Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập

TUẦN : 21

Ngày soạn:

Ngày dạy :

TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. Mục tiêu.

1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần biệt lập (tình thái và cảm thán).

- Công dụng của các thành phần trên.

2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần biệt lập.

- Đặt câu có thành phần tình thái và cảm thán trong câu.

3. Thái độ:- Sử dụng các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản một cách hợp lý.

B. Các kỹ năng sống cần giáo dục cho học sinh

- Kỹ năng giải quyết vấn đề: moi người biết lựa chọn phương án tối ưu và hành động theo phương án đó chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống.

- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kỹ năng đạt mục tiêu.

- Kỹ năng quản lý thời gian.

- Kỹ năng xử lý thông tin

C. Phương pháp.

- Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình,

 

doc 3 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Tiết 98: các thành phần biệt lập
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần biệt lập (tình thái và cảm thán).
- Công dụng của các thành phần trên.
2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần biệt lập.
- Đặt câu có thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
3. Thái độ:- Sử dụng các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản một cách hợp lý.
B. Các kỹ năng sống cần giáo dục cho học sinh
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: moi người biết lựa chọn phương án tối ưu và hành động theo phương án đó chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống. 
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm.	
- Kỹ năng đạt mục tiêu.
- Kỹ năng quản lý thời gian.
- Kỹ năng xử lý thông tin
C. Phương pháp.
- Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, 
D. Chuẩn bị:
 * GV: soạn giáo án, SGK, SGV
 * HS: soạn bài theo định hướng.
E. Tiến trình lên lớp.
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:không
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình 
Thời gian: 2’ 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm của thành phần biệt lập (thành phần tình thái và cảm thán) trong câu.
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ
Thời gian: 20’
GV cho HS các ví dụ và suy nghĩ các câu hỏi trong SGK.
? VD trên được trích trong văn bản nào? Của ai?
- Chiếc lược ngà của Nguyễn quang Sáng.
? Nội dung của đoạn trích?
- Tình cảm của ông Sáu đối với con mình.
? Các từ ngữ in đậm (chắc, có lẽ) trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc được nêu ở trong câu như thế nào ?
- Chắc ,có lẽ là nhận định của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu thể hiện độ tin cậy cao ở : "chắc" và thấp hơn ở “có lẽ"
? Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ?
- Nếu không có những từ ngữ in đậm thì sự việc nói tới trong câu vẫn không có gì thay đổi . 
-> Các từ được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu -> Thành phần tình thái
GV cho hs đọc ghi nhớ .
? Lấy ví dụ về câu có thành phần tình thái?
Đọc
Trả lời
Trả bài
Trả lời
Trả lời
I.Thành phần tình thái
1. Ví dụ 
 - Các từ được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu -> Thành phần tình thái
2. Ghi nhớ :
GV cho học sinh đọc các ví dụ chú ý các ừ in đậm và trả lời câu hỏi .
? Các từ ngữ in đậm (trời ơi, ồ) trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ?
- Không chỉ sự vật hay sự việc.
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi?
 - Là nhờ phần câu tiếp theo sau các tiếng đó . Chính những phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích cho người nghe biết tại sao người nói cảm thán . 
? Các từ ngữ in đậm được dùng để làn gì ?
 - Không dùng để gọi ai cả mà để giãi bày lòng mình.
-> Gọi là cảm thán 
GV cho hs đọc ghi nhớ
? Lấy ví dụ về câu có thành phần cảm thán .
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
II. Thành phần cảm thán 
1. Ví dụ :
 - Không dùng để gọi ai cả mà để giãi bày lòng mình .
-> Gọi là cảm thán 
2. Ghi nhớ :
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: củng cố kiến thức cho Hs.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đỏp
Kỹ thuật : động não, thảo luận..
 - Thời gian: 5’
BT 1: ? Tìm các thành phần cảm thán ,tình thái trong các câu ?
- Tình thái : có lẽ , hình như , chả nhẽ. 
- Cảm thán : Chao ôi.
BT 2: ? Hãy sắp xếp những từ ngữ đã cho theo trình tự tăng dần độ tin cậy ( Hay độ chắc chắn )
 - Dường như ( văn viết )/ hình như/à có vẻ như à có lẽ à chắc là à chắc hẳnà chắc chắn .
 GV yêu cầu học sinh lựa chọn và giải thích tại sao?
( HS giải thích theo cảm nhận của mình)
? Viết đoạn văn sử dụng các thành phần biệt lập đã học .
à HS viết GV kiểm tra
Thảo luận
IV. Luyện tập
4. Củng cố : GV hề thống lại bài học .
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau .
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_98_cac_thanh_phan_biet_lap.doc