Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1331 đến 135

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1331 đến 135

Soạn: 22.3.08 Tuần 27- Bài 26.

Giảng: 24.3.08 Tiết 131,132

TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG

I. Mục tiêu :

 Giúp HS:

 - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của VB nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS

 - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận VB nhật dụng.

II. Chuẩn bị :

 - Thầy : SGK, SGV Ngữ văn 9 tập hai, tư liệu tham khảo, bảng nhóm, bảng phụ.

 - Trò : Ôn tập lại các VB nhật dụng từ lớp 6 đến lớp 9 .

III. Phương pháp :

 -Vấn đáp, trao đổi, GV nhận xét, chữa lỗi.

IV:Tiến trình giờ dạy

 1. Ổn định

 2.Bài cũ:

Thuộc lòng bài thơ “Mây và sóng”. Cảm nhận về những nét đặc sắc của bài thơ?

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1331 đến 135", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 22.3.08 Tuần 27- Bài 26.
Giảng: 24.3.08 Tiết 131,132
Tổng kết văn bản nhật dụng
I. Mục tiêu :
 Giúp HS:
 - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của VB nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS
 - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận VB nhật dụng.
II. Chuẩn bị :
 - Thầy : SGK, SGV Ngữ văn 9 tập hai, tư liệu tham khảo, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Trò : Ôn tập lại các VB nhật dụng từ lớp 6 đến lớp 9 . 
III. Phương pháp :
 -Vấn đáp, trao đổi, GV nhận xét, chữa lỗi. 
IV:Tiến trình giờ dạy
 1. ổn định
 2.Bài cũ:
Thuộc lòng bài thơ “Mây và sóng”. Cảm nhận về những nét đặc sắc của bài thơ?
 3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trao đổi phần giới thiệu VB nhật dụng trong mục I - SGK
HS: Đọc mục I/ SGK (94)
GV? : Em hiểu ntn về khái niệm VB nhật dụng?
HS: Dựa vào mục I/ 94 để trả lời.
GV: chốt ghi
GV? : Em hiểu cập nhật nghĩa là gì? Lấy VD?
HS: Cập nhật : kịp thời, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại.
 VD: ma tuý, môi trường, AIDS
GV:Nhấn mạnh ý 2: VB nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu VB.
Hoạt động 2: HS trao đổi ý kiến để hiểu sâu hơn “tính cập nhật của nôi dung” bằng cách hệ thống hoá các đề tài, chủ đề các VB nhật dụng đã học.
GV? : Kể tên các VB nhật dụng đã học từ lớp 6? Nêu nội dung?
HS: Kể tên- nêu nội dung
GV: Chốt ghi
GV?: Tất cả các đề tài, chủ đề của VB nhật dụng đã học mang tính cập nhật không? Vì sao?
HS: Phát biểu ý kiến: đảm bảo tính cập nhật vì:...
GV: Nhấn mạnh: cập nhật là gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày =>tính bức thiết gắn với vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với cái lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.
- Những đề tài, chủ đề có tính cập nhật: thường xuyên được đài báo đề cập, là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của Đảng và nhà nướccủa nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế
GV? : Ngoài những VB đã kể trên, em biết những VB nhật dụng nào khác?
HS: 
-Trường học (Et-môn-đô đơ A-mi-xi)-SGKNgữ văn 7
-Bản thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên Hà Nội.
-Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỉ phú Mĩ (Ngữ văn 8)
GV? : Mối quan hệ giữa VB nhật dụng với thực tiễn? (chặt chẽ)
GV?: Vai trò của tính cập nhật trong VB nhật dụng?
Hoạt động 3: Hệ thống hoá các hình thức VB và các kiểu VB mà các tác phẩm VB nhật dụng đã dùng.
HS: Đọc mục III (SGK/95)
GV? : ND những VB nhật dụng đã học được trình bày dưới những hình thức VB ntn?
HS:
-Trình bày dưới những hình thức Vb đa dạng:
+Tác phẩm văn chương có ít nhiều hư cấu.
+Thư, bút kí, hồi kí, thông báo, xã luận, công bố,
- Lấy VD
GV: Sửa- bổ sung
GV? : Các VB nhật dụng đã học có phải chỉ dùng một phương thức biểu đạt không? Lấy VD để chứng minh?
HS: -Phương thức biểu đạt (SGK/III- 95)
GV? : Hãy tìm yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong VB “Ôn dịch, thuốc lá”?
HS: Nhóm 1: giải quyết câu hỏi trên:
-VD:+Nghĩ đến mà kinh
 +Cách dùng dấu câu tu từ ở đề mục.
-Tác dụng: ghê tởm về tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra.
GV? : Cho nhóm 2: Hãy CM rằng : hai VB “Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử” và “Ôn dịch, thuốc lá” có cách đặt đề mục giống nhau nhưng lại dùng phương thức biểu đạt chủ yếu khác nhau? 
HS: - Cầu Long Biên  MT + TS + BC
 - Ôn dịch TM + NL + BC
GV? : Cho nhóm 3:Tìm những yếu tố NL trong VB “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”- nêu tác dụng?
HS: Tìm trong VB=> phân tích Td
GV? : Để phân tích tác phẩm VBND cần căn cứ vào những đặc điểm nào?
HS:
- Căn cứ đặc điểm về hình thức ( hình thức VB cụ thể)
- Thể loại và phương thức biểu đạt.
Hoạt động 4: HS trao đổi một số đặc điểm cần lưu ý trong VB nhật dụng khi học.
HS: Đọc mục IV/ SGK (95)
GV? : Nêu những điểm cần lưu ý khi học Vb nhật dụng?
HS: phát biểu ý kiến thao nội dung SGK/96
GV: Nhấn mạnh thêm một vài khía cạnh ở điểm 3 và 4:
- Bản thân khái niệm “ nhật dụng” đã bao hàm ý cần phải vận dụng thực tiễn => học không chỉ để biết mà còn để làm:
+ Bày tỏ quan điểm, ý kiến riêng về vấn đề nêu ra.
+ Có đủ bản lĩnh, kiến thức và cách thức bảo vệ quan điểm đó.
- Nội dung VB nhật dụng đặt ra có liên quan rất nhiều đến các môn học khác và ngược lại.
GV: Yêu cầu HS lấy dẫn chứng chứng minh mối quan hệ giữa nội dung các VB nhật dụng đã học với các môn học khác .
- Có thể lấy dẫn chứng:
 + Quyền trẻ em được đề cập đến trong 3 VB đã học ở L7- L9 => một trong những chủ đề pháp luật của GDCD 6 và 7 cũng là quyền trẻ em.
 + L6: HS mới được giới thiệu nội dung “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quỳên được bảo vệ và phát triển của trẻ em” ở môn GDCD => L9: HS đựơc học toàn VB ấy.
 + Ma tuý, thuốc lá: được đề cập đến trong 3 VBND ở Ngữ văn 8 => phòng chống tệ nạn XH cũng là một chủ đề pháp luật của GDCD
GV: Khái quát nội dung bài học
 -Tính cập nhật về nội dung
 -Hình thức của VB nhật dụng.
HV: Đọc ghi nhớ SGK_ 2, 3 em đọc
I/ Khái niệm VB nhật dụng
-VB nhật dụng:
 +Tính cập nhật: chức năng, đề tài.
 + Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ về kiểu VB
 + Là một bộ phận của bộ môn Ngữ văn => bồi dưỡng kiến thức, rèn luyện kĩ năng => giá trị văn chương là một yêu cầu quan trọng.
II/ Nội dung các VB nhật dụng đã học
- Di tích lịch sử:
 Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử (Thuý Lan- Lớp 6)
- Danh lam thắng cảnh:
 Động Phong Nha (Trần Hoàng- Lớp 6)
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con người:
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ ( Lớp 6)
- Giáo dục và vai trò của người phụ nữ:
 +Cổng trường mở ra (Lớp 7)
 +Mẹ tôi (Lớp 7)
 +Cuộc chia tay của những con búp bê (Lớp7)
- Nét văn hoá độc dáo : Ca Huế trên sông Hương( lớp 7 )
- Bảo vệ môi trường : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (lớp 8)
- Dân số và kế hoạch hoá gia đình : Bài toán dân số .( lớp 8 )
- Tệ nạn xã hội : Ôn dich, thuốc lá.( lớp 8 )
- Ca ngợi lãnh tụ: Phong cách Hồ Chí Minh.( lớp 9 )
- Chống chiến tranh : Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.(lớp 9 )
- Quyền trẻ em : Tuyênbố thế giới về quyền trẻ em.
- Vai trò của thanh niên đối với đất nước:
 Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
=> Cập nhật phải gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày- tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng; cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài.
- SGK/ 95
- VB nhật dụng quan hệ chặt chẽ với thực tiễn.
=>Tính cập nhật về nội dung: tiêu chuẩn hàng đầu của VB nhật dụng.
III/ Hình thức văn bản nhật dụng
- Hình thức trong VB nhật dụng rất đa dạng:
+ Tác phẩm văn chương (có hư cấu)
+ Thư ( Bức thư.)
+ Bút kí ( Cầu Long Biên)
+ Hồi kí
+ Thông báo , công bố ( tuyên bố..)
+ Xã luận
- VB nhật dụng không chỉ dùng một phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục.
- Phân tích VB nhật dụng cần:
+ Căn cứ vào đặc điểm về hình thức
+ Thể loại và phương thức biểu đạt
IV/ Phương pháp học VB nhật dụng
 SGK/96
V.Ghi nhớ : SGK
 4. Củng cố: GV đưa BT trắc nghiệm:
Nội dung nào sau đây không phù hợp với VB nhật dụng?
A. Đề cập đến những vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống hiện tại
B. Có thể viết bằng những phương thức biểu đạt khác nhau.
C. Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại.
D. Có giá trị nhất định về mặt văn chương.
 2. Khi phân tích VB nhật dụng cần kưu ý những đặc điểm gì?
A. VBND có hình thức đa dạng.
B. Cần căn cứ vào hình thức văn bản cụ thể 
C. Cả A, B đều đúng.
D.Cả A, B đều sai.
 3. Khi học VBND cần lưu ý những đặc điểm gì?
A. Cần căn cứ vào dặc điểm hình thức của VB và phương thức biểu đạt phân tích ND.
B. Cần có ý kiến, quan điểm riêng, đề xuất kiến nghị và giải pháp về những vấn đề đặt ra trong VB.
C. Cần vận dụng những môn học khác để làm sáng tỏ những nội dung đặt ra trong VB.
D. Gồm tất cả những ý kiến trên.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc nội dung ghi nhớ: Làm BT (SBT Ngữ văn 9 tập 2/48)
Đọc lại các VBND đã học, nắm chắc nội dung, hình thức thể hiện các VB.
Tiết sau: Chuẩn bị các câu hỏi bài “ Chương trình địa phương phần TV”
V. Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------
Soạn: 18.3.08 Bài 26
Giảng: 3.08 Tiết 113
 Chương trình địa phương
 Phần Tiếng Việt
I.Mục tiêu :
 Giúp HS:
 - Nhận biết một số từ ngữ địa phương
 - Hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những VB phổ biến rộng rãi (như trong văn chương NT)
II. Chuẩn bị : 
 - SGK, SGV Ngữ văn 9 tập hai, tư liệu tham khảo, bảng nhóm, bảng phụ.
III. Phương pháp :
 -Vấn đáp, trao đổi, GV nhận xét, chữa lỗi.
IV.Tiến trình giờ dạy
 1. ổn định
 2. Bài cũ:
 Bài tập số 5/ SGK- 93
 Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý
 3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV? : Em biết những đặc điểm gì của từ địa phương? Từ địa phương có mặt tích cực và tiêu cực như thế nào?
HS: Những từ chỉ dùng trong một địa phương nhất định => từ địa phương.
 -Tích cực: từ địa phương bố sung làm phong phú thêm ngôn ngữ toàn dân.
 -Tiêu cực: gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng miền khác nhau của một đát nước
GV: Để nhận biết một số từ ngữ địa phương, có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng từ ngữ địa phương => Tìm hiểu các bài tập.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 (SGK/97)
 Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa phương- chuyển sang tiếng toàn dân
Đoạn trích (a)
Đoạn trích (b)
Đoạn trích (c)
Địa phương
Toàn dân
Địa phương
Toàn dân
Địa phương
Toàn dân
ba
bố, cha
ba
bố, cha
thẹo
sẹo
má
mẹ
lui cui
lúi húi
lặp bặp
lắp bắp
kêu
gọi
nắp
vung
ba
bố, cha
đâm
trở thành
nhắm 
cho là
đũa bếp
đũa cả
giùm
giúp
nói (trổng)
nói trống không
giùm
giúp
vô
vào
Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập 2 (SGK)
Kêu: từ toàn dân => thay bằng nói to.
Kêu: từ địa phương => tương đương từ toàn dân: gọi
Hoạt động 3: hướng dẫn HS làm bài tập 3 (SGK)
Tìm từ địa phương trong 2 câu đố - tìm từ toàn dân tương ứng:
*Câu đố 1: trái – quả
 Chi – gì
*Câu đố 2: kêu – gọi
 Trống hống, trống hảng – trống huếch, trống hoác
Hoạt đông 4: hướng dẫn HS làm bài tập 4 (98)
Điền các từ địa phương và từ toàn dân tương ứng tìm được ở bài tập 1, 2, 3 điền vào bảng tổng hợp sau:
Từ địa phương
Từ toàn dân tương ứng
thẹo
sẹo
lặp bặp
lắp bắp
ba
bố, cha
má
mẹ
kêu
gọi
đâm
trở thành
đũa bếp
đũa cả
nói (trổng)
nói trống không
vô
vào
lui cui
lúi cúi
nắp
vung
nhắm
cho là
giùm
giúp
trái
quả
chi
gì
trống hổng, trống hảng
trống huếch, trống hác
Hoạt động 5: hướng dẫn HS làm bài tập 5/ 99
 Bình luận về cách dùng từ địa phương
a.Không nên để bé Thu trong truyện “Chiếc kược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi bên ngoài quê mình.
b.Trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ toàn dân dễ hiểu để nêu sắc thái vùng đất nơi việc được kể xảy ra. Nhưng tác giả không dùng quá nhiều để gây khó hiểu với người đọc không phải là người địa phương.
 4. Củng cố
 - Kể tên một số từ địa phương- thay từ toàn dân mà em biết
 - Sử dụng từ địa phương :
 +Không nên sử dụng nhiều gây khó hiểu
 +Nên dùng từ toàn dân để giao tiếp chung	
 +Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với MT giao tiếp
5. Hướng dẫn về nhà
 - Hoàn thành bài tạp SGK 
 - Tiết sau: Ôn tập lại NL về bài thơ ( đoạn thơ): yêu cầu, dàn bài,đọc bài văn mẫu, tham khảo một số đề trong SGK/99
V.Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------
Soạn: 23.3.08 Tiết 134- 135
Giảng : .3.08
Viết bài tập làm văn số 7
Nghị luận văn học
I. Mục tiêu :
 - Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài NL về một tác phẩm truyện bài NL về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước.
 - Có những cảm nhận và suy nghĩ riêng và biết cách vận dụng linh hoạt, nhuần nhuyễn những phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh... trong quá trình làm bài.
 - Có kĩ năng làm bài TLV nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp...)
II. Chuẩn bị : 
 - Đề bài TLV
III. Phương pháp : 
 - Thực hành .
IV. Tiến trình giờ dạy
 1. ổn định
2.Bài mới:
 - Đề bài : Nêu cảm nhận của em về bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
 - GV chép đề lên bảng .
 - HS đọc kĩ yêu cầu của đề và làm bài.
 - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà:
 Soạn “Bến quê”: đọc kĩ, XĐ sự việc chính, trả lời câu hỏi SGK.
V. Rút kinh nghiệm
đáp án – biểu điểm.
- Hình thức : 2 điểm .
 + Bài văn có mở bài, thân bài, kết bài,( 0,5 điểm )
 + Diễn đạt lưu loát, không sai chính tả, ( 0,5 điểm )
 + Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng , dễ đọc. ( 1 điểm )
 - Nội dung: 8 điểm 
 + Đúng thể loại NL về bài thơ ( 1 điểm )
 + Phân tích được giá trị đặc sắc về ND và NT của bài thơ ( 7 điểm )
 .Phân tích mỗi khổ thơ : ( 2 điểm )
 . Tổng hợp các ý đã pt : ( 1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_1331_den_135.doc