Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 50

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 50

Tuần 1

 Tiết 1- 2:

Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.

 LÊ ANH TRÀ

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc của Bác trong khuôn viên Chủ Tịch Phủ.

- Đọc sách : Bác Hồ , Con người - phong cách.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 121 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010.
Tuần 1 
 Tiết 1- 2:
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh. 
 lê anh trà
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc của Bác trong khuôn viên Chủ Tịch Phủ....
- Đọc sách : Bác Hồ , Con người - phong cách.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
Kết quả các hoạt động. Nội dung kiến thức cần đạt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh đọc tiếp :
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kiểm tra một vài từ khó ở chú thích.
? Em hãy xác định thể loại của văn bản?
? Văn bản này được trích từ bài viết nào ? Của ai?
? Theo em văn bản trên có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và phân tích văn bản.
Học sinh đọc đoạn 1.
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như thế nào?
? Bằng con đường nào Người có được vốn tri thưc văn hoá ấy?
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
Giáo viên kết luận: Sự đôc đáo, kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sư kết hợp hài hoà những phong cách rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh đó là truyền thống và hiên đại, Phương Đông và Phương Tây , xưa và nay, dân tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị....
-> Một sự kết hợp thông nhất và hài hoà bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ xưa đến nay. 
Học sinh đọc đoạn 2
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào?
? Vì sao có thể nói lối sông của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Giáo viên đọc các câu thơ của Tố Hữu ca ngợi về Bác:
 "Mong....lối mòn"
Giáo viên phân tích câu: "Thu...tăm ao" để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc thanh cao. 
 Học sinh đọc đoạn 3
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp phong cách Hồ Chí Minh .
? Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập.
? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh , người viết đã dùng nhưng biện pháp nghệ thuật nào?
? Vậy qua bài học em thấy được những vẻ đẹp gì trong phong cách của Hồ Chí Minh ? 
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc :giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. 
2. Từ khó.
- Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ.
3. Thể loại: văn bản nhật dung thuộc chủ đề : sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc 
4. Bố cục của văn bản: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu.........rất hiện đại: Quá trình hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2:Tiếp.........hạ tắm ao : Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác.
-Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh . 
II. Phân tích:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân thế giới , văn hoá thế giơí sâu sắc như Bác.)
- Nhờ Bác đã dày công học tập , rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, khăp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ..
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...-> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới .
+ Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến mức khá uyên thâm.
+ Học trong mọi nơi, mọi lúc.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực.
=> Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, bình dị ,rất Phương Đông, rất Viêt Nam nhưng cũng rất mới và rất hiện đại. 
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh thể hiện trong phong cách sống và lam việc của Người.
- Có lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi lam việc đơn sơ....
+ Trang phục hết sức giản dị....
+ Ăn uống đạm bạc
- Cách sống giản dị đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng
+ Đây không phải la lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời.
+ Đây là lối sống có văn hoá -> môt quan niệm thẩm mỹ , cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. 
=> Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh ( gợi cách sống của các vị hiền triết xưa )
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh 
- Giống : các vị danh nho: không tự thần thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị, mà là một cách di dưỡng tinh thần , một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.
- Khác : Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ Tịch Nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
III. Tổng kết : 
1. Nghệ thuật :
- Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận
- Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ.
- So sánh các bậc danh nho xưa.
- Đối lập giưã các phẩm chất....
- Dẫn chứng thơ cổ , dùng từ HánViệt.
2. Ghi nhớ : SGK
Hoạt động IV: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hoá (thuộc chủ đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc)
- Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình".
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 25/8/2010
 Tiết 3 các phương châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại lớp 8.
- Nắm được các phương châm hội thoại học ở lớp 9.
- Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
B. Chuẩn bị của thầy trò.
- Giáo viên đọc, soạn bài, bảng phụ.
- Giáo viên đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy.
- Học sinh đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoat động dạy học.
Hoạt động I : Hình thành khái niệm phương châm về lượng.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi ở sgk ( t8).
? Bơi nghĩa là gì ( di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể).
? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời " ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? ? Cần trả lời như thế nào?
? Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó. Vậy câu trả lời của An là hiện tượng không bình thường trong giao tiếp.
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
? Yêu cầu học sinh kể lại chuyện " Lợn cưới áo mới"
? Vì sao truyện này lại gây cười?
? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
? Qua câu chuyện này theo em cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
? Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì? Học sinh đọc to ghi nhớ 1, Giáo viên kết luận.
Giáo viên liên hệ với thưc tế :
Có thể xem bài tập làm văn là một văn bản hội thoại giữa học sinh và giáo viên....Vì không đọc kĩ đề bài, nắm đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị phê là lan man , thừa ý , thiếu ý...........
-> Đó là khuyết điẻm phương châm về lượng.
Hoạt động II : Hình thành phương châm khái niệm về chất.
Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại câu chuyện : "Quả bí khổng lồ"
? Truyện cười này phê phán điều gì? ?Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
? Nếu không biết chắc tuần sau lớp sẽ không cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không?
Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em nói với giáo viên : Bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức:
Khi giao tiếp phải : nói đúng sự thật , nói đúng cái tâm của mình , đúng tấm lòng mình , không nên nghĩ một đằng , nói một nẻo, nói thế này làm thế khác;
Đừng nói những điều gì mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực. Nói đúng sự thật là phương châm về chất trong hội thoại.
Giáo viên kết luận phương châm về chất.
? Kể tên những câu chuyện thành ngữ , tục ngữ , từ ngữ chỉ cách nói liên quan
tới phương châm hội thoại về chất.
I. Phương châm về lượng.
* Ví dụ1:
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết.
- Điều mà an cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố , sông , hồ ,biển.
-> Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Lẽ ra chỉ hỏi :
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
->Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
*Ghi nhớ : SGK : Khi giao tiếp cần chú ý :
+ Nói cho có nội dung.
+ Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp ( không thừa , không thiếu)
=> Đó là phương châm về lượng.
II. Phương châm về chất.
* Ví dụ: "Quả bí khổng lồ"
- Phê phán tính nói khoác.
-> Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
-> Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ : SGK : Học sinh đọc to ghi nhớ.
- Truyện : Con rắn vuông , Đi mây về gió....
- Nói có sách mách có chứng,nói nhăng nói cuội, nói trạng, nói dối......
Hoạt động III: Hướng dẫn luyện tập .
Bài tập 1: Giáo viên chiếu bài tập 1 trên máy chiếu. Học sinh lên chữa.
a, "Trâu....ở nhà " -> thừa cụm từ : "nuôi ở nhà". Vì từ "gia súc" đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b , " én .......... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các loài chim đều có hai cánh .
Bài tập 2: Học sinh làm theo ba nhóm trình bày kết quả trên máy chiếu
Nhóm 1:
a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách , mách có chứng.
b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là nói dối.
Nhóm 2:
c, Nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm nhí , vu vơ là nói nhăng nói cuội.
Nhóm 3: Nói khoác lác........ là nói trạng .
Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
Bài tập 3: Học sinh đọc và làm bài tập
Với câu Rồi có nuôi được không" , người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng .
Bài tập 4:
a, Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ , hình như là....-> sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất .....người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng thuyết phục người nghe.
b, Các từ ngữ : như tôi đã trình bày , như mọi người đều biết .....-> Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương cgâm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những ... n dũng cảm, lạc quan, sụi nổi, vui tươi; sẵn sàng vượt qua mọi khú khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ.
 - “Những chiếc xe từ trong bom rơi bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi”=> Hỡnh ảnh thật lóng mạn, hào hựng. Cỏi bắt tay thay cho mọi lời chào hỏi, lời hứa quyết tõm, ra trận, lời thề quyết chiến thắng, truyền sức mạnhcho nhau vượt qua gian khổ.
- Bếp Hoàng Cầm dựng giữa trời.
- Chung bỏt đũa: gia đỡnh
=>Tỡnh đồng chớ, đồng đội keo sơn, gắn bú.
Xe vẫn chạy .cú một trỏi tim
=>NT hoán dụ => Đú là trỏi tim yờu nước,mang lý tưởng khỏt vọng cao đẹp, quyết tõm giải phúng miền Nam, thống nhất đất nước.
III. Tổng kết
1. Về nghệ thuật: Nhiều chất hiện thực, nhiều cõu văn xuụi tạo sự phúng khoỏng, ngang tàng, nhịp thơ sụi nổi trẻ trung tràn đầy sức sống.
2. Về nội dung: Hỡnh ảnh người chiến sĩ lỏi xe hiờn ngang dũng cảm, lạc quan, bất chấp mọi khú khăn gian khổ, chiến đấu vỡ miền Nam, vỡ sự nghiệp thống nhất đất nước.
- Học thuộc bài thơ và cảm nhận nội dung.
- Ôn tập văn học trung đại chuẩn bị KT 45p.
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày dạy: 28/10/2010
 Tiết 48:	kiểm tra về truyện trung đại
 A. Mục tiêu bài dạy:
 - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: những thể loại chủ yếu, giá trị ND và NT của những tác phẩm tiêu biểu.
 - Qua bài kiểm tra, đánh giá trình độ nắm kiến thức của HS về các mặt: kiến thức và năng lực diễn đạt.
 - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, PT, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: trả lời câu hỏi, trắc nghiệm, bài viết ngắn.
B. Chuẩn bị:	
 - Thầy: Ra đề + Đáp án.	
 - Trò: Ôn tập + Làm bài tại lớp.
C. Tiến trình dạy học:
	* Đề bài:
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm)
 Câu 1: Chuyện người con gái Nam Xương của nhà văn nào?
	A. Nguyễn Dữ.	 B. Nguyễn Du.	C. Nguyễn Đình Chiểu.
 Câu 2: Nhận xét sau nói về tác giả nào?
	 “ Thư sinh giết giặcbằng ngòi bút”
	A. Nguyễn Dữ.	 B. Nguyễn Du.	C. Nguyễn Đình Chiểu.
 Câu 3: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
	“ Tác phẩm này là một áng thiên cổ tuỳ bút”.
	A. Chuyện người con gái Nam Xương.
	B. Truyện Kiều.
	C. Lục Vân Tiên.
 Câu 4: Nhân vật “ Hoạn Thư” là nhân vật của tác phẩm nào?
	A. Hoàng Lê nhất thống chí
	B. Truyện Kiều.
	C. Lục Vân Tiên.
Câu 5: Hai câu thơ sau nói về nhân vật nào trong Truyện Kiều?
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
	A. Nhân vật Đạm Tiên
	B. Nhân vật Thuý Vân.
	C. Nhân vật Thuý Kiều.
 Câu 6: Những từ sau: “ nhẵn nhụi, bảnh bao, cò kè” được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật nào trong Truyện Kiều?
	A. Kim Trọng.	B. Từ Hải.	 C. Mã Giám Sinh.	D. Sở Khanh.
 Phần II. Tự luận ( 7 điểm).
	Cảm nhận của em về nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích " Chị em Thuý Kiều" của Nguyễn Du?
	* Đáp án:
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
B
C
C
Phần II. Tự luận ( 7 điểm).
1.Mở bài: 
 Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhận định khái quát nhân vật Thuý Kiều (1đ).
 2.Thân bài: Tập trung phân tích vẻ đẹp của Thuý Kiều: 
 - Vẻ đẹp nhan sắc (1đ).
 - Vẻ đẹp tài năng của Thuý Kiều (thông minh, cầm, kì, thi, họa.) (2đ).
 - Vẻ đẹp tâm hồn( trong trắng, đa sầu, đa cảm, nề nếp, khuôn phép) (2đ).
 3.Kết bài: 
 Nêu cảm nghĩ về người con gái tài sắc vẹn toàn(1đ).
 * Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
 IV. Củng cố: GV nhận xét giờ làm bài của HS 
	Thu bài.
V. HDHB:
 - Soạn bài: “Tổng kết về từ vựng” tiếp và: “Nghị luận trong văn bản tự sự”.
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy: 29/10/2010
 Tiết 49: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
 (Tiếp theo)
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
Giỳp HS:
Nắm vững , hiểu sõu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6 - lớp9( Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hỏn Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ).
Rèn kỹ năng sử dụng vốn từ đã học.
 Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 * Trọng tâm : Bài tập.
 * Tích hợp : Những văn bản đã học.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: - Soạn bài, bảng phụ.
 - Kỹ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời. 
 2. Trò : Đọc và soạn bài.
 D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Yờu cầu cần đạt
*Hoạt động 1. Tỡm hiểu sự phỏt triển của từ vựng
GV hướng dẫn HS điền vào cỏc ụ cũn trống trong sơ đồ (SGK, tr. 135)
I. Sự phỏt triển của từ vựng
*Hoạt động 2. Tỡm hiểu về từ mượn
GV hướng dẫn HS ụn lại khỏi niệm từ mượn.
HS làm cỏc bài tập 2,3 trong SGK (tr.135,136)
*Hoạt động 3. Ôn lại khỏi niệm về từ Hỏn Việt
GV hướng dẫn HS ụn lại khỏi niệm về từ Hỏn Việt.
HS làm bài tập (tr.136)
*Hoạt động 4. ễn lại khỏi niệm thuật ngữ và biệt ngữ xó hội
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt cỏc vấn đề theo yờu cầu cần đạt.
*Hoạt động 5. ễn lại cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ.
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt cỏc vấn đề theo yờu cầu cần đạt.
Với bài tập 2, GV cú thể nờu cỏc vấn đề mở rộng. Vớ dụ: Chớnh phủ cỏc nước thường bảo hộ mậu dịch bằng cỏch nào? Em hóy nờu nhận xột của mỡnh về mụi trường sống xung quanh chỳng ta hiện nay? Thử đưa ra một vài giải phỏp để bảo vệ mụi trường
*Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò 
 Ôn lại nội dung bài.
II. Từ mượn
1. ễn lại khỏi niệm từ mượn
2. Bài tập
Bài tập 2
Đỏp ỏn c.
Bài tập 3
Những từ mượn như săm, lốp, ga, phanh tuy cựng được mượn từ ngụn ngữ chõu Âu nhưng đó được Việt hoỏ hoàn toàn, mỗi từ chỉ gồm 1 õm tiết, khỏc với cỏc từ như a-xớt, ra-đi-ụ tuy cũng được vay mượn nhưng chưa được Việt hoỏ hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều õm tiết.
III. Từ Hỏn Việt
1. ễn lại khỏi niệm về từ Hỏn Việt
2. Bài tập (tr 136)
Đỏp ỏn b.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xó hội
1. ễn lại khỏi niệm thuật ngữ và biệt ngữ xó hội.
2. Thảo luận về vai trũ của thuật ngữ trong xó hội hiện nay.
3. Liệt kờ một số từ ngữ là biệt ngữ xó hội
V. Trau dồi vốn từ
1. ễn lại cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập
*Bài tập 2: Giải nghĩa từ
- Bỏch khoa toàn thư: từ điển bỏch khoa ghi đầy đủ tri thức của cỏc ngành.
-Bảo hộ mậu dịch (chớnh sỏch) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoỏ nước ngoài.
- Dự thảo: Thảo ra để đưa thụng qua.
-Đại sứ quỏn: cơ quan đại diện chớnh thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài.
-Hậu duệ: con chỏu của người đó chết.
-Khẩu khớ: khớ phỏch của con người toỏt ra từ lời núi.
- Mụi sinh: Mụi trường sống của sinh vật.
*Bài tập 3: sửa lỗi dựng từ
a) Sửa bộo bổ thành bộo bở
b) Sửa đạm bạc bằng tệ bạc.
c) Cú thể thay tấp nập bằng tới tấp.
 Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy: 29/10/2010
 Tiết 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
Giỳp HS:
- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trũ và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập, nhận diện cỏc yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự cú sử dụng yếu tố nghị luận.
 * Trọng tâm : Bài tập.
 * Tích hợp : Những văn bản đã học.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
 - Kỹ năng tự tin.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: - Soạn bài, bảng phụ.
 - Kỹ thuật dạy học : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời. 
 2. Trò : Đọc và soạn bài.
 D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Yờu cầu cần đạt
*Hoạt động 1. Khởi động(5p)
*Hoạt động 2. Nghị luận trong văn tự sự (35p)
- Thế nào là nghị luận? (SGK - 138) Cho HS tỡm hiểu theo nhúm thảo luận trả lời.
GV: Lời kể chuyện trong đoạn trớch Lóo Hạc là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai điều gỡ?
GV: Để đi đến kết luận ấy ụng giỏo đó đưa ra những lý lẽ nào?
GV: Trong mấy cõu đầu của đoạn trớch thứ hai, sau cõu chào mỉa mai Kiều đó núi với Hoạn Thư như thế nào?
(Trỡnh bày bằng ý hiểu và lời văn của em, chỳ ý yếu tố nghị luận)
GV: Hoạn Thư đó núi như thế nào mà Kiều phải khen rằng: “Khụn ngoan đến mức, núi năng phải lời”?
Hóy túm tắt cỏc nội dung lý lẽ trong lời nghị luận của Hoạn Thư để làm rừ lời nhận xột của Kiều.
HS thảo luận, trỡnh bày.
GV: Từ việc tỡm hiểu 2 đoạn trớch, hóy thảo luận và rỳt ra dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản tự sự.
- Trong đoạn văn nghị luận người ta ớt dựng cõu văn mụ tả, trần thuật mà dựng nhiều loại cõu nào? Từ ngữ nào?
HS thảo luận, trả lời theo từng vấn đề.
HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò.
- Kiểm tra: Kể tên những kiến thức đã ôn về từ vựng?
- Bài mới: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
II. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự
1. Vớ dụ (SGK tr.138)
Nghị luận: trỡnh bày lý lẽ một cỏch hệ thống, logic nhằm chứng minh cho một kết luận về một vấn đề.
Đoạn 1:
- Lời của ụng giỏo, đang thuyết phục chớnh mỡnh rằng vợ mỡnh khụng ỏc - chỉ buồn chứ khụng nỡ giận (cuộc đối thoại ngầm).
- Nờu vấn đề: “Nếu ta khụng cố tỡm mà hiểu những người xung quanh thỡ ta luụn cú cớ để tàn nhẫn và độc ỏc với họ”. Tỏc giả phỏt triển một vấn đề: vợ tụi khụng phải là người ỏc, sở dĩ thị trở nờn ớch kỉ tàn nhẫn là vỡ thị đó quỏ khổ(lý lẽ).
- Đưa 2 lý lẽ:
+ Khi người ta đau chân có lỳc nào quờn được cỏi chõn đau của mỡnh để nghĩ đến một cỏi gỡ khỏc đõu.
+ Khi người ta quỏ khổ thỡ người ta chẳng cũn nghĩ đến ai khỏc. Cỏi bản tớnh tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ớch kỷ che lấp mất.
- Kết luận: tụi biết vậy nờn chỉ buồn khụng nỡ giận.
Đoạn 2
Xưa nay đàn bà cú mấy người ghờ gớm cay nghiệt như mụ, càng oan nghiệt thỡ càng chuốc lấy oan trỏi.
Lý lẽ của Hoạn Thư:
- Tụi là đàn bà, ghen tuụng là chuyện thường tỡnh (lẽ thường).
- Đối xử tốt với Kiều:
+ Cho ra quan õm cỏc viết kinh
+ Bỏ trốn khụng đuổi theo (kể cụng).
- Tụi và cụ cựng cảnh ngộ chung, ai nhường cho ai.
- Dự sao tụi cũng chút gõy đau khổ cho cụ, nờn chỉ chờ vào sự bao dung độ lượng của cụ.
Với cỏch lập luận đú, Kiều phải cụng nhận sự khụn ngoan của Hoạn Thư.
- Lý lẽ khụn ngoan của Hoạn Thư đặt Kiều vào tỡnh thế khú xử:
+ Tha: may đời
+ Khụng tha: người nhỏ nhen.
- Khi đối thoại với chớnh mỡnh hoặc với người khỏc, cần nờu rừ những lý lẽ diễn cảm, thuyết phục người nghe về một vấn đề nào đú để lập luận chặt chẽ, hợp lý.
- Thường dựng cõu nghị luận.
- Cõu khẳng định, phủ định, cõu cú mệnh đề hụ ứng.
+ Nếu  thỡ, khụng những khụng chỉ.mà cũn, càng, càng.
Vỡ thế cho nờn,một mặt mặt khỏc
+ Từ nghị luận: Tại sao? Thật vậy, đỳng thế, trước hết, sau cựng, núi chung, núi túm lại, tuy nhiờn
2. Ghi nhớ
Trong văn bản tự sự, để người đọc, người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đú, người viết (người kể) và nhõn vật cú khi nghị luận bằng cỏch nờu lờn cỏc ý kiến, nhận xột, cựng những lý lẽ và dẫn chứng. Nội dung đú thường được diễn đạt bằng hỡnh thức lập luận, làm cho ý kiến nờu ra thờm sức thuyết phục.
III. Luyện tập
Bài tập 1 và 2 trong SGK (như đã pt ở trên)
- Chuyển thể đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều thành văn bản tự sự có xen yếu tố miêu tả và nghị luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_1_den_50.doc