Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 1 đến tuần 18

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 1 đến tuần 18

A. MTCĐ: Học xong bài này, học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong cách Hồ Chí Minh là sự kết nối hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác .

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Mẩu chuyện về cuộc đời của Bác Hồ

 - Tranh, ảnh về Bác Hồ khi làm việc và trong đời sống thường ngày.

HS : - Soạn bài.

C.BÀI CŨ: ( Giới thiệu chương trình và kiểm tra việc chuẩn bị bài)

D.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 169 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 1 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1-2
Phong cách hồ chí minh
 - Lê Anh Trà-
Soạn
Giảng 
A. mtcđ: Học xong bài này, học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong cách Hồ Chí Minh là sự kết nối hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị 
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác .
B. chuẩn bị:
GV : - Mẩu chuyện về cuộc đời của Bác Hồ 
 	 - Tranh, ảnh về Bác Hồ khi làm việc và trong đời sống thường ngày.
HS : - Soạn bài.
C.bài cũ: ( Giới thiệu chương trình và kiểm tra việc chuẩn bị bài)
D.hoạt động dạy - học:
@ HĐ1. Khởi động: 
 Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh .
 ở lớp 7 các em đã học văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ ” – Hôm nay chúng ta tìm hiểu nhiều hơn, sâu hơn về Bác Hồ qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh.”
@ HĐ2 :- Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chú thích :
Gv cho HS đọc 1 lần các chú thích và giúp các em tìm hiểu các chú thích cần lưu ý 1, 3, 8, 9, 10, 11.
@ HĐ 3: Hướng dẫn đọc - Tìm hiểu văn bản.
*Bước 1:Hướng dẫn đọc
GV lưu y về cách đọc VB nghị luận 
HS: Đọc VB
GV: Nhận xét
*Bước 2:Tìm hiểu sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại ở Bác. 
- GV cho HS đọc lại đoạn 1 văn bản và đặt câu hỏi:
+ Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hoá thế giới, qua đoạn 1 của văn bản, em hãy cho biết vốn tri thức văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào ?
- HS dựa vào văn bản để trả lời câu hỏi này về
cách tiếp thu của Bác.
- GV tổng hợp và nêu tiếp câu hỏi
+ Theo em vì sao Bác lại có vốn tri thức sâu rộng như vậy ?
- HS thảo luận câu hỏi này rồi sau đó trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng hợp kết quả thảo luận của HS và lần lượt ghi những ý chính lên bảng.
- GV hỏi tiếp HS: Theo em vì sao có Bác đi nhiều nơi, chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá nhưng cái gốc văn hoá dân tộc vẫn không gì lay chuyển được ở Bác ?
- HS trả lời, GV kết luận và ghi bảng
- GV hỏi tiếp: Qua tìm hiểu vốn tri thức văn hoá nhân loại của HCM, em thấy vẻ đẹp trong phong cách của Bác là gì ?
( Hết tiết 1)
Tiết 2
* Bước 2: Tìm hiểu vẻ đẹp thanh cao mà bình dị ở Bác.
- GV cho HS đọc phần văn bản còn lại, sau đó đặt câu hỏi:
+ Lối sống bình dị , rất VN, rất phương Đông của bác được biểu hiện như thế nào ?
- Dựa và văn bản, HS có thể trả lời câu hỏi này. 
- Sau khi HS trả lời, GV tổng hợp và ghi bảng.
- GV hỏi tiếp: Vì sao có thể nói bác sống giản dị nhưng thanh cao.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi này ?
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh và tiếp tục ghi bảng phần thanh cao trong lối sống của Bác. Sau đó GV tiếp tục hỏi : Qua tìm hiểu lối sống của Bác, em có nhận xét gì về vẻ đẹp phong cách của Bác ?
*Bước 3: Tìm hiểu yếu tố nghệ thuật của văn bản.
- GV hỏi: Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách của Bác , tác giả đã vận dụng những biện pháp nghệ thuật gì ? (GV gợi ý thêm)
+ Em nhận xét gì về phương thức biểu đạt của văn bản ?
+ Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử dụng dẫn chứng như thế nào ?
+ Trong toàn văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì để làm nổi bật phong cách của Bác ?
@ HĐ4 : Tổng kết
GV: Qua việc tìm hiểu phong cách của Bác, em học tập được điều gì?
HS: Trả lời 
GV: Cho HS đọc lại ghi nhớ
@.HĐ 5: Luyện tập .
- GV cho HS nêu những cảm nhận của mình về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh . 
- Tìm hiểu văn bản, em có suy nghĩ gì về Bác?
- Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập. (ở lớp luyện tập , tiếp tục cho luyện tập ở nhà cũng bài tập này và yêu cầu tất cả HS đều làm)
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
 Lưu ý các chú thích 1, 3, 8, 9, 10, 11.
I.Đọc - Tìm hiểu văn bản:
1, Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh:
- Bác có một vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
- Để có vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy, Bác Hồ đã:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. (Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng)
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên thâm.
- Điều quan trọng là Bác đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
=> Vẻ đẹp trong phong cách cuả Bác là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại.
2. Lối sống của Bác:
- Giản dị :
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. 
+ Trang phục giản dị , tư trang ít ỏi.
+ Ăng uống đạm bạc 
- Thanh cao :
+ Không phải là lối sống khắc khổ. 
+ Không phải là cách tự thần thánh hoá.
+ Đây là cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ. Là lối sống gợi lên sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết ngày xưa. 
=> Vẻ đẹp trong phong cách cuả Bác còn là sự kết hợp giữa thanh cao và giản dị.
3. Giá trị nghệ thuật: 
- Kết hợp giữa kể và bình luận. 
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu để dẫn chứng. 
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
III. Tổng kết : 
* Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập:
E. dặn dò:
- Đọc lại văn bản , sưu tầm thêm một số câu chuyện, đoạn thơ nói về phong cách Hồ Chí Minh (Tất cả HS đều làm)
- Chuẩn bị bài “ Phương châm hội thoại”
- Đọc và soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình “. Ôn lại kiến thức về luận điểm, luận cứ khi tìm hiểu văn bản này
	F. RKN:
...
..
Tuần 1
Tiết 3
Các phương châm hội thoại
S:
G:
a.mtcđ: Học xong bài này, HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp .
B.chuẩn bị:
- GV:Chuẩn bị tốt giáo án, bảng phụ 
- HS: Chuẩn bị kể bài ( kể lại được 2 truyện cười “ Lợn cưới áo mới” và “ Quả bí khổng lồ”
C.bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
D.hoạt động dạy - học:
*Hoạt động 1: Khởi động
 +Gới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã học một số nội dung của ngữ dụng học như hành động nói , và giao tiếp , lượt lời trong hội thoại : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số nội dung trong các phương châm hội thoại , từ đó biết vận dụng như thế nào trong giao tiếp.
* Hoạt động 2: Cho HS tìm hiểu phương châm về lượng
- Gọi HS đọc bài tập 1 trang 8 SGK 
- GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn đối thoại ( GV nghi sẵn trên bản phụ)
- GV : nêu câu hỏi
H. Khi An hỏi; “ học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ?
+ Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết .
H: Câu trả lời như thế nào?
 Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể như bể bơi thành phố , sông ,hồ, biển...
GV ( nói thêm) + Nói mà không có nội dung dĩ nhiên là một hiện tượng không bình thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần chuyển tải một nội dung nào đó .
H. Qua cuộc đối thoại giữa An và Ba , em có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
+ Khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp , không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi .
 GV chốt lại, cho học sinh tìm hiểu bài tập 2 
+ Hướng dẫn HS kể lại truyện : “ Lợn cưới, áo mới ‘’ (nên cho HS kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói , khuyến khích HS có cách kể tốt )
H: Vì sao truyện này lại gây cười? Lẽ ra anh có “ lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
+ Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói , lẽ ra chỉ cần hỏi ;” Bác có thấy con lợn nào chạy vào đây không ? và chỉ cần trả lời “nảy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy vào đây cả.” 
H. Như vậy đọc truyện cười này em rút ra bài học cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
+ Trong giao tiếp : Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói , cần nói có nội dung , không thừa , không thiếu.
 GV chốt lại : - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ ( SGK tr 9) 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm về chất
- GV hướng dẫn học sinh đọc truyện cười “ Quả bí khổng lồ” ( SGK Tr 9)
H. Truyện cười phê phán điều gì ? 
+ Truyện cười phê phán tính nói khoác 
H. Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
+ Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật .
GV ( hỏi thêm):
H. Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều đó “ tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại” với các bạn cùng lớp không ? 
- Không
H. Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy, cô là bạn nghỉ học do bị ốm không ? 
+ Không 
GV : Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực .
- Gọi HS đọc phần “ghi nhớ ‘’( sgk tr 10 )
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Cho hS đọc bài tập 1 : Yêu cầu HS chỉ ra những điều bị coi là thừa trong 2 câu trích . Nói thừa tức là không tuân thủ phương châm về lượng .
- HS làm bài tập 2 .( GV treo bản phụ bài tập 2) 
 Yêu cầu HS chỉ ra tên phương châm hội thọại là phương châm về chất .
- HS thảo luận nhóm- đại diện trình bày điền tù ngữ thích hợp vào chỗ trống .
- Tiếp tục làm các bài tập còn lại 3,4,5 .
I. Phương châm về lượng .
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nội dung: Không nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Phương châm về chất :
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nội dung:
- Tránh nói những điều mình không tin là đúng
- Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập :
1. Phân tích lỗi câu.
 a. “ Nuôi ở nhà” là thông tin thừa .
 b.Chim luôn có 2 cánh, én cũng là chim .“ Hai cánh” là thông tin thừa .
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
a. .... nói có sách ,mách có chứng.
b. ... nói.
c. ... nói mò.
d. ... nói nhăng , nói cười.
e. ... nói trạng .
E. Dặn dò : 
- Về nhà học bài và nắm kĩ nội dung phương châm về lượng , phương châm về chất , làm bài tập 5 ở nhà .
- Chuẩn bị bài mới “Các phương châm hội thoại” ( tt) . PC quan hệ , PC cách thức , PC lịch sự và phần luyện tập tr 23, 24 . 
- Chuẩn bị bài tiết sau: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thiết minh” 
	F. RKN:
.
.
.
Tuần 1
Tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
S:
G:
A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này, HS :
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
B. Chuẩn bị : 
- GV : Chuẩn bị tốt giáo án , một số kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh và phương pháp thuyết minh đã học ở lớp 8 .
- Học sinh : Nắm kĩ lại văn bản thuyết minh , đọc và soạn bài mới .
C. Bài cũ: ( Không kiểm tra )
D. Tiến trình dạy và học.
* Hoạt động 1 : Khởi động 
 Trong chương trình ngữ văn lớp 8 các em đã được học văn bản thuyết minh . Lên lớp 9 các em tiếp tục học kiểu văn bản này với yêu cầu cao hơn đó là: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
* Hoạt động 2: GV cho HS ôn lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh .
+ GV nêu câu hỏi:
H. Văn bản thuyết minh là gì?
+ Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất nguyên nhân... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên XH bằng ph ... c tự thuật) của nhà văn; vị trí của nhà văn trong nền văn học Nga và thế giới.
GV lưu ý cho HS những chú thích còn lại trong SGK
I) Đọc - hiểu chú thích:
+ Go-rơ-ki (1868-1936) là nhà văn lớn của Nga và thế giới trong thế kĩ XX; cuộc đời ông chịu rất nhiều cay đắng.
+ Văn bản trích ở chương IX của tác phẩm “Thời thơ ấu” (gồm 13 chương)
* Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản
GV hướng dẫn, đọc mẫu văn bản.
GV tổ chức cho HS đọc văn bản.
3.1. GV nhận xét, sửa sai:
 GV: Yêu cầu HS thử chia bài văn này thành 3 phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần.
HS dễ dàng tìm ra bố cục 3 phần của bài, các em có thể đặt nhiều tiêu đề khác nhau cho từng phần.
GV định hướng ghi bảng.
H: Thử tìm những chi tiết lăp lại ở phần 1 và phần 3 ? Nêu mục đích nghệ thuật của chi tiết lặp đó?
GV định hướng, chốt lại, ghi bảng.
(Lặp: Những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà hiền hậu).
II) Đọc - hiểu văn bản:
1. Bố cục và các mối liên kết:
- Bố cục gồm 3 phần theo trình tự tiêu đề từng phần: Tình bạn tuổi thơ trong trắng; Tình bạn bị cấm đoán, Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn.
- Những chi tiết lặp lại đã tạo nên sự kết nối chặt chẽ.
3.2. H: Hãy nêu hoàn cảnh của chú bé A-li-ô-sa hoàn cảnh của ba đứa con đại tá ốp-xi-an-ni-cốp?
H: Hãy nhận xét về hai hoàn cảnh đó.
GV: Sửa chữa và bổ sung cho hoàn chỉnh: => ông bà ngoại của A-li-ô-sa là hàng xóm với đại tá ốp-xi-an-ni-cốp, nhưng 2 gia đình thuộc những thành phần xã hội khác nhau, 1 bên là dân thường, 1 bên là quan chức giàu sang, nên lão đại tá không cho những đứa con của mình chơi với A-li-ô-sa
* A-li-ô-sa mất bố, mẹ lại đi lấy chồng khác, ông ngoại hay đánh đòn, chỉ có bà ngoại là người hiền hậu. A-li-ô-sa biết được 3 đứa trẻ tuy sống trong giàu sang nhưng cũng chẳng sung sướng gì, mẹ chết, sống với dì ghẻ, lại hay bị cấm đoán, đánh đòn.
2. Những đứa trẻ sống thiếu tình thường:
- Hoàn cảnh sống thiếu tình thương giống nhau khiến A-li-ô-sa thân thiết với mấy đứa trẻ kia
3.3. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm ghi trên bảng phụ:
B1: Tìm trong bài văn một số hình ảnh của ba đứa trẻ hàng xóm qua sự cảm nhận tinh tế của A-li-ô-sa.
B2: Yêu cầu mỗi nhóm chọn một hình ảnh để phân tích, bình luận.
B3: GV nhận xét, bổ sung (Lưu ý những hình ảnh so sánh đặc sắc để bộc lộ cảm nhận tinh tế của nhà văn)
GV bình: Những quan sát và nhận xét rất tinh tế của tác giả cho ta thấy cái nhìn đầy sự cảm thông, chia sẻ. Chỉ có những đứa trẻ có hoàn cảnh thiếu tình thương giống nhau mới hiểu được.
3. Những quan sát và nhận xét tinh tế :
- Trước khi quen thân, A-li-ô-sa chỉ biết “Ba đứa cùng mặc áo cánh...theo tầm vóc”.
- So sánh: “Chúng ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con” và “Như những con ngỗng ngoan ngoãn”. -> Sự thông cảm của A-li-ô-sa với cuộc đời thiếu tình thương của các bạn nhỏ.
3.4. H: Chuyện đời thường và chuyện cổ tích được lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki như thế nào?
(Gợi ý: Qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này).
-> Chi tiết “dì ghẻ” (Chúng còn gọi là “mẹ khác”) A-li-ô-sa nghĩ ngay đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong các truyện cổ tích.
- Chi tiết “mẹ thật”, “người bà nhân hậu”
- GV bổ sung thêm các chi tiết về người mẹ và người bà 
- GV chốt lại nghệ thuật kể chuyện: Các kể giàu hình ảnh , đan xen giữa truyện đời thường và truyện cổ tích...
4. Chuyện đời thường và chuyện cổ tích:
- Chuyện đời thường và truyện cổ tích lồng vào nhau qua chi tiết dì ghẻ, qua chi tiết “người mẹ thật”, “người bà nhân hậu” thể hiện tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, rất đỗi hồn nhiên của những đứa trẻ thiếu tình thương.
* Hoạt động 4: Tổng kết
- Hãy nhận xét về nghệ thuật kể chuyện của tác giả?
- Câu chuyện để cập đến vấn đề gì? GV chốt lại cho HS ghi nhớ / SGK
III/ Tổng kết
IV/Luyện tập
* Hoạtđộng 5: Hướng dẫn luyện tập củng cố:
Yêu cầu HS tóm tắt nội dung văn bản nhằm làm nổi bậc tình cảm thân thiết giữa Go-rơ-ki thời thơ ấu với ba đứa trẻ con của đại tá ốp-xi-an-ni cốp (làm miệng)
E/Dặn dò:
- Đọc lại văn bản
- Học thuộc ghi nhớ SGK
Tiết 86-87 Trả bàI tiếng việt, kiểm tra văn 
A/ MTCĐ : Giúp HS
 Nhận ra được những u điểm, khuyết điểm trong hai bài viết –tiếng việt và văn của mình về nội dung và hình thức được trình bày. Thấy đợc những lỗi sai trong bài làm, về sữa chữa rút kinh nghiệm. Rèn luyện kĩ năng thực hành, kỹ năng trả lời trắc nghiệm và tự luận .Cũng cố lại kiến thức và kĩ năng trong văn và tiếng việt 
 Tự tìm ra phương pháp và khắc phục sửa chữa 
B/ Chuẩn bị :
 GV:GVchấm- trả bài- phân loại bài chấm 
 HS : phát hiện lỗi sai, sửa, rút kinh nghiệm 
C/ Kiểm tra :
 Phần tự luận C1 : Tiếng việt 
 C2 :Văn
D/ Tiến hành dạy học :
 Hoạt động 1: 
 Bớc 1: Cho HS đọc đề trắc nghiệm phần tiếng việt 
 Gv cho HS tự giải- GV bổ sung 
 Bớc 2: HS tự nhận xét ưu khuyết điểm của bài làm 
 Bớc 3: Cho HS trả lời và cho ví dụ phần tự luận 
 Học sinh khác bổ sung – GV chốt 
 Bớc 4: Gv nhận xét :Ưu điểm
 Khuyết điểm
 Hoạt động 2: Cho HS đọc đề trắc nghiệm- tự luận phần văn 
 Bớc1: Nêu lại đề và tập trung phân tích, tìm hiểu đề
 HS tự đọc lại đề kiểm tra đã ra 
 GVbổ sung chỉnh sửa và lưu ý cách làm bài trắc nghiệm 
 Bớc2:HS tự nhận xét ưu khuyết điểm bài làm 
 Bớc3: GV nhận xét : Ưu điểm
 Khuyết điểm 
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách nhận diện, suy luận và kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận phần văn và TV
 Hoạt động 4: nhận xét đánh giá tổng hợp ưu khuyết điểm của HS- nhắc nhở những lỗi sai cần tránh và tuyên dương những HS có bài làm tốt 
 Hoạt động 5: Thống kê chất lượng 
 TSHS lớp G K TB Y Kém TB trở lên
E/ Dặn dò :
Nắm lại toàn bộ kiến thức bài TV và TLV
Soạn bài (tt) bàn về đọc sách
Khởi ngữ 
Tuần 18
Tiết 88-89
Tập làm văn Tập làm thơ tỏm chữ
A. Mục tiờu cần đạt: Giỳp HS:
- Nắm được đặc điểm, khả năng miờu tả, biểu hiện phong phỳ của thể thơ tỏm chữ mà phỏt huy tinh thần sỏng tạo,sự hứng thỳ trong học tập, rốn luyện thờm năng lực cảm thụ thơ ca.
B. Chuẩn bị: HS: Đọc lại bài tập làm thơ tỏm chữ ở tiết 54
Đọc lại cỏc bài thơ cú trong SGK và sưu tầm thờm cỏc bài thơ khỏc.
Nhận xột số chữ, cỏch giao vần, ngắt nhịp.
Tập làm thờm 1 số bài thơ theo yờu cầu.
GV: Đọc lại bài tiết 54.
T1: Củng cố lại thể thơ tỏm chữ và cho HS nhận diện thể thơ
T2: HS thực hành làm thơ theo chủ đề - đọc cỏc bài thơ sưu tầm.
Chuẩn bị cỏc bài thơ tỏm chữ.
C. Bài cũ:
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động1: Khởi động: GV giới thiệu bài (cho HS nhắc lại kiến thức cũ)
GV treo bảng phụ cú ghi đoạn thơ Nhớ rừng" của Thế Lữ Từ "Nào đõu những đờm trăng vàng
cõu Than ụi! Thời oanh liệt nay cũn đõu"
H: Đọc đoạn thơ trờn và nhận xột số chữ (trong mỗi dũng của đoạn thơ) cỏch gieo vần, ngắt nhị trong đoạn thơ.
HS: trả lời: + Mỗi dũng tỏm chữ
+ Gieo vần chõn theo từng cặp tan - ngàn, gối - gụi, bừng - rừng, gắt - mật.
GV: Vậy đoạn thơ đú làm theo thể thơ gỡ?
Đặc điểm của thể thơ này là gỡ?
HS: trả lời - GV: chốt lại chuyển ý
Như vậy đõy là thể thơ tỏm chữ mà cỏc em đó học ở tiết 54, cỏc em đó biết được thơ tỏm chữ là thể thơ như thế nào? Đặc điểm của thể thơ này ra sao? Hai tiết này 88 - 89 chỳng ta sẽ thực hành làm thơ tỏm chữ để phỏt huy hết khả năng cảm nhận và sỏng tạo của từng em.
Hoạt động 2:
Cho HS nhận diện thơ tỏm chữ
GV: Treo bảng phụ cú ghi cỏc đoạn thơ cú chừa chỗ trống lờn bảng.
+ Hướng dẫn HS điền từ vào chỗ trống cho phự hợp (sương)
+ Yờu cầu HS chỉ ra những tiếng vần nhau.
+ Cho biết cỏch ngắt nhịp?
HS: Trả lời GV kết luận tiếp tục bài tập 1b và 1c: yờu cầu thực hiện như bài 1a.
GV: Hướng dẫn HS điền từ theo vần cho phự hợp.
- 1b: từ ca dao
từ tỡnh tự
- Ngắt nhịp 1b: 3/2/3
3/2/3
3/3/2
3/3/2
- 1c: 3/3/2
4/4
3/3/2
4/4
I. Tập làm thơ tỏm chữ.
1/ Điền từ
a. Cuộc đời cũng đỡu hiu như dặm khỏch
Mà tỡnh yờu như quỏn trọ bờn đường.
Mỏi tranh tàn đó rột một đờm
Và nước ló mỏt xoàng đụi buổi sỏng.
Xuõn Diệu
b. Một buổi trưa khụng biết ở thời nào.
Như buổi trưa nhố nhẹ trong..
Mà đụi lứa đứng trong vườn.
Huy Cận
c. Anh yờu em như anh yờu đất.
Vất vả đau thương tươi thắm vụ ngần
Anh nhớ em mỗi bước đường anh.
Mỗi tối anh nằm, mỗi bữa anh.
2/ Làm tiếp 2 cõu thơ cuối theo ý riờng
a. Nhớ bản sương giăng, nhớ đốo mõy phủ
Nơi nào qua lũng lại chẳng yờu thương
HS thực hiện, GV bổ sung và kết luận về cỏch làm thơ tỏm chữ theo vần, nhịp
GV nờu tiếp yờu cầu bài tập 2, treo bảng phụ, cho HS hoạt động theo nhúm
GV nờu tiếp yờu cầu bài tập 2 - treo bảng phụ - cho HS hoạt động theo nhúm.
GV đọc hai cõu thơ đầu của từng bài tập 1, 2, GV gợi ý, HS thảo luận viết hai cõu tiếp.
Gọi đại diện từng nhúm lờn trỡnh bày cỏc cỏch viết thờm - HS nhận xột - GV nhận xột sửa chữa.
b. Một sỏm buồn ta tỡm về xưa vắng
Chỗ em ngồi giờ đó hoỏ xa xăm.
Cú thể là 1a) Nơi nào đến lũng lại chẳng vấn vương
Dự một thoỏng để lũng làm hoài niệm
1b) Ta tỡm em bao giờ 
Hoặc Bờn hiờn thềm bỗng lũng ta chợt lặng
Mắt kiếm tỡm một ảo ảnh hư vụ
Tiết 1:
GV chuyển ý vào tiết 2. ở tiết trước cỏc em đó nắm rất vững cỏc đặc điểm của thơ tỏm chữ và cú những biểu hiện phong phỳ trong sỏng tạo nhưng đú vẫn là ý kiến chung của tập thể - Trong tiết này chỳng ta tiếp tục phỏt huy tinh thần sỏng tạo của mỗi em qua việc tự làm thơ tại lớp theo chủ đề - Và chủ đề đầu tiờn là chủ đề về tỡnh thầy trũ (Quờ hương).
GV gợi ý để HS tự làm - HS khỏc nhận xột, bổ sung sửa chữa - cho HS trỡnh bài thơ theo chủ đề trước lớp - HS khỏc nhận xột đỏnh giỏ.
GV nhận xột sửa chữa, đỏnh giỏ.
Tụi trở về thăm lại mỏi trường xưa
Nụi chất chứa đong đầy bao kỉ niệm
Nơi một thuở ướp tràn hoa sắc tớm
Của một thời ỏo trắng thuở thần tiờn
Tụi vội ộp vào trong vở nhỏ
Trang giấy trắng ngày nào nay cũn đú
Tụi cũn đõy, bạn giờ ở nơi mụ?
Hay thương rất nhiều những đụi mắt em tụi
Mắt em trong như ỏnh sỏng mặt trời
Mắt em buồn như mặt hồ ban sớm
Mắt em trũn dệt mơ ước xa xụi
GV ghi điểm khuyến khớch đối với những bài hay cho HS ghi để học hỏi.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thờm
Gọi HS những bài thơ sưu tầm được
E. Củng cố: Nhắc lại đặc điểm của thể thơ tỏm chữ
Dặn dũ: Về nhà tập làm thờm những bài thơ 8 chữ với chủ đề gia đỡnh, xó hội.
Lưu ý vần,nhịp
3/ HS tự sỏng tỏc thơ 8 chữ
a- Chủ đề: + Tỡnh cảm thầy trũ, bạn bố, mỏi trường.
+ Viết về quờ hương
b- Bỡnh thơ
II/ Đọc thờm cỏc bài thơ sưu tầm.
Tuần 18
Tiết 90
Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ i
tttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttt
tttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttt
tttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttt
tttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttttt

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 HK I.doc