CHÓ SÓI VÀ CỪU NON TRONG
THƠ NGỤ NGÔN LA PHONG TEN
(Hi-pô-lít Ten)
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được đặc trưng nổi bật của sáng tác văn chương, nghệ thuật, in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nghệ sĩ.
2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích các luận điểm trong văn nghị luận.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, bài thơ ngụ ngôn.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.Ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
II. Bài cũ: Nhận định điểm yếu, điểm mạnh của con người Việt Nam?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu bài thơ ngụ ngôn của La-phong-ten và dẫn vào bài
Tiết thứ 106 Ngày soạn:......../......./09 Ngày dạy:......./......./09 chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn la phong ten (Hi-pô-lít Ten) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được đặc trưng nổi bật của sáng tác văn chương, nghệ thuật, in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nghệ sĩ. 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích các luận điểm trong văn nghị luận. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, bài thơ ngụ ngôn. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Nhận định điểm yếu, điểm mạnh của con người Việt Nam? iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu bài thơ ngụ ngôn của La-phong-ten và dẫn vào bài. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc chú thích sgk, trình bày hiểu biết của mình về tác giả, tác phẩm. Gv: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu. Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét. Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. Hs: Xác định thể loại của văn bản và bố cục của văn bản. Gv: Nhận xét, khái quát. Hoạt động 3: * Dưới cái nhìn của Buy-phông, hình ảnh cừu non là con vật như thế nào? * Đặc điểm đó được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào? Hs: Thảo luận, tìm kiếm, trình bày. * Trong con mắt của La-phông-ten thì cừu là con vật như thế nào? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: * Hi-pô-lít Ten (1828-1923) là một triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp. * Buy-phông (1707-1788) nhà vạn vật học, nhà văn Pháp. * Văn bản trích từ công trình nghiên cứu “La-phong- ten và thơ ngụ ngôn của ông” (1853) 2. Đọc bài: * Thể loại: nghị luận văn học. * Bố cục: 2 phần - Hình tượng cừu dưới cái nhìn của Buy-phông và La-phông-ten. - Hình tượng chó sói dưới ngòi bút của Buy-phông và La-phông-ten. II. Phân tích: 1. Hình tượng cừu non: - Nhà khoa học: con vật đần độn, sợ hải thụ động. - Nhà thơ: Là con vật hiền lành, tội nghiệp, đáng thương, giàu tình cảm. IV. Củng cố: Gv chỗt lại kiến thức cần nắm về tác giả, tác phẩm và nội dung văn bản. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại văn bản, phân tích tiếp hình ảnh của chó sói. Quyết chí thành danh Tiết thứ 107 Ngày soạn:......../......./09 Ngày dạy:......./......./09 chó sói và cờu non trong thơ ngụ ngôn la phong ten (Hi-pô-lít Ten) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được đặc trưng nổi bật của sáng tác văn chương, nghệ thuật, in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nghệ sĩ. 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích các luận điểm trong văn nghị luận. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, bài thơ ngụ ngôn. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Sự khác nhau giữa cái nhìn của nhà khoa học và nhà thơ về hình tượng con cừu? iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào bài mới. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * Dưới cái nhìn của nhà khoa học, chó sói là con vật như thế nào? * điều đó được thể hiện qua những chi tiết nào? Hs: Thảo luận, tìm kiếm, trình bày. * Theo La-phông-ten, chó sói là con vật như thế nào? * Vì sao có thể nói rằng chó sói là con vật vừa đáng trách vừa đáng thương? Hoạt động 2: * Nhận xét, so sánh cách tả của La-phông-ten và Buy-phông? * Mục đích của La-phông-ten? Hoạt động 3: Hs: Khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản. Gv: Nhận xét, bổ sung, khái quát. Hs: Đọc ghi nhớ sgk. II. Phân tích: 2. Hình tượng chó sói: - Nhà khoa học: chó sói đơn giản là một tên bạo chúa khát máu. - La-phông-ten: Chó sói là con vật có tính cách phức tạp: Vừa đáng ghét vừa đáng thương. + Vừa là bi kịch của sự độc ác, đồng thời là hài kịch của sự ngu ngốc. 3. Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ: - La-phông-ten: Quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng tượng phong phú ề Đặc điểm, bản chất của sáng tạo nghệ thuật. ? Người đọc hiểu thiên về đạo lý cuộc sống của con người: Sự đối mặt giữa cái thiện và cái ác. III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm của văn bản. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại văn bản, chuẩn bị bài con cò. Quyết chí thành danh Tiết thứ 108 Ngày soạn:......../......./09 Ngày dạy:......./......./09 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích, tạo lập văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, bài văn mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào bài mới. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc bài văn, thảo luận, phân tích theo hướng dẫn. * Văn bản bàn về vấn đề gì? * Xác định các phần nội dung của văn bản? * Văn bản sử dụng biện pháp lập luận nào là chính? Hoạt động 2: * Bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lý bàn về những vấn đề gì? * Yêu cầu về nội dung? *Yêu cầu vè hình thức? Hoạt động 3: Hs: Đọc kỉ văn bản, phân tích văn bản theo yêu cầu. Gv: Nhận xét, đánh giá. I. Tìm hiểu bài văn nghị luận: 1. Ví dụ: * ND: Giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức trong sự phát triển xã hội. * Bố cục: 3 phần. + Mở bài: Nêu vấn đề. + Thân bài: - Tri thức là sức mạnh. + Kết bài: Phê phán - Không coi trọng tri thức. - Sử dụng tri thức không đúng chổ. * Chủ yếu sử dụgn phép lập luận chứng minh. 2. Kết luận: * Những vấn đề thuộc lỉnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người. * Chỉ ra được chổ đúng, chổ sai. * Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.... II. Luyện tập: IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về đặc điểm của văn bản nghị luận về tương tưởng đạo lý. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, tìm hiểu về các ván đề tư tưởng đạo lý cần bàn luận. Quyết chí thành danh Tiết thứ 109 Ngày soạn:......../......./09 Ngày dạy:......./......./09 liên kết câu và kiên kết đoạn A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm, vai trò của liên kết và các phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn. 2. Kĩ năng: Phân tích, sử dụng các phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, mẫu câu, mẫu đoạn. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Nêu chức năng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú? iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc ví dụ, phân tích các phương tiện liên kết đoạn. * Đoạn văn nói về vấn đề gì? Nội dung đó có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? * Phân tích nội dung của mỗi câu trong đoạn? Hs: Thảo luận, bàn bạc, trình bày. * Xác định câu chủ đề, mối quan hệ giữa các câu với câu chủ đề. * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện bằng nhữgn biện pháp nào? Hoạt động 2: * Khi viết đoạn văn, bài văn, các câu, các đoạn có quan hệ như thế nào? * Có các phương tiện liên kết nào? Hoạt động 3: Hs: Đọc kỉ đoạn văn phân tích sự liên kết. Gv: Nhận xét, đánh giá. I. Đặc điểm, vai trò của các phương tiện liên kết: 1. Ví dụ: * ND: Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. * Quan hệ: bộ phận - toàn phần. * Câu chủ đề có nội dung khái quát, các câu còn lại triển khai ý của câu chủ đề. * Các biện pháp: - Lặp lại từ. - Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng. - Phép thế. - Phép nối. 2. Kết luận: * Các câu đoạn phải liên kết chặt chẽ ề mạch lạc, dể hiểu. * Phương tiện: - Nội dung. + Liên kết chủ đề. + Liên kết logic. - Hình thức: + Phép lặp từ ngữ. + Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. + Phép thế. + Phép nối. II. Luyện tập: IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về đặc điểm và vai trò của kiên kết câu, liên kết đoạn. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, chuẩn bị chô bài luyện tập. Quyết chí thành danh Tiết thứ 110 Ngày soạn:......../......./09 Ngày dạy:......./......./09 luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cúng cố, khắc sâu kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết đoạn văn, bài văn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, đề văn. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * Tác dụng của việc liên kết câu, liên kết đoạn? * Có mấy kiểu liên kết câu, liên kết đoạn? Hs: Trình bày các phương tiện liên kết. Gv: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Hs: Thảo luận, bàn bạc, trình bày trên bảng phụ. Gv: Nhận xét, đánh giá. Hs: Đọc đoạn văn, thảo luận, phân tích. Gv: Nhận xét, đánh giá. I. Ôn tập kiến thức: * Làm cho đoạn văn, bài văn chặt chẽ, mạch lạc, hoàn chỉnh, dể hiểu. * Có hai kiểu liên kết: - Liên kết nội dung: các câu tập trung làm rỏ câu chủ đề. - Liên kết hình thức bằng các phương tiện ngôn ngữ. II. Thực hành: Bài tập 1: a, - Liên kết câu: lặp từ. - Liên kết đoạn: Phép thế bằng tổ hợp đại từ. b, - Liên kết câu: Phép lặp từ vựng. - Liên kết đoạn: Phép lặp từ vựng. c, - Liên kết câu: Phép lặp từ vựng. - Liên kết đoạn: Phép lặp từ vựng. d, - Liên kết câu: Dùng từ trái nghĩa Bài tập 2: - Thời gian đt - thời gian tl. - Giá lạnh - nóng bỏng. - Thẳng tắp - hình tròn. Bài tập 3: Viết đoạn văn - vận dụng các phương tiện liên kết. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về liên kết câu, liên kết đoạn. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, tiếp tục hoàn thành bài tập, tìm hiểu nghĩa tường minh và hàm ý. Quyết chí thành danh
Tài liệu đính kèm: