Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 128

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 128

Tiết 91. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (1)

 (Chu Quang Tiềm)

A. Mục tiêu cần đạt.

 Học sinh :

- Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài văn nghị luận.

 - Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp đọc sách cho bản thân. Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

- Thái độ: Nghiêm túc học tập, Yêu quý, trân trọng sách.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Đọc tham khảo tài liệu có liên quan.

 - Tích hợp: Khởi ngữ

 Văn nghị luận.

2. Học sinh: Như đã h.dẫn

C. Tổ chức các hoạt động dạy học

* ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

* Bài mới

 

doc 115 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 128", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /1/2010 
Ngày dạy: /1/2010 
	Tiết 91. Bàn về đọc sách (1)
	 (Chu Quang Tiềm)
A. Mục tiêu cần đạt.
 Học sinh :
- Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài văn nghị luận.
 - Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp đọc sách cho bản thân. Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, Yêu quý, trân trọng sách.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Đọc tham khảo tài liệu có liên quan.
	- Tích hợp: Khởi ngữ
	 Văn nghị luận.
2. Học sinh: Như đã h.dẫn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
I. Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả 
? Giới thiệu những nét chính về tác giả Chu Quang Tiềm?
* Tác giả
+ Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản
Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, tâm tình như lời trò chuyện.
a. Đọc
- Học sinh đọc văn bản theo yêu cầu
b.Chú thích
? Giải nghĩa của các chú thích 1,2,3,6,7.
- Học sinh đọc chú thích 
3. Tìm hiểu chung về văn bản.
? Xuất xứ tác phẩm
? Phương thức biểu đạt của văn bản?
+ Được rút trong cuốn “ Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(BKinh -1995)
+ Phương thức biêủ đạt: Nghị luận
? Vấn đề nghị luận ở đây là gì?
+ Vấn đề nghị luận: vai trò của sách và cách thức đọc sách.
? Văn bản có những luận điểm chính nào? Mỗi luận điểm ứng với phần nào của văn bản?
+ Luận điểm 1: Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. “Từ đầu ... phát hiện ra thế giới mới”
+ Luận điểm 2: Những khó khăn, thiên hướng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay: “Lịch sử ... phát hiện thế giới mới”
+ Luận điểm 3: Phương pháp chọn sách và đọc sách. “ Phần còn lại”
? Nhận xét về bố cục của văn bản?
=> Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
II. Phân tích
? Tìm câu văn nêu lên ý nghĩa của sách
? Nhận xét gì về cách lập luận của tác giả
? Từ đó em thấy sách có ý nghĩa gì
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
a)ý nghĩa của sách
*Sách là kho tàng
 Nếu mong tiến lên..
+ Lập luận lôgic
=>Sách lưu giữ tất cả các thành tựu của loài người- những thành tựu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của thế hệ sau
b)ý nghĩa của việc đọc sách
? Bàn đến tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách tác giả đưa ra luận điểm căn bản nào?
*Luận điểm: Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
? Qua đó em thấy mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn như thế nào?
-> Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong cuộc sống con người, đọc sách chỉ là một mặt nhưng là mặt quan trọng, muốn có học vấn không thể không đọc sách.
? Để làm rõ tầm quan trọng của việc đọc sách tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào?
*Các lí lẽ:
+ Đọc sách là ôn lại
+ Đọc sách là cách hưởng thụ các kiến thức, các lời dạy.
+Đọc sách có thể làm đượcthế giới mới.
? Em có nhận xét gì về những lí lẽ mà tác giả đưa ra?
-> Cách lập luận chặt chẽ, hợp lí, sâu sắc.
 Câu văn giàu h/ảnh
? Qua đó em thấy đọc sách có ý nghĩa gì
?Đánh giá chung về ý nghĩa của sách và việc đọc sách
"Đọc sách là một con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức để từ đó tiếp tục hình thành, tạo nên những thành tựu mới
*Sách là vốn quý của nhân loại
 Muốn tồn tại và phát triển thì phải đọc sách
? Liên hệ với bản thân: Sách đã cho em những gì? 
* Củng cố.
? Tóm tắt những luận điểm của bài viết?
? Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách?
* Hướng dẫn học tập
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Phần tiếp theo của bài.
+Những sai lệch khi đọc sách
+P.P đọc sách đúng
 ------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /1/2010
Ngày dạy: /1/2010
 Tiết92. Bàn về đọc sách (2)
 (Chu Quang Tiềm)
A. Mục tiêu cần đạt.
 Học sinh: 
 + Thấy được những cách đọc sách qua lời bàn của tác giả. Thấy được những phương pháp đọc hiệu quả.
+ Rèn luyện cách tìm hiểu, viết văn nghị luận.
+Yêu mến, trân trọng, ham đọc sách 
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tích hợp: + Tiếng việt: Khởi ngữ
 + Tập làm văn: Văn nghị luận.
 - Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Như đã h.dẫn
C. Tổ chức các h.động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 ? Vì sao phải đọc sách
3. Tổ chức d.học bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
2. Những sai lệch khi đọc sách.
?Tại sao khi đọc sách lại có thể sai lệch.Tìm câu văn thể hiện
?Tác giả chỉ ra những sai lệch nào trong việc đọc sách như thế nào? 
*Sử dụng bảng phụ, phiếu học tập ->tổ chức thảo luận (4 nhóm);2 nhóm thảo luận tìm hiểu về sai lêch thứ nhất- 2 nhóm thảo luận tìm hiểu về sai lệch thứ hai.
?Tìm các câu văn nêu và phân tích sai lệch 
*Nguyên nhân
 Sách nhiều
=>Có 2 sai lêch khi đọc sách:
+Đọc nhiều nên không chuyên sâu
+Đọc lạc hướng- không đúng những quyể có giá trị
.Thảo luận nhóm- Viết vào bảng phụ
? Nhận xét về nghệ thuật được tác giả sử
 dụng
?Qua đó tác giả nêu bật điều gì
*Bình
.Đại diện các nhóm trình bày
.Đại diện nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
a)Đọc nhiều nên không chuyên sâu
*(HS tìm câu văn)
+NT:So sánh, lời văn dí dỏm, giàu h/ảnh
=>Hậu quả:
- Vốn tri thức nghèo nàn->Hiểu biết nông cạn
- Sinh thói những thói xấu, đặc biệt là thói hư danh 
*Bình
 Nhận xét về tinh thần h.động của HS
b) Đọc lạc hướng.
*Câu văn:.
+NT:So sánh độc đáo, kết hợp liên hệ thực tế, lời văn giàu h/ảnh
=> Lãng phí thời gian, tiền bạc, bỏ lỡ mất dịp đọc những cuốn sách quan trọng.
?Nhận xét chung về nghệ thuật lập luận của tác giả
? Qua đây,tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
*Lập luận rõ ràng, khúc chiết
=> Báo động về cách đọc sách hiện nay. 
?Tìm câu văn nêu luận điểm
?Câu văn nêu lên những yêu cầu gì của việc chọn sách và đọc sách
3.Phương pháp đọc sách 
*Nêu luận điểm:Đọc sách
->2 thao tác: Chọn tinh, đọc kĩ.
? Theo tác giả thế nào là chọn tinh, đọc kĩ?
- Chọn tinh: Tìm được những cuốn sách thật sự có giá trị
- Đọc kĩ :Đọc nhiều lần, vừa đọc vừa ngẫm nghĩ, tưởng tượng
?Tiếp theo tác giả còn đề cập đến một thao tác nữa của việc đọc sách.Đó là gì
? Em hiểu thế nào là sách phổ thông? Thế nào là sách chuyên sâu?
- Kết hợp đọc sách phổ thông và sách chuyên sâu.
*Hệ thống lí lẽ:
? Để làm rõ luận điểm này, tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào
- Đọc sách không cốt nhiều mà phải đọc cho kĩ, đem tg sức lực cho đọc 10 mà đọc 1 quyển 10 lần
- Đọc kĩ sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm thay đổi khí chất.
? Tác hại của việc đọc hời hợt được tác giả so sánh với việc gì
- Đọc hời hợt 
 + Như cưỡi ngựa qua chợ-> Đọc nhiều làm cho hoa mất, loạn ý.
 + Như trọc phú khoe của -> Thể hiện phong cách tầm thường, thấp kém của con người.
? Quan hệ giữa kiến thức phổ thông và kiến thức chuyên sâu như thế nào?
+ Phải đọc sách phổ thông để có kiến thức phổ thông
+ Đọc sách chuyên môn để có kiến thức chuyên sâu.
?Qua đây em rút ra được bài học gì khi đọc sách
?Nhận xét chung về hệ thống các lí lẽ, cách lập luận và cách diễn đạt mà tác giả sử dụng
?Hãy đánh giá về p.p đọc sách mà tác giả đưa ra
->Trình tự đọc: Biết rộng rồi mới nắm chắc
->Đọc phải có hệ thống, có kế hoạch.
*NT:Lí lẽ xác thực, rõ ràng
 Lập luận mạch lạc
 Cách diễn đạt giàu h/ảnh
=>P.P đọc sách đúng đắn:
 Chọn tinh
 Đọc kĩ
 Kết hợp đọc sách chuyên môn và sách phổ thông
 Đọc có kế hoạch, có hệ thống
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật 
? Em có nhận xét gì vệ nội dung lời bàn và cách trình bày của tác giả?
- Lời bàn thấu tình đạt lí, các ý kiến nhận xét xác đáng.
- Bố cục hợp lí, chặt chẽ.
2. Nội dung.
? Văn bản thể hiện nội dung gì?
* Ghi nhớ.
4. Củng cố. 
? Tại sao phải lựa chọn sách khi đọc?
? Có mấy cách đọc sách hiệu quả.
5. Hướng dẫn học tập
- Nắm vững nội dung bài học. Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị: “Tiếng nói của văn nghệ”
 ? Nội dung của văn nghệ là gì?
 ? Sức mạnh của văn nghệ ra sao?
 ? Văn nghệ đến với mọi người bằng những con đường nào?
	---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /1/2010 
Ngày dạy: /1/2010
 Tiết 93. Khởi ngữ
A. Mục tiêu cần đạt. 
 Học sinh: 
- Thấy được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu.
- Rèn luyện cách nhận biết và sử dụng khởi ngữ.
- Có ý thức hợp tác tích cực trong h.động học tập.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: -Tích hợp: Bàn về đọc sách
	 Văn nghị luận.
 -Bảng phụ
2. Học sinh: Như đã h.dẫn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra sự chuẩn bị của KS
* Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
*Sử dụng bảng phụ(VD)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
1. Ví dụ.
- Còn anh, anh không...động. 
- Giầu, tôi cũng giàu rồi. 
- Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin... 
 ? Tìm chủ ngữ trong các câu trên?
? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong các câu đã cho về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ?
? Trước các từ in đậm nói trên có thể thêm những quan hệ từ nào?
A - anh 
B - tôi
C - chúng ta 
- Hs thảo luận theo bàn và trả lời
+Về vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ.
+Về quan hệ với vị ngữ : Các từ in đậm nêu lên đề tài được thể hiện trong vị ngữ.
+ Trước các từ in đậm có thể thêm các quan hệ từ : Về, đối với, còn những, như
? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là khởi ngữ? tác dụng của khởi ngữ trong câu?
2. Ghi nhớ/ SGk
*H.dẫn hs làm bài theo cặp
 Gọi từng cặp HS trình bày
II. Luyện tập
1.Bài tập 1
.H.động theo cặp
.Trình bày
*Yêu cầu HS làm việc cá nhân
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu 
2. Bài 2
.HS suy nghĩ cá nhân- trình bày
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, (nhưng)giải thì tôi chưa giải được. 
4. Củng cố 
	? Thế nào là khởi ngữ? Cho VD 1 câu có chứa khởi ngữ
	? Nêu tác dụng của khởi ngữ?
5. Hướng dẫnhọc tập
	- Nắm vững nội dung bài học, Tìm và đặt câu có khởi ngữ?
	- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập.
 +Đọc VD
 +Trả lời các câu hỏi tìm hiểu
Ngày soạn: /1/2010 
Ngày dạy: /1/2010
	Tiết 94. Phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt. 
- Học sinh hiểu và vận dụng được các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong bài văn nghị luận
- Học sinh rèn kỹ năng nhận biết các phép lập luận và vận dụng được vào bài viết.
- Học sinh có ý thức trình bày vấn đề mạch lạc, khúc chiết.
 B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: - Tích hợp :Bàn về đọc sách.
	 Khởi ngữ
 - Bảng phụ
2. Học sinh: Như đã h.dẫn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
1. Phép phân tích
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ trong SGK.
a)Ví dụ
? Văn bản đã  ...  
* Ghi nhớ/ SGK
* Củng cố.
	- Đọc diễn cảm bài thơ?
	? Nêu cảm nghĩ về tình mẹ con trong bài thơ “Mây và sóng”?
* Hướng dẫn học tập.
	- Học thuộc bài thơ.
	- Nắm vững nội dung bài học, phân tích ý nghĩa biểu trưng của những hình ảnh thiên nhiên.
	- Chuẩn bị: Ôn tập về thơ.
	+ Đọc và trả lời nhữn câu hỏi trong bài.
	 __________________________________________
Ngày soạn: 26/2/2010 
Ngày dạy: 5/3/2010
 Tiết 127 
 Ôn tập về thơ
A.Mục tiêu cần đạt. 
Sau bài học, học sinh cần: 
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình văn 9. Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình. Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 -1945.
- Rèn kĩ năng phân tích thơ.
- Có lòng yêu mến văn chương. tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
-Tích hợp: Các bài thơ Việt Nam trong chương trình.
2. Học sinh: 
- Như đã h.dẫn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Vở soạn 
* Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lập bảng thống kê.
- Tổ chức cho học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.
.Thảo luận hoàn thành bảng
STT
Tên bài thơ
Tên tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thụât
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Ca ngợi tình đồng chí của những người lính,tạo nên sức mạnh, vẻ đẹp tinh thần của những người lính trong kháng chiến chống Pháp.
- Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm
2
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
- Khắc hoạ hình ảnh người lính lái xe trong kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam.
- Chất liệu hiện thực, sinh động, hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khắn, giàu tính khẩu ngữ.
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
- Cảm xúc tươi vui, khoẻ khoắn về thiên nhiên và lao động tập thể qua cảnh chuyến ra khơi đánh cá.
- Cảm hứng vũ trụ, lãng mạn, hình ảnh đẹp nên thơ, giàu tưởng tượng, âm hưởng rộn ràng.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
Tự do
- Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu chân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình quê hương, đất nước.
- Kết hợp giữa biểu cảm, miêu tả và bình luận. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.
5
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyến khoa Điềm
1971
Tự do. Hát ru
- Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ Tà Ôi gắn liền với lòng yêu nước, tìnhthầnchiến đấu và khát vọng về tương lai. 
- Khai thác điệu ru ngọt ngào và trìu mến 
6
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
- Từ ánh trăng gợi nhớ những năm tháng đã qua cuả cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước, nhăc nhở thái độ sống thuỷ chung, tình nghĩa.
- Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩ biểu tượng, giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm sâu.
7
Con cò
Chế lan Viên
1962
Tự do
- Từ hình ảnh con cò trong ca dao, trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống con người.
- Vận dụng sáng tạo giọng điệu lời ru và hình ảnh ca dao.
8
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh hải
1980
Năm chữ
- Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành tha thiết góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung.
- Nhạc điệu trong sáng thiết tha, gần vơi dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, so sánh, ẩn dụ sáng tạo
9
Viếng lăng Bác 
Viễn Phương
1976
Tự do
- Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với bác Hồ trong một lần từ miền nam ra thăm lăng Bác.
- Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp va gợi cảm, ngôn ngữ bình dị cô đúc.
10
Sang thu
Hữu Thỉnh
Sau năm 1975 
(1977)
Năm chữ
- Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.
- Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy. gợi cảm
11
Nói với con
Y PHương 
Sau năm 1975
Tự do
- bằng lời trò chuyện với con bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
- Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu sa.
2. Giai đoạn văn học
? Em hãy ghi tên bài thơ theo từng giai đoạn văn học?
- Học sinh trả lời 
+ Kháng chiến chống Pháp: (1945 -1954): Đồng chí 
+1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
+ 1964 -1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé ..
+ Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
? Các tác phẩm thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước, tư tưởng và tìnhcảm của con người? 
- Học sinh thảo luận, trả lời 
+ Trong hai cuộc kháng chiến: Đất nước, con người chịu nhiều gian khổ hi sinh, nhưng rất anh dũng.
+ Trong cuộc lao động và xây dựng đất nước, tinh thần lao động hăng say, và tình cảm tốt đẹp của con người.
+ Tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của con người: Tình yêu quê hương, đất nước. Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẫu tử.
3. So sánh những tác phẩm cùng đề tài
? Nhận xét về điểm chung và điểm riêng của các tác phẩm cùng đề tài?
Khúc hát ru : Sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây thời kháng chiến chống Mỹ
- Học sinh thảo luận và trả lời 
+ Tình mẫu tử 
Điểm chung: Đều đề cập đến tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Dùng điệu ru ,lời ru của mẹ.
Nét riêng biệt: 
 Con cò : Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
+ Hình ảnh người lính
Giống nhau : 
	Cùng viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn.
Khác nhau :	
- Đồng chí: Người lính ở thời kì đầu kháng chiến chống Pháp. Họ xuất thân từ những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái đi chiến đấu. Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao thiểu thốn, và cùng lí tưởng chiến đấu. Bài thơ tập chung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Người lính lái xe trong kháng chiến chống Mỹ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn hiểm nguy, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam của người lính lái xe – Hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- ánh trăng: Suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm thời chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thủy chung.
4. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ
? Nhận xét về bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong thơ Huy Cận, Nguyễn Duy, Chế Lan Viên?
- Học sinh thảo luận và trả lời 
+ Huy Cận: Bút pháp lãng mạn, nhiêuf so sánh liên tưởng, giọng vui tươi khoẻ khoắn.
+ Nguyễn Duy: mang nhiều ý nghĩa khái quát.
+ CLV: Giàu tính triết lí.
- Giáo viên: Tổng kết
* Củng cố 
	- Đọc một bài thơ mà em yêu thích?
	- Nêu cảm nhận cả em về một bài thơ mà em thích nhất trong chương trình?
* Hướng dẫn học tập
	- Nắm vững nội dung bài học.
	- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra phần thơ Việt nam hiện đại.
 __________________________________________________________
Ngày soạn: 26/2/2010 
Ngày dạy: 5/3/2010
 Tiết 128 
 Nghĩa tường minh và hàm ý (2)
A. Mục tiêu cần đạt. 
 Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận biết được 2 điều kiện sử dụng hàm ý: Người nói(viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói và người nghe có năng lực giải đoán hàm ý.
- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng hàm ý.
- Bồi dưỡng năng lực sử dụng hàm ý trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Tích hợp với t.phẩm “Tắt đèn”
2. Học sinh: Như đã h,dẫn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 ?Thế nào là hàm ý? Cho và phân tích 1 ví dụ
*Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I. Điều kiện để sử dụng hàm ý
1. Ví dụ
. Học sinh đọc ví dụ trong SGK
? Nêu hàm ý của những câu in đậm? 
? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải sử dụng hàm ý?
? Hàm ý trong câu thứ hai của chị Dậu? 
VD1: - Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi 
=> Hàm ý: “Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. mẹ đã bán con.
+ Vì đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
=>Chi Dậu chủ động đưa hàm ý vào lời nói.
VD 2: Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài
=> Hàm ý : “Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài” 
? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị phải nói rõ hơn như vậy? 
- Giáo viên: Vì chị Dậu không thể chịu thêm nỗi đau đớn khi phải kéo dài them những giây phút lừa dối con.
+ Câu 2, vì trong hàm ý đầu cái Tý vẫn còn chưa hiểu.
? Chi tiết nào cho biết cái Tý đã hiểu hàm ý của mẹ?
+ Giãy nảy,liệng củ khoai và oà khóc
? Vậy trong giao tiếp, khi người nói đưa hàm ý vào câu nói, người nghe cần chú ý điều gì.
=>Cái Tí có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
? Vậy trong giao tiếp, khi người nói đưa hàm ý vào câu nói, người nghe cần chú ý điều gì.
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- Học sinh trả lời 
2. Ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập
- Cho HS đọc và xác định y/c bài 1
- GV cho HS độc lập làm bài, gọi HS xung phong lên bảng trình bày phần a,b.
- Cho lớp nhận xét, hoàn thành bài tập.
- Nhắc HS hoàn thành phần còn lại ở nhà
- Gv gọi HS đọc, xác định bài tập.
? Xác định hàm ý trong câu in đậm?
? Theo em vì sao em bé không nói thẳng ra mà lại dùng hàm ý?
? Việc sử dụng hàm ý không thành công vì
 sao.
- Gv gọi HS đọc, xác định y.cầu bài tập.
1. Bài tập 1
- HS độc lập suy nghĩ, trình bày trên bảng:
a.Chè đã ngấm rồi đấy -> mời bác và cô vào uống nước.
+ Người nghe (ông hoạ sĩ): đã hiểu (liền theo và ngồi xuống ghế).
b. Chúng tôi cần phải ....-> không thể cho được
+ Người nghe đã hiểu hàm ý: thể hiện qua câu nói “Thật là ...giầu có”.
2. Bài tập 2(Tr.92)
+ Hàm ý: nhờ chắt nước hộ.
+ Trước đó, em bé đã nói thẳng nhưng không có kết quả. Hàm ý nhấn mạnh sự bức thiết về thời gian và sự việc.
+ Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe không hợp tác.
Bài tập 3 (TR.92)
.Về nhà làm
+ Cho 2 HS thực hành theo y/c của bài tập.
- Gv gọi HS đọc, xác định bài tập.
Gọi HS trình bày miệng-Gv nhận xét.
. HS làm miệng theo cặp.
Bài tập 4(Tr92):
+ Hàm ý: Tuy hy vọng chưa có thể nói là thực hay hư nhưng nếu cố gắng thì có thể đạt được.
* Củng cố 
	? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
	? Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý?
* Hướng dẫn học tập 
	- Nắm vững nội dung bài học
	- Chuẩn bị: Chương trình địa phương tiếng Việt.
	+Soạn bài theo câu hỏi sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_91_den_128.doc