A. Mục tiêu cần đạt:
Giỳp Hs:
ư Thấy được vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
ư Từ lũng kớnh yờu tự hào về Bỏc, Hs cú ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
ư Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan.
ư Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa,.
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt)
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bậc trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu văn bản.
TUẦN 1: TIẾT 1: Đ1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Thấy được vẽ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị. Từ lũng kớnh yờu tự hào về Bỏc, Hs cú ý thức tu dưỡng, học tập, rốn luyện theo gương Bỏc. Chuẩn bị: Giỏo viờn: Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, cỏc tư liệu liờn quan... Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa,... Cỏc bước lờn lớp: Ổn định: (1 phỳt) Kiểm diện sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hồ Chớ Minh khụng những là nhà yờu nước, nhà cỏch mạng vĩ đại mà cũn là danh nhõn văn hoỏ thế giới. Vẻ đẹp văn hoỏ chớnh là nột nổi bậc trong phong cỏch Hồ Chớ Minh. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu văn bản. Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Gv đọc mẫu 1 đoạn Gọi Hs đọc tiếp theo. Hs đọc phần chỳ thớch. Gv giảng thờm những chỳ thớch khú. Gv đặc cõu hỏi: Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, chủ tịch Hồ Chớ Minh đó đi qua nhiều nơi, tiếp xỳc với nhiều nền văn hoỏ từ phương Đụng tới phương Tõy. Người cú hiểu biết sõu rộng nền văn hoỏ cỏc nước chõu Á, Âu, Phi, Mĩ. Để cú vốn tri thức sõu rộng ấy, Bỏc Hồ đó: Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngụn ngữ. Qua cụng việc, qua lao động mà học hỏi Học hỏi, tỡm hiểu đến mức sõu sắc Điều quan trọng là Người đó tiếp thu 1 cỏch cú chọn lọc tinh hoa văn hoỏ nước ngoài: Khụng chịu ảnh hưởng 1 cỏch thụ động; Tiếp thu mọi cỏi đẹp và cỏi hay đồng thời với việc phờ phỏn những hạn chế, tiờu cực; Trờn nền tản văn hoỏ dõn tộc mà tiếp thu những tinh hoa, những ảnh hưởng quốc tế. Tỡm hiểu văn bản Tỏc giả... Bố cục: 2 phần Phần 1: Từ đầu đến “hiện đại”. Phần 2: Phần cũn lại Phõn tớch: a. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại của Hồ Chớ Minh tạo nờn một nhõn cỏch, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đụng nhưng cũng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. Cũng cố: Hs luyện Đọc từ đầu đến “hiện đại” Dặn dũ: - Đọc lại bài. - Chuẩn bị tốt cỏc cõu hỏi cũn lại. TIẾT 2: Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Thấy được vẽ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh là sự kết hợp hài hũa giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị. Từ lũng kớnh yờu tự hào về Bỏc, Hs cú ý thức tu dưỡng, học tập, rốn luyện theo gương Bỏc. Chuẩn bị: Giỏo viờn: giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, cỏc tư liệu liờn quan... Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa, cỏc tư liệu liờn quan Cỏc bước lờn lớp: Ổn định: 1 phỳt Kiểm diện sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) ? Vốn tri thức văn hoỏ nhõn loại của Bỏc sõu rộng như thế nào? ? Vỡ sao Người lại cú được vốn tri thức như vậy? Bài mới: ... Chỳng ta cựng tỡm hiểu phần tiếp theo của bài... Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu tiờn...” đến hết. Gv đặc cõu hỏi: ? Lối sống rất bỡnh dị, rất Việt Nam, rất phương Đụng của Bỏc Hồ được hiểu như thế nào? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: Ở cương vị lảnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước nhưng chủ tịch Hồ Chớ Minh lại cú một lối sống vụ cựng giản dị: Núi ở, núi làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bờn cạnh chiếc ao” như cảnh làng quờ quen thuộc; “chiếc nhà sàn đú cũng chỉ vẻn vẹn cú vài phũng tiếp khỏch, họp bộ chớnh trị, làm việc và ngủ”... Trang phục hết sức giản dị: “bộ quần ỏo bà ba nõu, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp thụ sơ”; tư trang ớt ỏi... Ăn uống đạm bạc: “Cỏ kho, rau luộc, dưa ghộm, cà muối, chỏo hoa”... ? Vỡ sao cú thể núi lối sống của Bỏc là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao. Hs thảo luận nhúm, trỡnh bày Gv nhận xột: Lối sống giản dị, đạm bạc của chủ tịch Hồ Chớ Minh lại vụ cựng thanh cao, sang trọng: Đõy khụng phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghốo khú Đõy cũng khụng phải là cỏch tự thần thỏnh hoỏ, tự làm cho khỏc đời, hơn người. Đõy là cỏch sống cú văn hoỏ đó trở thành 1 quan niệm thẩm mĩ: cỏi đẹp là sự giản dị tự nhiờn. ? Nờu cảm nhận của em về những nột đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ Minh? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: lối sống rất dõn tộc, rất VN trong phong cỏch Hồ Chớ Minh. ? Em hóy cho biết những biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong bài? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột, chốt ý. b. Nột đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch Hồ Chớ Minh: Núi ở, làm việc đơn sơ. Trang phục hết sức giản dị Ăn uống đạm bạc Nột đẹp của lối sống rất dõn tộc, rất VN c. Những biện phỏp nghệ thuật trong văn bản: Kết hợp kể và bỡnh luận. Đan xen 1 cỏch tự nhiờn. Chọn lọc những chi tiết tiờu biểu Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiờm, cỏch dựng từ Hỏn Việt Sử dụng nghệ thuật đối lập. (Vĩ nhõn - giản dị, gần gủi) Hoạt động 3: Tổng kết Hs rỳt ra ý nghĩa của việc học tập, rốn luyện theo phong cỏch Hồ Chớ Minh – Liờn hệ gd Hs Tổng kết: (ghi nhớ SGK) Củng cố: (7 phỳt) Hs kể lại những cõu chuyện về lối sống giản dị của Bỏc. Dặn dũ: (2 phỳt) - Tỡm thờm những mẫu chuyện về Bỏc. - Luyện đọc ở nhà. - Soạn bài: “Đấu tranh ... hũa bỡnh”. (Đọc soạn theo cõu hỏi SGK) TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Nắm được nội dung phương chõm về lượng và phương chõm về chất. Biết vận dụng những phương chõm này trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giỏo viờn: giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, cỏc tư liệu liờn quan... Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa, cỏc tư liệu liờn quan. Cỏc bước lờn lớp: Ổn định: (1 phỳt) Kiểm diện sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) Kiểm tra phần soạn của Hs Bài mới: Để giao tiếp tốt, cỏc em cần nắm chắc phương chõm hội thoại. Vậy phương chõm hội thoại là gỡ. Bài học hụm nay sẽ giải thớch rừ điều đú. Hoạt động 1: Phương chõm về lượng. Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Bước 1: Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn đối thoại và trả lời cõu hỏi: Khi An hỏi “học bơi ở đõu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thỡ cõu trả lời cú đỏp ứng điều mà An cần biết khụng?... Hs trả lời cỏ nhõn. Gv nhận xột: Cõu trả lời của Ba khụng mang nội dung mà An cần biết. Điều mà An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể nào đú như ở bể bơi thành phố, sụng, hồ, biển... Núi mà khụng cú nội dung diễn nhiờn là 1 hiện tượng khụng bỡnh thường trong giao tiếp, vỡ cõu núi ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải 1 nội dung nào đú . Từ đú cú thể rỳt ra bài học: khi núi, cõu núi phải cú nội dung đỳng với yờu cầu giao tiếp, khụng nờn núi ớt hơn những gỡ mà giao tiếp đũi hỏi. Bước 2: Gv hướng dẫn Hs đọc lại truyện Lợn cưới, ỏo mới. Và trả lời cõu hỏi: ? Vỡ sao truyện này lại gõy cười? Lẽ ra anh cú “lợn cưới” và anh cú “ỏo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? Như vậy, cần tuõn thủ điều gỡ khi giao tiếp? Hs trả lời cỏ nhõn. Gv nhận xột: Truyện này gõy cười vỡ cỏc nhõn vật núi nhiều hơn những gỡ cần núi. Lẽ ra chỉ cần hỏi “Bỏc cú thấy con lợn nào chạy qua đõy khụng?” Và chỉ cần trả lời: “(Nóy giờ) tụi chẳng thấy cú con lợn nào chạy qua đõy cả”. ị Trong giao tiếp, khụng nờn núi nhiều hơn những gỡ cần núi. Bước 3: Hệ thống húa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ. I. Phương chõm về lượng. * Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần núi cú nội dung; nội dung của lời núi phải đỏp ứng đỳng yờu cầu của cuộc giao tiếp, khụng thiếu, khụng thừa (phương chõm về lượng) Hoạt động 2: Phương chõm về chất. Bước 1: Gv hướng dẫn Hs đọc lại truyện cười Quả bớ khổng lồ và yờu cầu cỏc em trả lời cõu hỏi: ? Truyện này phờ phỏn điều gỡ? ? Như vậy trong giao tiếp cú điều gỡ cần trỏnh? Hs trả lời cỏ nhõn. Gv nhận xột: Truyện cười phờ phỏn tớnh núi khoỏc. Trong giao tiếp, khụng nờn núi những điều mà mỡnh khụng tin là đỳng sự thật. Bước 2: Hệ thống húa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ. I. Phương chõm về chất: Ghi nhớ: Khi giao tiếp, đừng núi những điều mà mỡnh khụng tin là đỳng hay khụng cú bằng chứng xỏc thực (phương chyõm về chất) Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: + Hai Hs phõn tớch lỗi trong cõu. + Gv nhận xột Bài 2: + Mỗi Hs điền 1 cõu + Gv sữa chữa. (phương chõm hội thoại về chất). Bài 3: Một Hs đọc truyện, và trả lời. Gv nhận xột: Người núi đó khụng tuõn thủ phương chõm về lượng (hỏi một điều rất thừa.) 1. Thừa cụm từ nuụi ở nhà. Thừa cụm từ cú hai cỏnh. 2. ... núi cú sỏch, mỏch... ... núi dối ... núi mũ ... núi nhăng núi cuội ... núi trạng 3. Củng cố: (7 phỳt) Hs nhắc lại ghi nhớ. Dặn dũ: (2 phỳt) Học bài, làm bài tập 4, 5. Soạn bài: “Cỏc phương chõm hội thoại” (TT). TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Hiểu được một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Biết cỏch sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. Chuẩn bị: Giỏo viờn: giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa. Cỏc bước lờn lớp: Ổn định: 1 phỳt Kiểm diện sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) Kiểm tra phần soạn của Hs. Bài mới: ... Hụm nay, chỳng ta sẽ tỡm hiểu sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hoạt động 1: ễn lại kiến thức về văn bản thuyết minh và cỏc phương phỏp thuyết minh. Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Gv nờu cõu hỏi: ? Văn bản thuyết minh cú những tớnh chất gỡ? Nú được viết ra nhằm mục đớch gỡ? Cho biết cỏc phương phỏp thuyết minh thường dựng. Hs trả lời cỏ nhõn. Gv nhận xột: Cỏc phương phỏp định nghĩa, phõn loại, nờu vớ dụ, liệt kờ, số liệu, so sỏnh,... I.Tỡm hiểu việc sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ễn tập văn bản thuyết minh. Chớnh xỏc, rừ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn... Cấp cấp tri thức về đặc điểm, tớnh chất của sự việc, hiện tượng,... Nờu định nghĩa giao tiếp, phõn loại liệt kờ... Hoạt động 2: Đọc và nhận xột kiểu văn bản thuyết minh cú sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật. Bước 1: Cho Hs đọc văn bản Hạ Long – Đỏ và nước Bước 2: Gv nờu cõu hỏi: Bài văn thuyết minh đặc điểm gỡ của đối tượng? Văn bản ấy cú cung cấp tri thức về đối tượng khụng? Đặc điểm ấy cú dễ dàng thuyết minh bằng cỏch đo đếm, liệt kờ khụng? + Hs trỡnh bày cỏ nhõn. + Gv nhận xột. Bước 3: Gv nờu cõu hỏi: Vấn đề kỡ lạ của Hạ Long là vụ tận được tỏc giả thuyết minh bằng cỏch nào? Vớ dụ, nếu như chỉ dựng phương phỏp liệt kờ: Hạ Long cú nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lựng thỡ đó nờu được sự kỡ lạ của hạ long chưa? Tỏc gió hiểu sự kỡ lạ này là gỡ? Hóy gạch dưới cõu văn nờu khỏi quỏt sự kỡ lạ của hạ long. Hs thảo luận, trỡnh bày. Gv nhận xột: “Chớnh Nước ... cú tõm hồn” Bước 4: Tỏc giả đó sử dụng cỏc biện phỏp tưởng tượng, liờn tưởng như thế nào để giải thớch sự kỡ lạ của Hạ Long Nước tạo nờn sự di chuyển... sự thỳ vị của cảnh sắc Tuỳ theo tốc độ và di chuyển của du khỏch,... biến hoỏ đến lạ lựng... Sau mỗi đổi thay tốc độ quan sỏt, tốc độ di chuyển, ỏnh sỏng phản chiếu... là sự miờu tả những biến đổi của hỡnh ảnh đảo đỏ, biến chỳng từ những vật vụ tri thành vật sống động, cú hồn. Bước 5: kết và ghi ... yện này? + Hs trỡnh bày cỏ nhõn. + Gv nhận xột: Cõu hỏi “Bỏc làm việc vất vả lắm phải khụng?” trong tỡnh huống giao tiếp khỏc cú thể coi là lịch sự, thể hiện sự quan tõm đến người khỏc. Nhưng trong tỡnh huống này, người được hỏi bị chành ngốc gọi xuống từ trờn cõy Cao lỳc mà người đú đang tập trung làm việc. Rừ ràng chàng ngốc đó làm 1 việc quấy rối, gõy phiền hà cho người khỏc. Vd: Núi với ai? Núi khi nào? Núi ở đõu? Núi nhnằm mục đớch gỡ? Cú thể liờn hệ tỡnh huống này trong 1 tỡnh huống khỏc bảo đảm phương chõm lịch sự: Vd: Bước 2: Hệ thống hoỏ kiến thức. Hs rỳt ra phần ghi nhớ. Quan hệ giữa phương chõm hội thoại với tỡnh huống giao tiếp: * ghi nhớ: Việc vận dụng cỏc phương chõm hội thoại cần phự hợp với đặc điểm của tỡnh huống giao tiếp. (Núi với ai? Núi khi nào? Núi ở đõu? Núi để làm gỡ?). Hoạt động 2: Bước 1: Gv hướng dẫn Hs điểm lại những Vd đó được phõn tớch khi học cỏc phương chõm hội thoại và xỏc định trong những tỡnh huống nào phương chõm hội thoại khụng được tuõn thủ. + Hs trỡnh bày cỏ nhõn. + Gv nhận xột: Ngoại trừ tỡnh huống trong phần phương chõm lịch sự tấc cả cỏc tỡnh huống cún lại điểu khụng tuõn thủ phương chõm hội thoại. Bước 2: Gv yờu cầu Hs đọc đoạn đối thoại và trả lời cõu hỏi: ? Cõu trả lời của Ba... như An mong muốn hay khụng? ? Cú phương chõm hội thoại nào đó khụng được tuõn thủ? Vỡ sao? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: + khụng. + Phương chõm về lượng (khụng cung cấp lượng tin như An mong muốn). + Vỡ người núi khụng biết chớnh xỏc chiếc mỏy bay đầu tiờn trờn thế giới được chế tạo vào năm nào. Để tuõn thủ phương chõm về chất, người núi phải trả lời 1 cỏch chung chung: “Đõu khoảng đầu thế kỉ XX.”. Bước 3: Gv hướng dẫn trả lời cõu 3.II. ? Khi bỏc sĩ núi... tuõn thủ? Vỡ sao? Hóy tỡm những tỡnh huống giao tiếp khỏc... tuõn thủ. Hs thảo luận nhúm, trỡnh bày. Gv nhận xột, sửa chữa. Bỏc sĩ khụng thể núi thật về tỡnh trạng sức khoẻ của bệnh nhõn..., bỏc sĩ cú thể động viờn... Nghĩa là người núi khụng tuõn thủ phương chõm về chất vỡ đó núi điều mà mỡnh khụng tin là đỳng. Nhưng đú là việc làm nhõn đạo và cần thiết. Như vậy khụng phải sự núi dối nào cũng đỏng chờ trỏch hay lờn ỏn. Bước 4: Hs tỡm hiểu cõu 4.II. ? Khi núi “tiền bạc chỉ là tiền bạc” thỡ cú phải người núi khụng tuõn thủ phương chõm về lượng khụng? phải hiểu ý nghĩa cõu này như thế nào? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: Nếu xột nghĩa tường minh thỡ cõu này khụng tuõn thủ phương chõm về lượng, bởi vỡ nú dường như khụng cho người nghe thờm 1 thụng tin nào. Nhưng xột về hàm ý thỡ cõu này cú nội dung của nú, nghĩa là vẫn đảm bảo thụng tin về lưọng. Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống , chứ khụng phải là mục đớch cuối cựng của con người. Cõu này cú ý răn dạy người ta khụng nờn chạy theo tiền bạc mà quờn đi nhiều thứ quan trọng hơn, thiờng liờng hơn trong cuộc sống. Vd: “Chiến tranh là chiến tranh”; “Nú vẫn là nú”; “Nú là con của bố tụi mà”;... Bước 5: Hệ thống hoỏ kiến thức. Hs rỳt ra ghi nhớ. II. Những trường hợp khụng tuõn thủ phương chõm hội thoại: Vd: An: Cậu... năm nào khụng? Ba: Đõu khoảng đầu thế kỉ Vd: “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” * Ghi nhớ: Việc tuõn thủ cỏc phương chõm... nguyờn nhõn sau: Người núi vụ ý, vụng về,... ; Người núi phải ưu tiờn... quan trọng hơn; Người núi muốn gõy 1 sự chỳ ý,... hàm ý nào đú. Hoạt động 3: Luyện tập Hs thảo luận nhúm, sau đú trỡnh bày ý kiến về bài tập 1. Gv nhận xột, sửa chữa; Một đứa trẻ 5 tuối khụng thể nhận biết được Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để nhờ đú mà tỡm được quả búng. Cỏch núi của ụng bố với cậu bộ là khụng rừ III. Luyện tập; Đọc mẫu chuyện sau và trả lời cõu hỏi: ễng bố khụng tuõn thủ phương chõm cỏch thức. Củng cố: 5 phỳt Hs nhắc lại ghi nhớ. Dặn dũ: 2 phỳt - Học bài, làm bài tập 2. - Soạn bài: “Xưng hụ trong hội thoại”. TIẾT 14, 15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN THUYẾT MINH Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Biết tỡm hiểu để nắm bắc đỳng đặc điểm cơ bản của đối tượng thuyết minh. Biết kết hợp phương phỏp thuyết minh với 1 số biện phỏp nghệ thuật và miờu tả trong bài viết. Chuẩn bị: Giỏo viờn: đề - đỏp ỏn. Học sinh: giấy, bỳt... Đề: Một loài vật hay nuụi ở quờ em. Đỏp ỏn: * Mở bài: (2 điểm) Giới thiệu được 1 loài động vật hay nuụi ở quờ em * Thõn bài: (6 điểm) Loài động vật ở làng quờ (VN) em. 1,5 Loài động vật gắn bú với người nụng dõn. 1,5 Loài động vật gắn với lễ hội ở quờ em. 1,5 Loài động vật gắn với tuổi thơ của em. 1,5 * Kết bài: (2 điểm) Tỡnh cảm của con người (em) đối với loài động vật đú. (thuyết minh kết hợp sử dụng 1 số biện phỏp nghệ thuật và miờu tả). TUẦN 4: BÀI 4: VĂN BẢN TIẾT 16, 17: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trớch truyền kỡ mạn lục) Mục tiờu cần đạt: Giỳp Hs: Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tõm hồn của người phụ nữ VN qua nhõn vật Vũ Nương. Thấy rừ số phận oan trỏi của người phụ nụ dưới chế độ phong kiến. Tỡm hiểu những thành cụng về nghệ thuật của tỏc phẩm: nghệ thuật xõy dựng truyện, dựng nhõn vật, sự sỏng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỡ ảo với những tỡnh tiết cú thực tạo nờn vẻ đẹp riờng của loại truyện truyền kỡ. Chuẩn bị: Giỏo viờn: giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, tài liệu cú liờn quan. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sỏch giỏo khoa, tài liệu liờn quan. Cỏc bước lờn lớp: Ổn định: (1 phỳt) Kiểm diện sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) ? Ở phần “sự thỏch thức”, bản tuyờn bố đó nờu lờn thực tế cuộc sống của trẻ em trờn thế giới ra sao? ? Qua phần “cơ hội”, em thấy việc bảo vệ, chăm súc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay cú những thuận lợi gỡ? Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Chuyện người con gỏi nam Xương là truyện thứ 16 trong số 20 truyện của truyền kỡ mạn lục. Truyện cú nguồn gốc từ 1 truyện dõn gian trong kho tàn truyện cổ tớch VN, được gọi là truyện Vợ Chồng Chàng Trương... Hoạt động 2: hướng dẫn đọc, tỡm đại ý và bố cục. Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Hs đọc diễn cảm, chỳ ý cỏc đoạn tự sự và những lời đối thoại.- chỳ thớch Gv nờu cõu hỏi; ? Trỡnh bày đại ý của văn bản? Hs trả lời cỏ nhõn. Gv nhận xột: Đõy là cõu chuyện về số phận oan nghiệt của 1 người phụ nữ cú nhan sắc, cú đức hạnh dưới chế độ phong kiến, chỉ vỡ 1 lời núi ngõy thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sĩ nhục, đẩy đến bước đường cựng, phải tự kết liễu cuộc đời của mỡnh để giải tỏ tấm lũng trong sạch. Tỏc phẩm cũng thể hiện ước mơ của người dõn... ? Tỡm bố cục của truyện? Hs tỡm cỏ nhõn, trỡnh bày Gv nhận xột: (3 đoạn) + đoạn 1: (Từ đầu đến “... cha mẹ đẻ mỡnh”): Cuộc hụn nhõn giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cỏch vỡ chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cỏch. + Đoạn 2: (“Qua năm sau... đó qua rồi”): Nỗi oan khuất và cỏi chết bi thảm của Vũ nương. + Đoạn 3: phần cũn lại: Cuộc gặp gỡ giữa phan Lang và Vũ Nương trong động Linh phi. Vũ Nương được giải oan. Tỏc giả, tỏc phẩm: (Xem chỳ thớch *) II. Đại ý và bố cục; Đõy là cõu chuyện về số phận oan nghiệt của 1 người phụ nữ cú nhan sắc, cú đức hạnh dưới chế độ phong kiến. 3 đoạn + từ đầu... “cha mẹ đẻ mỡnh” + “Qua năm sau... đó qua rồi” + Phần cũn lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. Gv nờu cõu hỏi: ? Nhõn vật Vũ Nương được miờu tả trong những hoàn cảnh nào? ? Ở từng hoàn cảnh, Vũ Nương đó bộc lộ những đức tớnh gỡ? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: + Cảnh 1: Trong cuộc sống vợ chồng bỡnh thường nàng đó xử sự như thế nào trước tớnh hay ghen của Trương Sinh: (“giữ gỡn khuụn phộp, khụng từng để lỳc nào vợ chồng phải đến thất hoà”). + Cảnh 2: khi tiển chồng đi lớnh: Lời dặn dũ đầy tỡnh nghĩa của Vũ Nương: “khụng trụng mong vinh hiển... bỡnh an trở về; Cảm thấy trước những nỗi vất vó, gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng; núi lờn nỗi khắc khoải nhớ nhung của mỡnh. + Cảnh 3: khi xa chồng. Vũ Nương là người vợ thuỷ chung, yờu chống tha thiết, nỗi buồn nhớ cứ dài theo năm thỏng (những hỡnh ảnh “bướm lượn đầy vườn”- chỉ cảnh mựa xuõn tươi vui, “mõy che kớn nỳi”- chỡ cảnh mựa đụng ảm đạm là những hỡnh ảnh ước lệ, mượn cảnh vật của thiờn nhiờn để diễn tả sự trụi chảy của thời gian. Nàng cũn là người mẹ hiền, dõu thảo, một mỡnh vừa nuụi con nhỏ, vừa tận tỡnh chăm súc mẹ già... dịu dàng, õn cần khuyờn lơn. Lời trăng trối của mẹ chồng ghi nhận nhõn cỏch của nàng. + Cảnh 4: Khi bị chồng nghi oan. ở đõy cú 3 lời thoại của Vũ Nương ã Lời thoại 1: phõn trần để chồng hiểu rừ tấm lũng mỡnh ã Lời thoại 2: Núi lờn nỗi đau đớn, thất vọng khi khụng hiểu vỡ sao bị đối xử bất cụng, khụng cú quyền tự bảo vệ. ã Lời thoại 3:thất vọng đến tột cựng. Vũ Nương tự vẫn. III. Tỡm hiểu văn bản: Nhõn vật Vũ Nương: Đú là người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, lại đảm đang thỏo vỏt, thờ kớnh mẹ chồng rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lũng vun đắp hạnh phỳc gia đỡnh. Củng cố: (5 phỳt) Em cảm nhận như thế nào về nhõn vật Vũ Nương. Dặn dũ: (2 phỳt) - Soạn phần cũn lại. TIẾT 2 Ổn định: (1 phỳt) Kiểm diện sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) ? Trỡnh bày phẩm hạnh của nhõn vật Vũ Nương. Bài mới: Tiết này, chỳng ta sẽ tỡm hiểu phần (tt) của bài. Phương Phỏp Nội Dung Ghi chỳ Gv nờu cõu hỏi: ? Vỡ sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất? Từ đú em cảm nhận được gỡ về thõn phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Hs trỡnh bày cỏ nhõn. Gv nhận xột: + Hụn nhõn khụng bỡnh đẳng (nghốo – giàu), chế độ gia trưởng phong kiến. + Tớnh cỏch Trương Sinh: đa nghi + Tỡnh huống bấc ngờ: Lời núi của đứa trẻ ngõy thơ + Cỏch xử sự hồ đồ và độc đoỏn của Trương Sinh.đ Vũ phu, thụ bạo đ dẫn đến cỏi chết oan nghiệt của Vũ Nương. đ Bi kịch tố cỏo xó hội phong kiến, bày tỏ niềm thương cảm của tỏc giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. Gv nờu cõu hỏi: ? hóy nờu nhận xột về cỏch dẫn dắt cõu chuyện , những lời trần thuật và những lời đối thoại trong truyện. Hs trỡnh bày. Gv nhận xột: + Tỏc giả sắp xếp lại tỡnh tiết, tụ đậm tỡnh tiết cú ý nghĩa, diễn biến truyện hợp lớ, tăng tớnh bi kịch... (...lời trăng trối...; Những lời phõn trần của Vũ Nương...; ...Lời núi của đứa trẻ...) ? Tỡm những yếu tố kỡ ảo trong truyện. Đưa thờm những yếu tố kỡ ảo vào 1 cõu chuyện quen thuộc... Thể hiện điều gỡ? Hs thảo luận nhúm, trỡnh bày. Gv nhận xột:... Làm đẹp thờm nhõn cỏch của Vũ Nương, tạo kết thỳc cú hậu, thể hiện ước mơ về sự cụng bằng trong cuộc sống. Từ đõy Hs rỳt ra tổng kết Nguyờn nhõn dẫn đến nỗi oan khuất của Vũ Nương Hụn nhõn khụng bỡnh đẳng Tớnh đa nghi của chàng Trương Tỡnh huống bấc ngờ: Cỏch xử sự hồ đồ độc đoỏn của Trương Sinh Giỏ trị nội dung: tố cỏo xó hội phong kiến... Giỏ trị nghệ thuật: Sắp xếp lại tỡnh tiết, tụ đậm tỡnh tiết cú ý nghĩa, tăng tớnh bi kịch... làm cho truyện hấp dẫn, sinh động. IV. Tổng kết: (ghi nhớ SGK) Củng cố: (5 phỳt) Hs kể lại cõu chuyện bằng lời văn của mỡnh. Dặn dũ: (2 phỳt) Đọc lại cõu chuyện. Tập kể lại bằng lời văn của bản thõn. Soạn bài: “Chuyện củ trong phủ Chỳa Trịnh”
Tài liệu đính kèm: