Chủ đề quan hệ với văn bản: 
 Là một phần tạo nên chủ đề chung của văn bản.
3.Khái niệm: các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dun và hình thức.
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? 
GV: Những nội dung ấy có liên quan như thế nào với chủ đề của đoạn văn? 
GV: Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? 
GV: Từ ví dụ trên, nội dung các đoạn văn và câu được liên kết với nhau như thế nào? 
_ Giảng : Nội dung của các câu trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “ cách phản ánh hiện thực” của người nghệ sĩ? 
_ Giảng : Các câu được sắp xếp theo trình tự triển khai chủ đề của đoạn – câu sau nối tiếp ý câu trước
GV: Các câu và các đoạn được sắp xếp với nhau như thế nào? 
II/ NỘI DUNG CHÍNH CỦA MỖI CÂU TRONG ĐOẠN VĂN:
1. Nội dung các câu: 
a) Câu 1: Vật liệu xây dựng nên tác phẩm là thực tại.
b) Câu 2: Người nghệ sĩ phải sáng tạo
c) Câu 3 Nghệ sĩ gửi gắm thông điệp.
2. Sắp xếp trình tự các câu: 
_ Tác phẩm nghệ thuật phải làm gì? ( Phản ánh hiện thực) 
_ Phản ánh hiện thực như thế nào?( Tái hiện và sáng tạo) 
_ Tái hiện và sáng tạo để làm gì?
 ( Nhắn gửi điều gì đó) 
3. Nội dung : 
_ Các đạon văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn
_ Các đoạn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
HOẠT ĐỘNG 3: 
GV: Liên kết ý1 và ý2 bằng những từ ngữ nào? 
GV: Những từ: “Tác phẩm, nghệ sĩ, nghệ thuật” ở đây người viết sử dụng nghệ thuật nào? 
GV: Hình thức các câu và các đoạn được liên kết với nhau như thế nào? 
GV: Câu 1 và câu 2 liên kết với nhau bằng từ nào? 
GV: Câu 1 và câu 3 liên kết với nhau bằng từ nào? 
GV: Bằng các biện pháp liên kết nào chủ yếu?
III/ HÌNH THỨC ĐOẠN VĂN: 
1. Hình thức liên kết: 
_ Phép thế “ Anh –nghệ sĩ”
_ Phép liên tưởng: “ Tác phẩm- nghệ sĩ- nghệ thuật” 
_ “Cái đã có rồi” thay thế cho “ Những vật liệu mượn ở thực tại” 
_ Từ “tác phẩm”
2. Hình thức: 
_ Các câu và các đoạn được liên kết với nhau bằng một số biện pháp( Phép thế, phép lặp từ ngữ, phép đồng nghĩa,trái nghĩa, phép liên tưởng, phép nối ) 
III/ LUYỆN TẬP: 
1/ Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau theo gời ý ở dưới? 
Chủ đề của văn bản? Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam.
Nội dung các câu: 
Câu 1
Điểm mạnh của người Việt Nam
Câu 2
Lợi thế của điểm mạnh đó 
Câu 3
Điểm yếu của người Việt Nam 
Câu 4
Những biểu hiện của điể yếu
Câu 5
Khẳng định nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm yếu 
Các phép liên kết trong đạon văn?
Các câu liên kết
Phép liên kết
Câu ( 2) – câu ( 1) 
Thế đồng nghĩa
Câu ( 3) – câu ( 2)
Phép nối 
Câu ( 4) – câu ( 3)
Phép nối 
Câu ( 5) – câu ( 4)
Phép lặp từ vựng
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? 
_ Nội dung liên kết câu và liên kết đoạn văn?
_ Hình thức liên kết câu và liên kết đoạn văn? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Nắm được nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( LUYỆN TẬP ) ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 08 / 01 / 2011 	TUẦN 23–- TIẾT 110
Ngày dạy: / / 2011
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01
Kiến thức 
_ Một số lỗi thường dùng trong tạo lặp văn bản.
_ Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
02
 Kỹ năng 
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
_ Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
03
Tư tưởng 
_ Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên 
_ SGK,SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống 
02
Học sinh 
_ SGK, Tập soạn 
03
Phương pháp 
_ Động não 
_ Trình bày 1 phút 
_ Thảo luận nhóm 
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
01
Ổn định lớp 
 Ổn định nề nếp bình thường 
1 phút 
02
Kiểm tra bài củ 
Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này? 
Yêu cầu về hình thức của bài viết? 
5 phút 
03
Bài mới 
GV: Đưa ra một đoạn văn trong đó các câu bị đảo lộn trật tự, xóa bỏ các dấu hiệu liên kết.
H/S: Đọc đoạn văn trên, các em có hiểu được nghĩa của nó không? Vì sao? 
 Vậy để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn.
30 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn a? 
GV: Đoạn văn gồm có mấy câu?(3 câu)
GV: các câu trên, được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? Từ ngữ nào? 
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn b? 
GV: Đoạn văn gồm có mấy câu?(3 câu)
GV: các câu trên, được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? Từ ngữ nào? 
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn c? 
GV: Đoạn văn gồm có mấy câu?(3 câu)
GV: các câu trên, được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? Từ ngữ nào? 
1/CHỈ RA CÁC PHÉP LIÊN KẾT CÂU VÀ ĐOẠN : 
a) 
Phép liên kết
Câu liên kết
Từ ngữ liên kết
Phép lặp
Câu ( 1) - câu ( 2) 
Trường học 
Phép thế 
Câu ( 3) – Câu ( 2) 
Như thế - về mọi mặt phong kiến 
b) 
Phép liên kết
Câu liên kết
Từ ngữ liên kết
Phép lặp
Câu ( 1) - câu ( 2) 
Văn nghệ 
Phép lặp 
Câu ( 3) – Câu ( 2) 
Sự sống 
Phép lặ p
Câu ( 4) – Câu ( 2,1) 
Văn nghệ 
C) 
Phép liên kết
Câu liên kết
Từ ngữ liên kết
Phép lặp
Câu ( 3) - câu ( 2) –Câu ( 1) 
Thời gian 
d) 
Phép liên kết
Câu liên kết
Từ ngữ liên kết
Từ trái nghĩa
Câu ( 1) - câu ( 2) 
Yếu đuối – mạnh – hiền lành - ác
HOẠT ĐỘNG 2: 
GV: Cho học sinh đọc bài tập 2 trong SGK? 
GV: Tìm các cặp từ trái nghĩa và phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí và thời gian tâm lí? 
2/ TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CỦA THỜI GIAN VẬT LÍ VÀ THỜI GIAN TÂM LÍ: 
Thời gian vật lí
Thời gian tâm lí
Vô hình 
Hữu hình 
Giá lạnh 
Nóng bỏng
Thẳng tắp
Hình tròn
Đều đặn
Lúc nhanh lúc chậm 
HOẠT ĐỘNG 3: 
GV: Cho học sinh đọc bài tập số 3 trong SGK? 
GV: Tìm lỗi về nội dung của hai đoạn văn ( a) và ( b)? 
GV: Tìm các sửa chữa lại hai đoạn văn trên? 
3/ HÃY CHỈ RA CÁC LỖI VỀ LIÊN KẾT NỘI DUNG:
STT
NỘI DUNG SAI
SỬA LẠI
a
Lỗi liên kết nội dung ( Các câu khôn tập trung vào chủ đề,mỗi câu một đề tài) 
_ Lấy câu (1) làm chủ đề 
_ Viết lại các câu theo chủ đề đã chọn
b
Lỗi về liên kết nội dung ( Sự việc ở câu cuối không lô gic với sự việc ở câu đầu) 
Viết lại các câu sau cho hợp lô gic chủ đề của đoạn văn
HOẠT ĐỘNG 4: 
GV: Cho học sinh đọc bài tập số 4 trong SGK? 
GV: Tìm các lỗi sai về hình thức trong hai đoạn văn trên? 
4/ HÃY CHỈ RA CÁC LỖI VỀ LIÊN KẾT HÌNH THỨC:
STT
HÌNH THỨC SAI
SỬA LẠI
a
Lỗi dùng từ ở câu (2) và câu ( 3) -> Không thống nhất 
Thay thế từ “ Nó” -> Đại từ “ Chúng”
b
Lỗi từ “Văn phòng” và từ “ Hội trường” => không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
Thay từ” Hội trường” câu ( 2) -> Văn phòng
4
CỦNG CỐ ( 4 phút ) 
_ Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? 
_ Nội dung liên kết câu và liên kết đoạn văn?
_ Hình thức liên kết câu và liên kết đoạn văn? 
5
DẶN DÒ ( 5 phút ) 
_ Nắm được nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “Hướng dẫn đọc thêm ( con cò) ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tap_ii_vo_hoang_truc.doc