Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Phúc Đồng

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Phúc Đồng

A/ Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh:

 + Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ chí Minh là sự hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 +Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B/ Chuẩn bị:

 G: + Bài soạn và các tư liệu có liên quan: một số tranh ảnh, bài viết băng hình về lối sống của Bác Hồ.

 +Chuẩn bị trước các kết luận ngắn gọn về giá trị nội dung nghệ thuật trên bảng phụ, phim trong.

H: đọc văn bản và soạn bài theo những câu hỏi gợi ý trong sách.

 C/ Tiến trình bài dạy:

• ổn định lớp:

HĐ1: Khởi động (5 phút)

• Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: sách, vở, bài soạn.

• Bài mới: Dân tộc VN ta tự hào và kiêu hãnh trước nhân loại toàn thế giới về vị cha già dân tộc HCM. Tên Người là cả một bài ca. Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của nhân dân ta suốt 4oo năm lịch sử ; ở Người truyền thông dân tộc kết hợp hài hòa với tinh hoa văn hóa thế giới. Vẻ đẹp VH là nét nổi bật trong phong cách HCM.

 

doc 10 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Phúc Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	/ Ngày dạy /
TUẦN 1 – BÀI 1
 Tiết1+2	 
Phong cách Hồ Chí Minh
	 	( Lê Anh Trà)
A/ Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
 + Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ chí Minh là sự hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
 +Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B/ Chuẩn bị:
 G: + Bài soạn và các tư liệu có liên quan: một số tranh ảnh, bài viết băng hìnhvề lối sống của Bác Hồ.
 +Chuẩn bị trước các kết luận ngắn gọn về giá trị nội dung nghệ thuật trên bảng phụ, phim trong.
H: đọc văn bản và soạn bài theo những câu hỏi gợi ý trong sách.
 C/ Tiến trình bài dạy:
ổn định lớp:
HĐ1: Khởi động (5 phút)
Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: sách, vở, bài soạn.
Bài mới: Dân tộc VN ta tự hào và kiêu hãnh trước nhân loại toàn thế giới về vị cha già dân tộc HCM. Tên Người là cả một bài ca. Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của nhân dân ta suốt 4oo năm lịch sử ; ở Người truyền thông dân tộc kết hợp hài hòa với tinh hoa văn hóa thế giới. Vẻ đẹp VH là nét nổi bật trong phong cách HCM.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nôi dung cần đạt
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chung( 10 phút)
G: Giới thiệu xuát xứ văn bản, hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu.
H: + 2 em đọc VB.
 + Đọc thầm chú thích.
?1: VB có chủ đề gì? Thuộc thể loại VB nào? 
H: trả lời cá nhân
?2: VB được chia làm mấy phần( luận điểm), ý cơ bản của từng phần?
I.Giới thiệu chung:
 1. Đọc:
 2. Chủ đề:. sự hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
 3. Thể loại: VB nhật dụng:
 4. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: ( Từ đầu--> “rất hiện đại”) Vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng của Chủ tịch HCM
- Phần 2: còn lại: Lối sống giản dị của Chủ tịch HCM.
HĐ2: Hướng dẫn phân tích VB (Trọng tâm 45 phút)
H: Đọc phần 1 của1 VB
?3: Theo em phần VB vừa đọc có luận điểm gì?
H: phát biểu cá nhân
?4: Những tinh hoa VH nhân loại đến với Chủ tịch HCM trong hoàn cảnh nào?
H; Trao đổi , đại diện phát biểu.
( Bắt nguồn từ khát vọng tìm đườngcứu nước 1911, Người ra nước ngoài. Bác đã trải qua hơn 10 năm LĐ cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết , đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp, vòng qua châu Phi, sang Anh, châu Mỹ,nhiều nước châuÂu)
?5: Vốn tri thức VH nhân loại của HCM sâu rộng ntn? Ngưòi đã làm thế nào để có vốn tri thức sâu rộng ấy?
H: Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
( chìa khóa để ra mở tri thức VH nhân loại đó là sự học hỏi - DC)
?5: HCM đã tiếp thu nguồn tri thức VH nhân loại ntn? (Tiếp thu có chọn lọc, không thụ động , không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống dân tộc)
?6: Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM chính là gì?
H: Thảo luận, nêu ý kiến
( Côt lõi phong cách HCM là vẻ đẹp VH, là sự kết hợp hài hòa, nhuần nhuyễn tinh hoa VHDT, với VHthế giới.)
G:(Kết thúc phần1 VB) cho HS biết người biên soạn đã lược bớt phần tiếp theo trong sự nghiệp CM của HCM.
?7: Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kì nào trong sự nghiệp CM của HCT?
 ( Thời kì Bác hoạt động ở nước ngoài)
?8: Em có nhận xét gì về cách lập luận trong luận điểm này?
II. Phân tích:
1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại:
 a. Vốn tri thức VH nhân loại sâu rộng của Chủ tịch HCM:
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên:
 + Người tiếp xúc với VH nhiều nước
 +Người có những hiểu biết sâu sắc về nền VH châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ.
b. Để có vốn tri thức sâu rộng ấy Bác đã:
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ, nói viết thành thạo nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp , Nga, Hoa.
- Học hỏi qua công việc lao động hàng ngày( Người làm nhiều công việc:Phụ bếp,xúc tuyết, )
- Học hỏi đến mức uyên thâm nền VH các nước khác
à +Tiếp thu cái hay, cái đẹp. Phê phán những tiêu cực của CNTB.
 + Trên nền tảng VHDT mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
- ảnh hưởng quốc tế nhân VHDT nhào nặn nên con người HCM, một nhân cách rất VN, rất bình dị, rất phương động, rất mới, rất hiện đại.
èCách lập luận chặt chẽ, nêu luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế.-->Tạo sức thuyết phục lớn.
 * Tiết 2
H: Đọc tiếp phần 2.
?9: Phần 2 VB nói về thời kì nào trong sự nghiệp CM của Bác?( Khi Người đã là CT nước), phần này có luận điểm gì?
G: Nói đến phong cách là nói đến nét riêng có tính nhất quán trong lối sông trong phong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao?
H: Đọc thầm phần 2.
?10: Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào?
H: Phát hiện trả lời.
?11: Nơi ở của Bác được giới thiệu ntn? Nó có đúng với những cảm nhận của em khi được xem phong sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác , hoặc quan sát khi đến thăm nhà sàn của Bác?
H: Trao đổi , đại diện phát biểu.
(Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê)
?12: Trang phụccủa Bác được giới thiệu ntn? Cảm nhận của em?
H: Phát biểu cá nhân
G: áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những năm đầu kháng chiến chống Pháp. Đôi dép ra đời năm 1947, được chế tạo từ chiếc lốp ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại VB. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đồng chí cảnh vệ “xin” Bác đổi dép nhưng Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép khác chẳng đáng bao nhiêu nhưng khi chưa cần thiết cũng không nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như một nhà thơ đã ca ngợi:
 “ Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
 Bác vẫn thường đi khắp thế gian”
?13: Việc ăn uống của Bác dược giới thiệu ntn? Bữa ăn thường của gia đình em có những món đó không?
H: Trao đổi, thảo luận
G: ở VB mỗi chiến sĩ mỗi bữa được ăn một bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu nhưng cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng.
?14: Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác? So sánh với các vị nguyên thủ quốc gia cùng thời kì? (Nơi ở sang trọng bề thế. Trang phục đắt tiền.Ăn uống cao sang)
?15: Với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng CT HCM có quyền được hưởng chế độ đãi ngô đặc biệt không? Từ lối sống của HCM tác gỉa đã liên tưởng đến lối sống của ai trong LSDT? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa?
H: Suy nghĩ, trao đổi.
 - Điểm giống: giản dị, thanh cao 
 - Khác: + NT & NBK là những nhà nho tiết tháo khi xã hội rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ về trong lánh đời, ẩn đật giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại.
 + HCM chiến sĩ cộng sản sống gần gũi với quần chúng, đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
?16: Đây có phải là lối sống đầy đọa mình hay thần thánh hóa khác với đời?
G: HCM từng đi nhiều nơi, đến nhiều nướctiếp thu tinh hoa VH thế giới, song vẫn vẫn giữ lại cho mình một cuộc sống giản dị, tự nhiên không phô trương, không tự làm cho mình khác đời, hơn đời. Đó là lối sống của của người dân VN (nơi chốn quê hương) Đậm chất á đông.
?17: Tác giả s/s HCM với các nhà hiền triết xưa nhằm mục đích gì?
H: Suy nghĩ, phát biểu.
?18: Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phog cách HCM?
H: Phát biểu cá nhân.
G: Chốt
?19: Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
H: Trao đổi nhóm
?20: VB nhật dụng trên có gì giống và ≠ với VB nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc “hoà nhập nhưng không hoà tan”. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Người.
2. Nét đẹp trong lối sống của HCM:
-Nơi ở làm việc: nhà sàn nhỏ bằng gỗ, cạn ao, chỉ vẻn vẹn vài phòng đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục giản dị: Bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoamón ăn dân tộc.
à Lối sống giản dị vô cùng thanh cao.
- Bác dược hưởng chế độ đặc biệt nhưng Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị.
- Sống thanh cao sống có VH đậm chất á Đông với quan điểm thẩm mĩ, cái đẹp là sự -giản dị tự nhiên.
à Khẳng định tính dân tộc trong truyền thống, trong lối sống của Bác.
3. Nghệ thuật:
 - Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập =› VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn
- VB mang tính thời sự trong xu thế hội nhập KT – VH nước ta với cộng đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH( Thị trường chung đông nam á) và WTO( Tổ chức thương mại thế giới )
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết( 10 phút)
? Nêu nội dung cơ bản và những nét nổi bật về nghệ thuật của VB?
 H: 2 em đọc ghi nhớ.
G: Các em được sinh ra và lớn lên trong điều kiện vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiêm ẩn đầy nguy cơ thách thức( xét về phương diện vật chất.
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ theo nhận thức của em?
Được tiếp xúc với nhiều nền VH giao lưu mở rộng với quốc tế.
Điều kiện vật chất đầy đủ, có luồng VH tích cực, nhưng cũng không ít luồng VH đồi bại. Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ được bản sắc VHDT.
? Từ tấm gương của Bác, em có suy nghĩ gì trong việc rèn luyện và học tập trong hiện tại và tương lai? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH và phi VH?(Trong ăn mặc, nói năng)
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK( trg 8)
*ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo phong cách HCM
- Sống và làm việc học tập theo gương Bác.
- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sông có VH.
HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập ( 20 phút)
H: Kể chuyện về cuộc sống giản dị của Bác mà các em đx sưu tầm được
G: + Lưu ý HS có ... ũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng
H: đọc lời thoại
?1: Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những nội dung An cần biết không ? Tại sao ?
H;Trả lời cá nhân
 ( Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song Ba lại trả lời “ dưới nước”. “Bơi” đương nhiên là di chuyển dưới nước bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dưới nước là không đáp ứng được thông tin An cần biết.)
?2: Từ bài tập trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ? 
 H: đọc câu chuyện “ Lợn cưới áo mới”
?3: Vì sao truyện gây cười? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết.?
H: Trả lờ cá nhân
 ( Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? & trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua dây cả.)
?4: Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
?5: Như vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần nói đều có được không? Việc đảm bảo lượng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo phương hội thoại nào?
H: Trao đổi thông nhất, 
HĐ 2: Tìm hiểu phương châm về chất
H: Đọc truyện.
?6: Truyện này phê phán điều gì? Lời thoại nào ta không tin là có thật?
H: Phát hiện, trả lời cá nhân.
?7: Như vậy trong gt cần tránh ~ điều gì?
G: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1 số trường hợp cụ thể.
 - Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học à có nên nói là bạn bị ốm không?
 - Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu có được không?
àNhững điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất lượng thông tin è p/c về chất
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1/
 Bài 2. HS làm vào vở BT 
 làm việc cá nhân.
I. Phương châm về lượng 
 1. Bài 1
- Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An cần biết
=› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
 2. Bài 2 
- Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều hơn những điều cần nói
à Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
3. Ghi nhớ 1: SGK (tr 9)
II. Phương châm về chất
1. Bài tập
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có thật.
* Tránh : 
 + Nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
 + Nói những điều mình không chác chắn
 + Nói những điều mình không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ:SGK(Tr 10)
III. Luyện tập
BT1: Phân tích lỗi
a) Từ “ gia súc” nghĩa “ thú nuôi trong nhà” =› thừa cụm từ “ nuôi trong nhà”
b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
=› thừa cụm từ “có 2 cánh”
BT 2:.
a. nói có sách d. nói nhăng nói
 cuội 
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
 =› P/c về chất
BT 3: Vi phạm Phương châm về
 lượng 
BT4.
a) Tính xác thực của thông tin chưa được kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
Củng cố : Các P/c hội thoại ?
Dăn dò: 
- Làm BT4	 
 - Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB TM
Ngày soạn / Ngày dạy / 
 Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trong VBTM
- Biết cách sử dụng một số biện pháp NT vào VBTM.
B. Chuẩn bị
H: - ễn lại lý thuyết văn TM
 - Các p2 khi làm văn TM
G: Các bài tập vận dụng
C Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Ôn tập VBTM
?1: VBTM là gì ? Đặc điểm chủ yếu của VBTM? Được viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật, hiện tượng trong TN _ XH)
?2: Các p2 thuyết minh thường dùng?
H: Trả lời cá nhân
G: Nhận xét , đánh giá cho điểm.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu việc sử dụng biện pháp NT trong VBTM
H: đọc VB.
?3: VB thuyết minh TM vấn đề gì ? VB có cung cấp về tri thức đối tượng không?Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không H: Suy nghĩ, trả lời.
 ( VBTM có đ2 khác với những VBTM ≠ đó là vấn đề TM mang tính trừu tượng.) Đ2 ấy không dễ dàng TM bằng cách đo đếm liệt kê.)
?4: Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận 
được tác giả TM bằng cách nào ?
?5: Ví dụ nếu chỉ dùng p2 liệt kê:Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động thì đã nêu được “ Sự kỳ lạ ” của Hạ Long chưa ? Tác giả hiểu “ Sự lạ kỳ ” này là gì ?Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long ?
( Câu “ Chính Nước làm cho Đá sống dậy ”)
?6: Tác giả đã sử dụng các bpháp tưởng tượng,
 liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long 
H: Trao đổi, thống nhất
Chú ý các đ2
 - Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động biến hoá đến lạ lùng
=› Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ 
di chuyển, ánh sáng phản chiếu... là sự miêu tả của những biến đổi hình ảnh đảo đá biến chúng từ vô tri à có hồn mời gọi du khách
?7: Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì
 H :đọc ghi nhớ (SGK)
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
H: Thảo luận trong nhóm 3/4 ngưòi vào vở BT
H: Đọc bài 2
 HS làm việc cá nhân 
 vào vở BT in
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
 - Khái niệm:
 - Đặc điểm : tri thức khách quan, phổ thông
 - P2 : nêu định nghĩa, nêu VD, liệt kê, so sánh, ptích, ploại
2. Viết VBTM có sử dụng một số biện pháp NT
 a. Bài tập
 VB : Hạ Long - Đá và Nước
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và Nứơc Hạ Long là vô tận
* Phương pháp thuyết minh
- Tưởng tượng và liên tưởng :
tưởng tượng những cuộc dạo chơi, những khả năng dạo chơi ( toàn bài dùng 8 chữ có thể ), khơi gợi những những cảm giác có thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo đá : gọi chung là thập loai chúng sinh, thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về...
- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nước
2. Ghi nhớ( Tr 13)
II. Luyện tập
Bài 1 
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống
 + Những t/chất chung về họ, giống, loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ2 cơ thể
 + ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh diệt ruồi
* Phương pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lượng sinh sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- có tình tiết à kể chuyện ẩn dụ miêu tả.
* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn đọc vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận ( định kiến ) thời thơ ấu sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
* Củng cố: - Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
	 - Làm BT vào vở
 * Dặn dò
	- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
 - Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15. Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.Viết thành bài hoàn chỉnh.
 Ngày soạn / 	Ngày dạy / 
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
 trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
	HS biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh
B. Chuẩn bị
	- Bảng phụ, giấy khổ A0
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học
	1. Kiểm tra
	 - Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
	 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận xét nhắc nhở
	2. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1. GV kiểm tra CB của HS
H: đọc đề bài
G: nêu yêu cầu.
- Về nội dung, về hình thức
Lập dàn ý chi tiết
Viết mở bài.
HĐ2:Trình bày thảo luận một đề.
H: Trình bày dàn ý
?1:Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT trong bài thuyết minh.
H: Đọc đoạn MB.
Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
G: Đọc đoạn văn mẫu
G: đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng biện pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
HĐ 3: Thảo luận đề 2
H: Một em đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
?2: Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài văn thuyết minh về chiếc bút
H: trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
H: khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý cách sử dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả ntn ?
G: Đánh giá cho điểm.
Đề bài : Thuyết minh một trong các đồ dùng : cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Chuẩn bị ở nhà
II. Trình bày thảo luận đề 1
* Thuyết minh về chiếc nón
1. MB : giới thiệu chung về chiếc nón
2. TB :
 a. Lịch sử chiếc nón
 b. Cấu tạo chiếc nón
 c. Quy trình làm nón
 d. Giá trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của nón
3. KB :
 Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
 * Đoạn mở bài.
 Là người VN ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa... Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ, chèo đò... Em ta đội chiếc nón trắng đi học... Bạn ta đội chiếc nón trắng bớc ra sân khấu... Chiếc nón trắng thân thiết gần gũi là thế nhng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón trắng ra đời từ bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn ? Và giá trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của nó ra sao ?
III. Trình bày thảo luận đề 2
 * Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái bút
2. TB :
 a. Cấu tạo bút.
 b. Các loại bút.
 c. Công dụng bút.
 d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
 Cảm nghĩ chung về cái bút.
. Củng cố 
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
Dặn dò:
- Đọc thêm VB “ Họ nhà kim ”
- Soạn “ Đấu tranh cho một thế giới HB ”

Tài liệu đính kèm:

  • docPhong cach HCM.doc