Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Thị Cầu

Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Thị Cầu

TIẾT 1- 2

ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

-----------------

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.

2. Rèn kỹ năng: Đọc, hiểu, văn bản nhật dụng.

3. Giáo dục: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên:

- Phim tư liệu, tranh ảnh về Bác Hồ.

- Tham khảo các tư liệu về phong cách Hồ Chí Minh.

2. Học sinh:

- Đọc, soạn bài trước.

- Sưu tầm các câu chuyện bài hát về Bác.

 

doc 383 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Thị Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tuần 1-Bài 1
Phong cách Hồ Chí MiNH
Tiết 1- 2
Đọc - hiểu văn bản
-----------------
Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.
2. Rèn kỹ năng: Đọc, hiểu, văn bản nhật dụng.
3. Giáo dục: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
1. Giáo viên: 
- Phim tư liệu, tranh ảnh về Bác Hồ.
- Tham khảo các tư liệu về phong cách Hồ Chí Minh.
2. Học sinh: 
- Đọc, soạn bài trước. 
- Sưu tầm các câu chuyện bài hát về Bác.
C. Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
* Tiến trình các hoạt động :
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt đông1: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích.
. Đọc to, rõ ràng mạch lạc, khúc chiết.
 . GV yêu cầu HS đọc chú thích. . Nêu những hiểu biết của em về tác giả và xuất xứ của đoạn trích?
 2 học sinh đọc.
 Học sinh đọc.
- Đoạn văn bản được trích "Phong cách HCM cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà.
I- Đọc và tìm hiểu chú thích
1-Đọc.
2-Chú thích
a-Tác giả. 
b-Tácphẩm
. Trong văn bản có những thuật ngữ nào chưa hiểu?
 HS nêu
 Văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt nào và thuộc loại văn bản nào đã học (tích hợp)
- Văn bản viết theo lối văn chính luận thuộc văn bản nhật dụng: Nói về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
Văn bản trên được chia làm mấy phần? Nêu giới hạn và đại ý của từng phần
- Văn bản gồm 2 phần
1/. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
2/. Nét đẹp trong lối sống giản dị, thanh cao của HCM.
3- Bố cục
- Phần 1: đoạn 1
- Phần 2: 2 đoạn cuối.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
II - Tìm hiểu văn bản
Bằng kiến thức lịch sử hãy cho biết Bác có điều kiện tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
Đọc lại đoạn 1 và cho biết người đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
Nhóm 1: Thảo luận tìm hiểu Bác đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại bằng cách nào thông qua những hoạt động gì?
Nhóm 2: Thảo luận tìm hiểu: Người tiếp thu tìm hiểu: Người tiếp thu 1 cách chọn lọc tinh hoa văn hoá thế giới như thế nào?
Em có nhận xét gì về những hành động, việc làm và tính cách HCM?
- Từ tháng 6/1911 Bác làm đầu bếp cho 1 tàu buôn Pháp lênh đênh khắp 5 châu 4 biển hơn 30 năm ...
* Nhóm 1: Để hiểu biết sâu rộng nền văn hoá và có vốn tri thức văn hoá sâu rộng Bác Hồ đã
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
- Học hỏi tìm hiểu đến sâu sắc.
* Nhóm 2: Bác tiếp thu 1 cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Không chịu ảnh hưởng 1 cách thụ động.
- Tiếp thu cái đẹp, cái hay phê phán những hạn chế, tiêu cực.
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
1/. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước trên thế giới.
- Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Qua đó giúp em hiểu gì về phong cách HCM trên phương diện tiếp thu văn hoá nhân loại.
ị HCM là người ham học hỏi, hiểu biết sâu rộng, cần cù thông minh, biết giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc tiếp thu những tinh hoa văn hoá tiến bộ của thế giới
Câu văn nào thể hiện rõ nhất nội dung phần 1?
- Câu cuối
Qua đó em có nhận xét gì, về những thủ pháp nghệ thuật của tác giả?
(Tích hợp văn công nghị luận)
đ Cách lập luận chặt chẽ theo kiểu quy nạp câu cuối chốt lại nội dung cả đoạn đồng thời mở ra 1 vấn đề mới chuẩn bị cho phần 2.
Hết tiết 1
Tiết 2
Đọc thêm phần còn lại của văn bản và bằng kiến thức lịch sử hãy cho biết các phần văn bản tác giả ứng với những giai đoạn nào trong cuộc đời của Bác?
- Phần đầu là thời kì Bác bôn ba hải ngoại phần 2, 3 là thời kì Bác làm chủ tịch nước trực tiếp làm lãnh đạo cách mạng Việt Nam
2/. Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
- Nơi ở, nơi làm việc:
nhỏ bé, mộc mạc
Tìm những câu văn nói về nơi ở, nơi làm việc của Bác?
Qua đó em có nhận xét gì về nơi ở và nơi làm việc của người?
Tìm những chi tiết nói về trang phục và việc ăn uống của Bác?
Liên hệ với khu di tích Hồ Chủ tịch?
- Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ cạnh chiếc ao, chiếc nhà sàn chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách.
đ Đơn sơ giản dị
- Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc ao trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, chiếc vali con với vào bộ quần áo, vài vật kỉ niệm
- ăn uống: ( kho, rau luộc, dưa nghém, cà muối, cháo hoa...)
- Trang phục giản dị
- Ăn uống đạm bạc dân dã giản dị
Đưa ra những chi tiết đó tác giả đã dùng thủ pháp nghệ thuật gì? (Tích hợp văn thuyết minh)
Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời đại với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
Qua trên em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ Chí minh?
Tác giả so sánh lối sống của Bác với những vị hiền triết có những điểm giống và khác nào?
Việc so sánh đó nhằm mục đích gì?
- Kết hợp giữa kể và bình luận một cách tự nhiên (Thuyết minh kết hợp với các thủ pháp nghệ thuật khác)
- Họ thường ăn xung mặc sướng, đi xe hơi ở nhà lầu, ăn mạc sang trọng,... Bác của chúng ta hoàn toàn được đãi ngộ như vậy.
đ Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị
Đây không phải là cách sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Không phải là tự thần thánh hoá tự làm cho khác đời, hơn đời
đ Đây là 1 cách sống có văn hoá đã trở thành 1 quan niệm thẩm mĩ cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
- Giống: giản dị, thanh cao
- Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
đ Lối sống của Bác kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân
- Lối sống giản dị, đạm bạc của chủ tịch HCM là vô cùng thanh cao sang trọng.
Học xong phong cách HCM em có suy nghĩ gì về cuộc sống của chúng ta trong thời đại hiện nay?
Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩa gì về việc đó ?
- Trong thời đại ngày nay hội nhập và phát triển. Có nhiều thuận lợi chúng ta tiếp xúc với những luồng văn hoá hiện đại có nhiều cái tốt cái xấu vì vậy cần tiếp thu có chọn lọc trên cơ sở giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Sống theo làm việc và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại
đ ý nghĩa của việc học tập phong cách Hồ Chí Minh (hoà nhập nhưng không hoà tan, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc ....)
Để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật gì?
* Nghệ thuật
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ NBK cách dùng từ Hán việt ...
- Đối lập: Vĩ nhân mà giản dị gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá mà hết sức dân tộc, Việt Nam
III- Tổng kết.
1- Nghệ thuật.
Qua đó văn bản đề cập tới nội dung gì?
Đọc ghi nhớ trong SGK
 HS đọc ghi nhớ.
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK- 8.
E. Luyện tập củng cố. 
 Bài tập 1:
 - Em biết những câu chuyện nào về phong cách sống của Bác?
 - Em thuộc những bài hát nào về người?
( "Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người", "Lời Bác dặn trước lúc đi xa")
 Bài tập 2: HS làm bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
 1. Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản:” Phong cách Hồ Chí Minh” là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, tác giả không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp giữa kể, bình luận, chứng minh.
B. Sử dụng phép đối lập.
C. Sử dụng phép nói quá.
D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt
E. Hướng dẫn học và làm bài về nhà.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Tập viết những văn bản nhật dung
- Làm các bài tập ở vở bài tập
Đọc soạn tiết 3: “ Các phương châm hội thoại’’
F. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 3: các phương châm hội thoại
 I- mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục cho học sinh có ý thức trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
1. Giáo viên: Soạn bài, xem các nội dung và sưu tầm các tư liệu.
2 . học sinh: Soạn bài trước khi đến lớp.
C. CáC Bước lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại các đơn vị kiến thức về giao tiếp đã học ở lớp 8?
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã học một số kiến thức về hội thoại để giúp các em giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống chúng ta sẽ học một số phương châm hội thoại.
 * Tiến trình các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng.
Đọc phần vai đoạn đối thoại phần 1.
Dựa vào kiến thức lớp 8 cho biết đoạn hội thoại đó có mấy vai giao tiếp và mấy lượt lời? (Tích hợp)
ở lượt lời cuối cùng Ba trả lời như vậy có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Vì sao ?
Cần trả lời sao cho tốt ?
Qua đoạn hội thoại trên cần rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
 HS đọc.
- Có 2 vai giao tiếp là An và Ba. Với 4 lượt lời
- Ba trả lời chưa đúng vì điều An hỏi là 1 địa điểm cụ thể nào đó.
- Khi nói cần phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
I. Phương châm về lượng
1. Đoạn hội thoại
Kể lại truyện cười "Lợn cưới áo mới" ?
Truyện cười này được học ở lớp mấy? (Tích hợp văn)
 HS kể.
- Truyện được học ở lớp 6 nhằm phê phán thói khoe khoang của 2 anh chàng trong chuyện
2. Truyện cười "Lợn cưới áo mới"
Vì sao truyện lại gây cười?
Lẽ ra anh có "lợn cưới" và anh có "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào là đủ?
Qua câu truyện cười trên ta rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV: Việc mắc lỗi như 2 ví dụ trên là vi phạm phương châm về lượng.
Vậy, em hiểu thế nào là phương châm về lượng?
- Vì nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
+ Bác có thấy con lợn của tôi 
+ Tôi chẳng thấy
- Không nói nhiều hơn những gì cần nói
- Học sinh trình bày nội dung của ghi nhớ 1 
* Ghi nhớ 1
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất.
Kể lại truyện cười "Quả bí khổng lồ"?
Truyện cười phê phán điều gì?
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
  ...  học sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
- Giáo viên dùng bảng phụ ghi lại đoạn văn hội thoại trong bài 4 của Nguyễn Thị Trang.
? Nhận xét về bài của bạn ?
? Cần sửa những lỗi đó như thế nào ?
- Giáo viên chốt rồi chuyển
- Học sinh quan sát đọc bài của bạn.
- Học sinh nhận xét.
+ Lỗi hình thức trình bày.
+ Nội dung lủng củng, sơ sài.
+ Sai chính tả.
- Học sinh đề xuất phương án chữa lỗi.
III- Chữa lỗi.
- Lỗi.
- Cách chữa lỗi.
4. Thông báo kết quả:
- Giáo viên trả bài cho học sinh và thông báo kết quả chung cả lớp
Lớp
 Điểm
Sĩ số
2
3
4
5
6
7
8
9
đạt tỉ lệ %
9A
37
9C
35
IV. Hướng dẫn HọC Và LàM BàI về nhà
- Xem lại bài kiểm tra và rút kinh nghiệm.
- Ôn lại những kiến thức làm chưa tốt trong bài.
- Chuẩn bị bài mới: Bài “Khởi ngữ” Ngữ văn 9- Tập II.
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Tiết 87
Trả bài kiểm tra văn
I- Mục tiêu cần đạt: 
 - Nhằm thông báo kết quả đạt được trong bài kiểm tra đến từng học sinh.
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cũng như những mặt còn hạn chế của mình để rút kinh nghiệm và có hướng phấn đấu.
	- Rèn kỹ năng đánh giá, tự đánh giá, kỹ năng phát hiện và chữa lỗi.
II- Chuẩn bị của giáo viên – học sinh:
- Bảng phụ ghi bài chữa lỗi.
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ.
	- GV kiểm tra phần bài soạn của HS.
3. Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài: Các em đã làm bài kiểm tra văn học. Để thông báo kết quả đạt được của các em cũng như giúp các em nhận thấy những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình hôm nay chúng ta học tiết trả bài.
	b) Tiến trình (trên lớp) tổ chức các hoạt động dạy học:
	* Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu đề bài và yêu cầu của đề.
	Mục tiêu: Học sinh nắm được các yêu cầu của đề bài và hướng giải quyết các yêu cầu đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần ĐạT
? Nhắc lại các bài trong đề kiểm tra và xác định yêu cầu của các bài tập đó ?
? Với yêu cầu đó cần giải quyết từng bài như thế nào ?
- Giáo viên bổ sung thêm cho đầy đủ đáp án (riêng phần biểu điểm)
- Giáo viên chốt rồi chuyển
- Học sinh nhắc lại yêu cầu của đề bài và đề xuất hướng làm bài
- Các học sinh bổ sung cho hoàn chỉnh
- Học sinh đối chiếu với bài của mình để tự đánh giá
I- Yêu cầu của đề bài.
- Đề bài
- Yêu cầu của đề.
- Hướng giải quyết.
* Hoạt động 2: Tổ chức nhận xét bài làm của học sinh.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của mình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần ĐạT
? Bài kiểm tra đã đạt được những ưu điểm gì về mặt nhận thức
? Các bài đã đạt được những ưu điểm gì về mặt diễn đạt
? Về mặt nhận thức còn mắc phải những hạn chế gì ?
? Nêu những lỗi diễn đạt thường mắc phải ?
Giáo viên chốt rồi chuyển
- Đại đa số làm đúng yêu cầu của đề bài.
-Trình bày khá sâu sắc nội dung của bài tự luận.
- Nhiều bài sạch đẹp, rõ ràng: Nhinh, Dung A, ...
- Nhiều bài diễn đạt phần tự luận hay xúc động, các ý chặt chẽ: Linh, Lê Thuỷ... 
- Một số bài phần tự luận còn sơ sài: Tiện, Chiến, Sơn Nam ...
- Bài 3: Một số em còn chưa hiểu yêu cầu của đề bài làm cả 3 tình huống: 
- Một số bài chưa biết cách làm bài trắc nghiệm còn đánh dấu cạnh phương án trả lời đúng:Thảo, Tùng, Hoàng Sơn.
- Một số bài diễn đạt phần tự luận lủng củng không rõ ý: Tuân Ngô Nam, Phạm Dung...
- Còn trình bày cẩu thả, gạch xoá nhiều: Tùng, Nam, Thuận...
- Còn sai chính tả: Sơn, Tiện, Nam...
II- Nhận xét.
1. Ưu điểm
a. Nhận thức
b Diễn đạt.
2. Hạn chế.
a. Nhận thức.
b. Diễn đạt.
* Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh chữa lỗi.
Mục tiêu: Rèn kỹ phát hiện và chữa lỗi cho học sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Giáo viên treo bảng phụ ghi bài của từng yêu cầu học sinh đọc.
? Nhận xét về bài 3 của bạn ?
? Với các lỗi đó cần sửa chữa như thế nào ?
- Giáo viên chốt rồi chuyển
- Học sinh đọc và nhận xét.
+ Lỗi nhận thức: Lạc đề.
+ Lỗi dùng từ, chính tả.
- Học sinh đề xuất phương án chữa lỗi
III. Chữa lỗi.
- Các lỗi.
- Phương hướng chữa.
- Đọc đoạn bài mẫu
4. Thông báo kết quả :
- Giáo viên trả bài cho từng học sinh và thông báo kết quả chung của cả lớp
Lớp
 Điểm
Sĩ số
2
3
4
5
6
7
8
9
đạt tỉ lệ %
9A
37
%
9C
35
IV. Hướng dẫn HọC Và LàM BàI về nhà
- Xem lại bài kiểm tra và rút kinh nghiệm.
- Ôn lại những chỗ làm chưa tốt trong bài kiểm tra.
- Đọc và soạn bài “ Bàn về đọc sách”
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 88 + 89
Tập làm thơ tám chữ
(Tiếp theo tiết 54)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh:
- Một số mẫu ngữ liệu tiêu biểu.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn (lấp loáng, hàng tre, trưa hè, xanh biếc) điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Quê hương tôi có con sông (1)............................
Nước gương trong soi tóc những (2)....................
Tâm hồn tôi là một buổi (3).................................
Toả nắng xuống lòng sông (4).............................
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tiến trình các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
GV đưa lên máy chiếu cho HS quan sát một số ví dụ tiêu biểu về thể thơ tám chữ:
+ Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần
Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời
 (Tiếng gió – Xuân Diệu)
+ Nhổ neo rồi, thuyền ơi! Xin mặc sóng
Xô về đông hay dạt tới phương đoài
Xa mặt đát giữa vô cùng cao rộng
Lòng cô đơn, cay đắng hoạ dần vơi.
 (Phương xa – Vũ Hoàng Chương)
+ Cứ để ta ngất ngư trong vũng huyết
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta đương xiết
Cả lòng ta trong mớ chữ rung rinh.
 (Trăng – Hàn Mặc Tử)
* Hoạt động 2: Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ yêu cầu.
- Câu mới viết phải đủ tám chữ.
- Đảm bảo sự lôgic về ý nghĩa với những câu đã cho.
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với những câu đã cho.
a. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
 Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
 ...................................................
 (Đỗ Bạch Mai – Trước dòng sông)
- Mà sông xưa vẫn chảy....
- Bởi đời tôi cũng đang chảy....
(Mà sông bình yên nước chảy theo dòng)
b. Nhưng sáng nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng
Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng
...Cho một người nào đó ngạc nhiên hoa.
 (Bế Kiến Quốc – Dâu da xoan)
Có thể chọn:
- Sao bâng khuâng trước những cánh....
- Chợt giật mình nghe ai gọi....
* Hoạt động 3: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài
- GV cho HS chọn một trong 3 chủ đề: trường, bạn, quê hương để làm thơ
- HS làm, tự nhận xét bài của nhau
- GV nhận xét, thu một vài bài làm tốt để biểu dương, thưởng điểm.
IV. Hướng dẫn học – làm bài về nhà:
Chép những bài thơ tám chữ hay vào sổ tay văn học.
Làm thơ tám chữ theo các chủ đề tự chọn.
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Tiết 90
Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I
I- Mục tiêu cần đạt: 
	- Nhằm thông báo kết quả đạt được trong bài kiểm tra đến từng học sinh
	- Học sinh nắm được những ưu điểm và những hạn chế của mình để rút kinh nghiệm cho những bài sau và có hướng phấn đấu trong học kì II.
	- Rèn cho học sinh kỹ năng phát hiện và chữa lỗi.
II- Chuẩn bị của giáo viên – học sinh:
	- Giáo viên: Soạn đề, bảng phụ ghi bài chữa lỗi.
	- Học sinh ôn lại các kiến thức.
III- Tiến trình lên lớp:
	1. ổn định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ.
	? Trình bày một bài thơ 8 chữ mà em sáng tác ? Hãy nêu đặc điểm của thể thơ này ?	
3. Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài:
	Các em đã làm bài kiểm tra tổng hợp học kì I. Để thông báo cho các em kết quả của bài kiểm tra hôm nay chúng ta học tiết trả bài.
b) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
	Mục tiêu: Học sinh nắm được yêu cầu của đề bài và phương hướng giải quyết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
? Nhắc lại đề bài ?
? Nêu yêu cầu của từng bài ?
? Cần giải quyết các yêu cầu đó như thế nào ?
- Giáo viên bổ sung rồi chuyển
+ Đại đa số bài làm đạt từ điểm số trung bình trở lên.
+ Các bài làm đã kết hợp được các phương thức biểu đạt trong phần tự luận: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
+ Tuy nhiên, phần trắc nghiệm khách quan, nhiều bài làm thể hiện việc chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, lúng túng trong việc chọn đáp án đúng, dẫn đến việc sai nhiều câu đáng tiếc.
- Học sinh nhắc lại đề.
- Nêu yêu cầu và hướng giải quyết từng bài (như phần biểu điểm)
I- Đề và yêu cầu của đề bài
1. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm).
2. Tự luận (6 điểm)
- Sử dụng phương thức biểu đạt chính là tự sự, kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
* Hoạt động 2: Tổ chức nhận xét bài làm của học sinh.
Hoạt động của giáo viên Và học sinh
Nội dung cơ bản
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh với biểu điểm và phát biểu những mặt ưu điểm và hạn chế của mình về nhận thức, diễn đạt, trình bày ...
- Đại đa số các bài làm nhận thức đúng yêu cầu của đề bài và làm đúng theo các yêu cầu đó.
- Nhiều bài diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc
- Một số bài chưa nhận thực đúng về bài 2 phần tự luận còn lạc sang viết về người mẹ của mình và mẹ cũng làm nghề dạy học: Linh, Hoa ...
- Một số bài làm sơ sài chưa nắm vững trí thức còn làm nhầm sang phân tích 2 bài thơ: Đồng chí và bài thơ Tiểu đội xe không kính ở câu 1 tự luận hoặc còn đưa những anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp sang chống Mĩ: Nga, Hoa, Liên ...
- Nhiều bài trình bày cẩu thả, gạch xoá và sai chính tả nhiều: Tùng, Sơn, Huy...
II: Nhận xét
1. Ưu điểm.
a) Nhận thức.
b) Diễn đạt
2. Hạn chế.
a) Nhận thức.
b) Diễn đạt.
* Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh chữa lỗi:
Mục tiêu: Rèn kỹ năng phát hiện và chữa lỗi cho từng học sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
- Giáo viên dùng bảng phụ ghi lại một đoạn trong bài 1 phần tự luận của Hoà và của Tuân.
? Đọc bài bạn ở bảng phụ ?
? Nhận xét về phần bài của bạn ?
? Cần sửa chữa các lỗi này như thế nào ?
- Giáo viên bổ sung rồi chốt
- Học sinh quan sát và đọc bài ở bảng phụ.
- Phát hiện lỗi của bạn.
+ Lỗi dùng từ, lỗi đặt câu, chính tả.
+ Lỗi diễn đạt về nội dung
III- Chữa lỗi
- Nhận xét bài bạn.
- Chữa lỗi.
4. Thông báo kết quả :
- Giáo viên thông báo kết quả chung của cả lớp.
Lớp
 Điểm
Sĩ số
1-2
3
4
5
6
7
8
9
đạt tỉ lệ % trên TB
9A
37
1
5
8
10
5
5
3
87
9C
35
1
5
6
10
5
8
83
IV. Hướng dẫn học và làm bài về nhà
- Xem lại bài và rút kinh nghiệm bài viết.
- Ôn lại những kiến thức còn làm chưa tốt trong bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 9(8).doc