Tiết 103
Tiếng Việt : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
(Tiếp theo)
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
1- Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Công dụng của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
2- Kỹ năng :
- Nhận biết thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp , thành phần phụ chú.
3- Thái độ :
Giúp HS có ý thức sử dụng thành phần gọi – đáp cho phù hợp với cách xưng hô trong hội thoại.
B- CHUẨN BỊ
* GV : Soạn giáo án – Đọc tài liệu tham khảo – Đồ dùng dạy học.
* HS : Thuộc bài cũ – Đọc bài mới – Đồ dùng học tập.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
* Thế nào là thành phần biệt lập ? Cho ví dụ ?
* Tìm thành phần biệt lập trong câu sau ? Cho biết đó là thành phần biệt lập nào ?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? ( Nhớ rừng – Thế Lữ )
- Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng )
Ngày soạn : / 01 / 2011 Ngày dạy : /01 / 2011 Tiết 103 Tiếng Việt : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (Tiếp theo) A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS 1- Kiến thức : - Nắm được đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Công dụng của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú. 2- Kỹ năng : - Nhận biết thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp , thành phần phụ chú. 3- Thái độ : Giúp HS có ý thức sử dụng thành phần gọi – đáp cho phù hợp với cách xưng hô trong hội thoại. B- CHUẨN BỊ * GV : Soạn giáo án – Đọc tài liệu tham khảo – Đồ dùng dạy học. * HS : Thuộc bài cũ – Đọc bài mới – Đồ dùng học tập. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : * Thế nào là thành phần biệt lập ? Cho ví dụ ? * Tìm thành phần biệt lập trong câu sau ? Cho biết đó là thành phần biệt lập nào ? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? ( Nhớ rừng – Thế Lữ ) - Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng ) 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BỔ SUNG Hoạt động 1 Hình thành khái niệm thành phần gọi – đáp GV gọi HS đọc ví dụ SGK GV ghi vào bảng phụ cho HS quan sát ? Trong những từ in đậm (SGK) những từ ngữ nào được dùng để gọi, từ ngữ nào được dùng để đáp ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Trong các từ ngữ gọi- đáp ấy từ ngữ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung GV : diễn giảng bổ sung thêm * Phần gọi dùng để thu hút sự chú ý của người nhận lời thường là tên riêng, từ nhân xưng ngôi thứ hai. * Phần gọi thường có từ đi kèm như “Này”, “Ơi ” * Phần đáp hồi âm phần gọi, xác nhận đã tiếp nhận lời thường có từ đi kèm như : “ Thưa”, “Bẩm”, “Vâng” , “Dạ”, “ Ừ” ... ? Qua những ví dụ trên em hãy cho biết thành phần gọi đáp là gì? Cho VD? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành phần phụ chú GV: dùng bảng phụ ghi 2 VD trong SGK Gọi HS đọc – HS khác theo dõi . ? Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm (VDSGK), nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không ? Vì sao ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Ở câu (a), các từ ngữ được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Trong câu (b),cụm CV in đậm chú thích điều gì ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Em có nhận gì về vị trí của các từ ngữ in đậm trong hai VD SGK ? ( không đứng ở đầu câu ) ? Những từ ngữ in đậm đó được ngăn cách = dấu câu nào? ( Dấu gạch ngang, dấu phẩy) BT b sung : Tìm thành phần phụ chú trong câu sau : - Nhưng trong công việc ai cũng gườm chị : cương quyết, táo bạo. ( Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê) - Đùng 1 cái, họ (~ người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do” (Thuế máu – Nguyễn Ái Quốc ) HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung ? Từ ~ VD trên, em hãy cho biết công dụng của phần phụ chú ? HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung I – THÀNH PHẦN GỌI – ĐÁP 1- Ví dụ ( SGK) 2- Nhận xét : a- Trong các từ in đậm : * Từ ngữ được dùng để gọi : Này * Từ ngữ dùng để đáp : Thưa ông b- Những từ ngữ dùng để gọi- đáp người khác không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu c- Trong các từ gọi – đáp : * Những từ dùng để tạo lập cuộc thoại, mở đầu sự giao tiếp : Này * Những từ dùng để duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại : Thưa ông 3- Ghi nhớ ( SGK) => TPGĐ Tạo lập cuộc thoại. Duy trì cuộc thoại II- THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ : 1-Ví dụ (SGK). 2- Nhận xét a- Nghĩa sự việc của các câu trên không thay đổi vì nó không tham gia vào sự diễn đạt nghĩa sự việc của câu. b- Cụm từ “ và cũng là ... của anh” được thêm vào để chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu lòng của anh” c- Cụm từ “ tôi nghĩ vậy” chú thích cho điều suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi” 3) Ghi nhớ (SGK) . Phần phụ chú thường : * Đặt giữa hai dấu gạch ngang VD: Một ngày cuối năm năm mươi tám – năm đó ta chưa võ trang – trong một trận càn lớn của quân Mỹ – ngụy, anh Sáu bị hi sinh. (Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng ) * Đặt giữa 2 dấu phẩy: VD
Tài liệu đính kèm: