văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
Tiết 91, 92: Đọc - Hiểu văn bản.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh.
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
II. Phương tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Đọc sách vốn là con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức . Đối với mỗi con người đọc sách chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới trên con đường, đi phát hiện thế giới mới. Và tác giả Chu Quang Tiềm đã bàn về việc đọc sách như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
văn bản: bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) Tiết 91, 92: Đọc - Hiểu văn bản. I. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh. - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. II. Phương tiện dạy học. -GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác. -HS: Đọc và soạn bài theo sgk. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Đọc sách vốn là con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức . Đối với mỗi con người đọc sách chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới trên con đường, đi phát hiện thế giới mới. Và tác giả Chu Quang Tiềm đã bàn về việc đọc sách như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc chú thích. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? Tác phẩm ? ? Bài văn thuộc kiểu văn bản gì ? Nêu đặc điểm của kiểu VB ấy? GV: Đây là 1 kiểu bài chúng ta tìm hiểu trong c/t kì 2. VBNL xã hội gồm 2 VB : Bàn về đọc sách, chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. VBNL văn học : Tiếng nói của của văn nghệ, Sói và Cừu. ? Dựa vào đặc điểm của văn bản NL em thấy chúng ta nên đọc với giọng đọc ntn? ? Giải thích một số từ khó ? ? VBNL này có bố cục ntn? bố cục ấy có hợp lí không ?Hãy chỉ ra sự chặt chẽ, hợp lí đó của VB GV: Xét về bố cục, nd, cách t/hiện thì đây là một VBNL khá sáng tỏ, mạch lạc chặt chẽ. Với phần1 là ĐVĐ, phần 2,3 là GQVĐ ko có phần kết thúc v/đ vì đây chỉ là VB trích. HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ? Trên con đường học vấn của mỗi người,đọc sách có tầm q/trọng ntn? ? Để nói về tầm q/trọng đó t/g đã thuyết phục chúng ta dẫn chứng nào ? ? Qua lời bàn đó của t/g em thấy sách có vai trò và ý nghĩa gì trên con đường phát triển của nhân loại ? ? Em hiểu “ học thuật” có nghĩa là gì ? ? Em hiểu ntn về từ “ trường chinh” ? GV: Trong tình hình hiện nay, sách vở tích luỹ nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ. ? Tại sao cần phải lựa chọn sách khi đọc ? ? Tác giả chỉ ra những nguy hại của việc đọc sách như thế nào ? GV ghi bảng phụ 2 cái hại của việc đọc sách.(làm bttn1) ? Em hiểu thế nào là không chuyên sâu? Dễ khiến người đọc lạc hướng? Cho ví dụ về việc đọc sách hiện nay của các bạn học sinh? HS trả lời GV bổ sung. ? Nhận xét về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả ? ? Tác giả đã trình bày lời bàn của mình bằng cách nào ? ? Bài văn còn sức thuyết phục người đọc bởi cách viết ntn? GV: Mỗi một nguy hại t/g đưa ra những dẫn chứng cụ thể và p/t. T/g phê phán lối đọc sách thiếu chọn lọc. K chỉ nêu ra tầm quan trọng và những nguy hại của, khó khăn sẽ gặp phải khi đọc sách tác giả con bàn về cách đọc sách . ? Em thấy t/g còn bàn những v/đ gì ? ( phim trong ghi 3v/đ) ? Em thấy theo tác giả muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn sách ntn? ( Làm BTTN –nxét và cho biết em hiểu thế nào là chọn cho tinh , đọc cho kĩ – chuyển về phim ) ? T/g đã dùng cách nói ntn để nói về cách đọc sách không có suy nghĩ, nghiền ngẫm? ý nghĩa của cách nói đó ? ? Em thấy t/g đã chia sách thành mấy loại đó là những loại nào ? ? Tại sao các học giả c/môn vẫn cần phải đọc sách thường thức ? ? ý kiến trên đã cho em thấy điều gì trong việc lựa chọn sách của t/g ? GV: Đó là những lời khuyên hết sức quí báu về cách lựa chọn sách của tác giả vậy tác giả còn đưa ra ý kiến gì về cách đọc sách? Hãy tóm tắt các ý kiến về cách đọc sách của tác giả ? Đó là những ý kiến ntn? ? Bài viết có tình có lí có sức thuyết phục cao. Điều đó được tạo nên bởi các y/tố nào ?( BTTN) ? Qua đó em học tập được gì ở cách viết văn của tác giả ? ? Qua văn bản tác giả gửi gắm đến chúng ta điều gì ? + HS đọc chú thích * + Tác giả : Sinh 1897 mất 1986, là nhà mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng của TQ. Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ k/n, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. + Văn bản được trích từ sách Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách + Kiểu VB nghị luận . + Là bàn bạc, nêu ý kiến về một v/đ nào đó. + Đọc với giọng rõ ràng mạch lạc thể hiện rõ quan niệm của người viết. + HS g/t như phần chú thích. + Bố cục 3 phần . 1. Từ đầu ... phát hiện t/g mới - > Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. 2. Tiếp ... tự tiêu hao lực lượng - >Các khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. 3. Còn lại -> Bàn về phương pháp đọc sách. + HS đọc phần 1 của VB. Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn. + Học vấn là thành tựu do toàn nhân loại tích luỹ ngày đêm mà có... + Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, là cái mốc... + Nếu muốn tiến lên... + Đọc sách sẽ có được thành quả ... => Sách đã ghi chép, cô đúc, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ qua từng thời kì. Những c/sách có g/trị có thể xem là những cột mốc trên con đường học thuật của nhân loại. + Hệ thống kiến thức khoa học . => Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. => Đọc sách là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi p/hiện t/g mới. Không thể tiến lên thu được các thành tựu mới trên con đường văn hóa học thuật nếu như không biết kế thừa, xuất phát từ những thành tựu đã qua. + Lựa chọn sách thì việc đọc sách mới đạt hiệu quả. + HS đọc phần 2. => Có 2 nguy hại thường gặp : -> Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. - >Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách k thật có ích. + Không chuyên sâu có nghĩa là liếc qua không lưu tâm tìm hiểu VD: cầm sgk thì chỉ đọc qua, xemnhân vật này thế nào xấu hay đẹp,gặp ai nói thế nào, xem tranh vẽ ... nhằm thoả mãn trí tò mò chứ k chú ý tới lời văn, câu thơ, sự việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của câu chuyện , tập sách. Còn rất nhiều bạn chỉ thích tập trung vào loại truyện tranh với những pha giật gân, những hình vẽ kì quặc lạ mắt, cả ngày có khi ngốn hàng chục cuốn sách mà chẳng thu lượm được điều gì có ích=> Đó chính là bệnh ăn k tiêu dễ sinh đau dạ dày. Đọc lạc hướng là đọc k có sự lựa chọn gặp gì đọc nấy mà không chịu tìm những cuốn sách bổ sung, phụ trợ nâng cao học vấn đang tiếp nhận trau dồi VD: chỉ thích truyện tranh, báo cười, tiểu thuyết tâm lí, truyện kiếm hiệp, thơ t/y, sách hỏi đáp chuyện nọ chuyện kia.. => Nội dung các lời bàn và cách trình bày của t/g rất thấu tình đạt lí, các ý kiến đưa ra xác đáng, có lí lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình n/c tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. + Trình bày lời bàn bằng cách p/tích cụ thể , bằng giọng chuyện trò tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế. => Cách viết giàu h/a, nhiều chỗ t/g ví von cụ thể và thú vị như : Liếc qua thì thấy rất nhiều... Làm học vấn giống như ... + HS đọc phần 3. + T/g bàn cần chọn sách khi đọc và cách đọc sách có hiệu quả. => Đọc sách không cốt lấy nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những cuốn sách thực có giá trị, có lợi ích cho mình. + Chọn cho tinh: Chọn sách phù hợp với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ học vấn. (Từng cấp học, lớp học)- Đọc cho kĩ: Đọc , hiểu suy ngẫm ở từng câu, chữ, sự việc , hình ảnh ... + Đọc nhiều mà k chịu nghĩ như cưỡi ngựa qua chợ ... -> Đó là sự so sánh hợp lí độc đáo đúng với ý nghĩa của sự việc được nói đến. + Chia thành 2 loại (chuyên sâuvà thường thức) Chuyên sâu : là đi vào chuyên ngành KH, KT, sách tập trung vào một chủ đề, chuyên môn nhất định. Thường thức: Tham khảo những v/đ, thong tin về tự nhiên xã hội khác ... => K thể xem thường đọc sách thường thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành của mình, chuyên sâu của mình. T/g đã k/đ: trên đời có học vấn nào là cô lập, k có liên hệ kế cận vì thế không biết thông thì k thể chuyên sâu, không biết rộng thì k thể nắm gọn. => ý kiến đó chứng tỏ kinh nghiệm, sự từng trải của một học giả lớn. => T/g đưa ra 2 ý kiến đáng để mọi người suy nghĩ học tập : 1.K nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị. 2.K nên đọc một cách tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có hệ thống. + T/g dùng lí lẽ, dẫn chứng sinh động. + Cách viết ví von giàu h/ả. Cách trình bày chặt chẽ giàu sức thuyết phục. => HS trả lời theo nội dung phần ghi nhớ. + HS thảo luận.(Làm vào phiếu bài tập) I. Đọc - chú thích. 1. Tác giả - Tác phẩm. a. Tác giả. => HS ghi. b. Tác phẩm. => HS ghi. 2.Đọc. 3. Chú thích. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. => HS ghi. => HS ghi. 2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay. a. Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu => HS ghi. b. Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng => HS ghi. 3. Bàn về phương pháp đọc sách. a. Cần lựa chọn sách khi đọc. => HS ghi. b. Cách đọc sách có hiệu quả. *Ghi nnhớ SGK/ T7. IV. Đánh giá kết quả học tập. ? Nêu cảm nghĩ của em về những điều em c/n được khi em tìm hiểu VB? Cho HS thảo luận về cách viết văn nghị luận của t/g. V. Hoạt động nối tiếp. + Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Soạn tiết “Khởi ngữ”. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn: / 2 /2009 Ngày giảng: / 2/2009 văn bản: bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) Tiết 93: Khởi ngữ . I. Mục tiêu cần đạt. : Giúp học sinh nhận biết khởi ngữ và khỏi nhầm khởi ngữ với chủ ngữ của câu và không coi khởi ngữ là bổ ngữ đảo. - Nhận biết vai trò, công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. - Sử dụng khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho phép dùng nó ở đầu câu. II. Phương tiện dạy học. -GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác. -HS: Đọc và soạn bài theo sgk. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại các thành phần câu đã học ? 3. Bài mới: Câu thường có thành phần chính và thành phần phụ, trong đó thành phần phụ thường bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính trong câu . Một trong các thành phần phụ đó có thành phần khơỉ ngữ . Vậy khởi ngữ là gì ? Khởi ngữ có vai trò, công dụng gì trong câu .Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. GV treo bảng phụ. ? Xác định chủ ngữ trong các câu văn trên ? ? Các từ in đậm có vị trí như thế nào trong câu ? ( ở đầu câu) ? Những từ in đậm ấy có quan hệ như thế nào về nghĩa với nòng cốt câu? GV: Những từ ngữ trên được gọi là khởi ... : Lớp HS1 HS2 9B 3. Các hoạt động. - GV: Dẫn dắt vào bài *Tiến trình các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1 : Các kiểu VB đã học trong chương trình NVTHCS GV chia h/s thành 6 nhóm thảo luận 6 nội dung. Trong bảng đã nêu trong SGK theo các nội dung Kiêu rVB, Phương thức biểu đạt, VD hình thức VB cụ thể ? 1.Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu VB trên ? 2. Các kiểu đó có thay đổi được không ? Vì sao ? 3. Các p/t biểu đạt trên có thể phối hợp vơi snhau tro ng một VB cụ thể không ? Vì sao ? cho VD minh hoạ ? 4. Kiêu Vb và h/t thể hiện thể loại t/p Vh có gì giống và khác nhau ? 5. Điểm khác nhau giữa TS và MT ? 6. Điểm khác nhau giữa VH trữ tình và VB biêu cảm ? HĐ2: Phần tập làm văn trong chương trình THCS. Chia lớp thành 3 nhóm 1. Văn và TLV có mối quan hệ như thế nào ? Cho VD ? 2.Tv có quan hệ như thế nào với TLV? Cho VD minh hoạ ? 3. Các p/t b/đạt mt, ts, nl, mt , b/c, t.m có ý nghĩa ntn đối vơi sviệc rèn luyện kĩ năng làm văn ? HĐ3 : Các kiểu văn bản trọng tâm. Cho HS xác đinh 3 kiểu VB đã học trong chương trình lớp 9. Chỉ rõ đặc điêm, mục đich cua từng kiểu VB ? Dàn bài chung của từng kiểu văn bản + HS thảo luận theo nhóm trình bày ngắn gọn khái quát. Các tổ cử đại diện trình bày. + Hs đọc yêu cầu thảo luận. Cử đại diện trình bày + HS chuẩn bị – Trả lời theo yêu cầu câu hỏi của SGK. + HS ghi nội dung. I. Các kiểu VB đã học trong chương trình NVTHCS. II. Phần tập làm văn trong chương trình THCS. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. 1. Thuyết minh. 2. Tự sự . 3. Nghị luận. IV. Đánh giá kết quả học tập * Bài tập: Viết đoạn văn. - Giáo viên cho hs làm việc theo nhóm + Nhóm1: Viết đoạn văn thuyết minh. + Nhóm2: Viết đoạn văn tự sự. + Nhóm3: Viết đoạn văn nghị luận. V. Hoạt động nối tiếp - Tiếp tục ôn tập theo câu hỏi sgk. - Soạn bài "Tôi và chúng ta" * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 165,166. Bài 33 tôi và chúng ta (Trích kịch “Tôi và chúng ta ” – Lưu Quang Vũ ) I. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh nắm được n/d và ý nghĩa của đ/trích hiêu rđược phần nào t/c của các n/v tiêu biểu Hoàng Việt và Nguyễn Chính. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới vơi những kẻ bảo thủ , lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta . - Hiểu thêm về đặc điểm của thể lọai kịch : cách tạo tình huống, phát triển tình huống, mâu thuẫn, diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện dạy học. -GV: SGK, SGV, sưu tầm toàn bộ vở kịch. -HS: Đọc và soạn bài theo sgk. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Dự kiến và kết quả kiểm tra: Lớp HS1 HS2 9B 3. Các hoạt động. - GV: Dẫn dắt vào bài *Tiến trình các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD Đọc – Chú thích Nêu những hiểu biết về tác giả ? Tác phẩm ? Nhắc lại những hiểu biết về thể loại kịch ? Gọi HS đọc lớp kịch Điểm giống và khác nhau giữa BS và Tôi và chúng ta ? Tóm tắt nội dung sự việc trong hồi kịch này . HĐ2: Tìm hiểu văn bản. Cốt truyện đó p/á xung đột nào trong c/s ? Những nhân vật nào tiêu biểu cho các thế lực xung đột? Nêu bối cảnh xảy ra cuộc họp ? Mục đích của cuộc họp này là gì ? Đề án mở rộng sx ấy do ai soạn thảo ? Điều đó có ý nghĩa gì ? Điều đó giúp chúng ta thấy điều gì về người lãnh đạo HV ? G/đ Hv có p/ư như thế nào khi có người bác bỏ ý kiến đó ? Trước những ý kiến đó Hv đã có thái đọ ntn? Phân tích các ý kiến đó? GV bình chốt nội dung. ? Nhân vật N Chính đã có p/ư ntn trước quyết định của HV ? Cách phản ứng có gì đặc biệt ? Mục đích phản ứng của vị phó giám đốc này là gì ? Điều đó cho ta thấy vị phó giám đốc này là người ntn? Nhân vật phó giám đốc này tiêu biểu cho hạng người nào trong sự nghiệp đổi mới của dân tộc ? GV chốt nội dung. HĐ3 : Tổng kết Qua Vb em thấy t/c cuộc đấu tranh ở nước ta ntn? Sự phân hoá con người trong thời kì đổi mới ra sao ? + HS trình bày theo SGK + SGK. + HS đọc phân vai. + Giống nhau ... Khác nhau... + HS tóm tắt Xung đột giữa những con người mạnh dạn đổi mới vơi những kẻ bảo thủ , lạc hậu. + HS kể tên tuyến n/v. + Cuộc họp xẩy ra ở phòng g/đ để trình bày dự án mở rộng sx. =>Có phong cách làm việc rõ rang minh bạch công khai.. + HS tìm chi tiết. + HS Phân tích các việc làm của HV. => HV có lập trường vững vàng, có tri thức đổi mới , quyết đoán trong công việc... Phản ứng gay gắt, dựa vào kế hoạch cũ, dựa vào chỉ thị nguyên tắc cứng nhắc ... + HS tìm chi tiết. Chống lại q/đ đổi mới , bảo vệ lề thói làm ăn cũ, vì lợi ích của cá nhân... =>là người thủ đoạn, đố kị, ham quyền lực , vật chất... +Một bộ phận lãnh đạo kém năng lực, bảo thủ, cản trở việc đổi mới .. + HS trả lời theo mục ghi nhớ. I. Đọc chú thích 1. Tác giả - Tác phẩm. 2. Đọc. 3. Tóm tắt. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nhân vật Hoàng Việt. Hs ghi nhanh các chi tiết. => HS ghi 2. Nhân vật Nguyễn Chính . HS ghi nhanh chi tiết. => HS ghi. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật 2. Nội dung IV. Đánh giá kết quả học tập - Tóm tắt nội dung đoạn trích? - Qua đoạn trích, em rút ra được bài học gì cho cuộc sống hôm nay? V. Hoạt động nối tiếp - Đọc lại văn bản, nắm được nội dung và nghệ thuật - Soạn bài "Tổng kết văn học" * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 167,168. Bài 34 tổng kết văn học I. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh hình dung lại hệ thống Vb tác phẩm đã học và đọc thêm trong toàn bộ chương trình THCS. - Hình thành sự hiểu biết ban đầu về nền VHVN. - củng cố các tri thức đã học về các thể loại Vh gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. II. Phương tiện dạy học. -GV: SGK, SGV, -HS: Đọc và soạn bài theo sgk. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Dự kiến và kết quả kiểm tra: Lớp HS1 HS2 9B 3. Các hoạt động. - GV: Dẫn dắt vào bài *Tiến trình các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1 : Nhìn chung về nền VHVN. Phần này giới thiệu cho chúng ta biết nội dung gì ? Những bộ phận nào hợp thành nền VHVN ? Nêu nét k/q về VHDG ? Nêu những nét khái quát về văn học viết ? HĐ2 : Tiến trình lịch sử VHVN. Nêu tiến trình cuả VHVN? GV chốt lại những ý chính cụ thể Cho HS ghi nhanh. HĐ3 : Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học VN. Nêu những nét đặc sắc nổi bật của VHVN ? HĐ4: Luyện tập . bài tập 1. Căn cứ vào bảng thống kê. bài tập 2. Phải phân biệt được những nét chính về VHDG và VHviết. HĐ5 : Sơ lược về một số thể loại. GV chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 1. Một số thể loại VHDG. 2 . Một số thể loại văn học trung đại. 3.Một số thể loại VH hiện đại + HS đọc nội dung phần A => Nêu nhận định về vị trí, giá trị của nền VHVN. + HS đọc nội dung 1. => VHDG và VH viết. + HS trình bày theo nội dung SGK. - Hình thành ... - Là sản phẩm của n/d... - Lưu truyền bằng miệng.. - Bỗi dưỡng tâm hồn ... + HS trình bày . - xuất hiện ở thế kỉ X. Gồm chữ Hán và chữ Nôm Sau xuất hiện chữ quốc ngữ. + Ba thời kì lớn . Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX Từ thế kỉ XX đến 1945 Từ CMT8 1945 đến nay ( 1945-> 1975; 1975 -> nay) HS nêu rõ đặc điêm của từng thời kì . + HS đọc nội dung mục III - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng... - Tinh thần nhân đạo ... - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan ... HS chia nhóm làm các Bt. + HS đọc nội dung phần B. Đại diện các nhóm trình bày. HS ghi nhanh các ý chính. A. Nhìn chung về nền VHVN I. Các bộ phận hợp thành. II. Tiến trình lịch sử. III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học VN. IV. Luyện tập. B. Sơ lược về một số thể loại. I. Một số thể loại VHDG. II. Một số thể loại văn học trung đại. III. Một số thể loại VH hiện đại IV. Đánh giá kết quả học tập V. Hoạt động nối tiếp - Tiếp tục ôn tập các nội dung theo sgk - Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 169,170. kiểm tra tổng hợp cuối năm (thực hiện theo đề chung của sở giáo dục) ........................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 171,172. Bài 34 thư (điện) chúc mừng thăm hỏi I. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh trình bày được mục đích tình huống và cách viết thư (điện) chúc mùng và thăm hỏi) -Viết được thư (điện) chúc mùng và thăm hỏi) II. Phương tiện dạy học. -GV: SGK, SGV, -HS: Đọc và soạn bài theo sgk. III. Các hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Dự kiến và kết quả kiểm tra: Lớp HS1 HS2 9B 3. Các hoạt động. - GV: Dẫn dắt vào bài *Tiến trình các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng thăm hỏi. GV chép các tình huống lên bảng phụ Cho HS thảo luận theo yêu cầu của SGK. Những trường hợp cần phaỉ gửi thư điện chúc mừng thăm hỏi ? Kể tên một số trường hợp cần gửi ...? Mục đích và tác dụng của thư điện ... HĐ2: Cách viết thư điện chúc mừng thăm hỏi. Cho HS đọc nội dung mục II. Chia nhóm thao luận (3 nhóm) Nội dung thư điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau như thế nào ? Độ dài của 2 loại thư điện này ? Nhận xét về lời văn của 2 loại thư điện ? HĐ3 : Luyện tập bài tập 1. Cho h/s thảo luận hoàn thiện bài tập và mục 1 phần II. bài tập 2. Xác định tình huống cần phải viết thư điện chúc mừng. bài tập 3 : Hoàn chỉnh bức điện, + Hs đọc nội dung cần thao luận và quan sát. => Thư (điện) chúc mùng và thăm hỏi là những VB bày tỏ sự chúc mừng hoặc cảm thông của ngươi gửi đ/v người nhận. + HS kể tên ... => bày tỏ sự chúc mừng hoặc cảm thông của ngươi gửi đ/v người nhận + Nội dung thư điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau ở chỗ một loại để chúc mừng , một là chia sẻ ... + Ngắn gọn, tình cảm chân thành ... + HS thảo luận làm – Lên bảng trình bày. + HS làm độc lập. + Hs làm việc độc lập. I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng thăm hỏi. Ghi nhớ 1 2. Cách viết thư điện chúc mừng thăm hỏi. => ghi nhớ 2, 3 III. Luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. IV. Đánh giá kết quả học tập - Mục đích của việc viết thư (điện) mừng thăm hỏi? - Nội dung gồm những phần nào? V. Hoạt động nối tiếp - Sưu tầm một số bức thư (điện) mừng thăm hỏi - Viết một bức điện mừng(Nội dung tự chọn) * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................
Tài liệu đính kèm: