Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến tuần 29

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến tuần 29

Tuần 1. Tiết 1+2

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.

 ( Lê Anh Trà)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một vài văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

2. Kĩ năng: Đọc, phân tích văn bản nhật dụng.

3. Thái độ: Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B. CHUẨN BỊ.

- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.

- HS: SGK- Soạn bài.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Ổn định tổ chức: 9a:.9b.9c.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

 Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới( Người được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh được hình thành và biểu hiện trong suốt cuộc đời của Người ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay

 

doc 368 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy: 9a:.......9b...............................9c...........................
Tuần 1. Tiết 1+2
Phong cách Hồ Chí Minh.
 ( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một vài văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài.
c. CáC hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức: 9a:..............9b.................9c..................
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
 Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới( Người được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh được hình thành và biểu hiện trong suốt cuộc đời của Người ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Nội dung
Hoạt động 1
? Văn bản ra đời vào thời điểm nào?
? Lê Anh Trà đã viết về đề tài nào?
? Tác giả muốn giúp ta hiểu thêm gì về Bác kính yêu?
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng đọc chậm rãi, khúc triết.
- Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiếp.
- GV yêu cầu 2 HS nêu và giải đáp nghĩa của một số từ Hán Việt trong phần chú thích SGK- 7.
? Bài viết trên thuộc kiểu văn bản nào?
? Theo em vì sao ông chọn kiểu văn bản đó? Trong bài viết tác giả đã dùng những yếu tố gì để làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn của Bác?
? Văn bản có bố cục gồm mấy phần? Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của văn bản?
? Nội dung chính của các phần trong văn bản?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của văn bản. 
? Phong cách Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong hoàn cảnh?
- tích hợp với lịch sử lớp 9 qua bài “Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc”.
? Em hãy đọc một vài câu thơ diễn tả những gian khó Bác vượt qua trong quá trình tìm đường cứu nước?
? Người đã làm thế nào để tiếp nhận vốn tri thức của các nước trên thế giới?
? Em có nhận xét gì về cách tiếp thu nền văn hoá các nước của Bác ?
? Người đã đạt được kết quả như thế nào trong quá trình tìm hiểu đó?
? Thái độ của Người khi tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại ra sao?
? Em suy nghĩ gì trước sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác?
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đã góp phần làm nên vẻ đẹp nào ở Người?
? Để giúp cho người đọc thấy rõ sự tiếp thu tinh hoa văn hoá văn hoá tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? 
? Có ý kiến cho rằng: “ Phong cách Hồ Chí Minh là sựu kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại” dựa trên cơ sở nào để khẳng định điều đó?
- GV bình và chuyển ý .
- GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc phần 2.
? Để làm nổi bật lên phong cách của Người, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt nào?
? Lê Anh Trà đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu về phong cách HCM ? tác dụng?
? Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của HCM được thể hiện ở mấy phương diện, là những phương diện nào?
? Qua đó TG sử dụng BPNT gì? 
? Sự kết hợp ấy làm nổi bật vẻ đẹp nào trong phong cách sinh hoạt của Bác?
? Khi giới thiệu về phong cách HCM, tác giả đã liên tưởng tới những ai? điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?
? Qua lời giới thiệu của tác giả, em hiểu thêm gì về Bác kính yêu?
? Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng tới những bài thơ, câu văn hay mẩu chuyện nào về Bác?
- GV bình và chuyển ý.
- GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc phần còn lại.
? Đoạn văn diễn tả điều gì?
? Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giúp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp phong cách HCM ?
? Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình cảm của tác giả đối với Bác?
? Qua bài viết, tác giả gửi gắm đến người đọc điều gì?
? Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác kính yêu?
Hoạt động 3:
? Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên sức hấp dẫn và thuyết phục của bài viết?
? Em nhận xét gì về vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản nhật dụng khi dùng văn thuyết minh? ( tích hợp chờ tiết 4,5)
? Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác kính yêu?
? Lê Anh Trà đã bồi đắp cho người đọc tình cảm gì?
? Em học tập được gì về Bác ?
? Hãy đọc bài thơ hoặc hát một bài về Bác.
- GV bình và chốt lại kiến thức cơ bản của bài giảng.
HS dựa vào phẩm chú thích nhỏ cuối văn bản để trả lời.
- 2 HS đọc tiếp văn bản.
- HS giải thích nghĩa các từ: Phong cách, truân chuyên, uyên thâm, siêu phàm, hiền triết, danh nho.
- HS: Kiểu văn bản nhật dụng.
- Giúp cho người dân VN hiểu thêm về Bác qua bài báo ngắn và ngôn ngữ dễ hiểu, mang tính đại chúng
- Thuyết minh và nghị luận.
- HS: Văn bản có bố cục gồm ba phần.
- Tương ứng với 3 đoạn trong văn bản
HS: 
- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại: Quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm ao: những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh. 
- 1 em đọc.
- HS: từ sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
? Trong quá trình Bác đi tìm đường cứu nước từ năm 1911
- HS:
“Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể
Người đi hỏi khắp bóng cờ châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những trời nô lệ
Những con đường cách mạng đang tìm đi”
( “Người đi tìm hình của nước”- Chế Lan Viên).
- HS: 
- Người ghé lại nhiều hải cảng
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc.
- Học hỏi, tìm hiểu văn hoá thế giới một cách uyên thâm
- HS: Người tiếp thu một cách chủ động và tích cực: nắm vững ngôn ngữ giao tiếp; học qua thực tế và sách vở
-> có kiến thức uyên thâm.
-HS: Người chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá và tiếp thu cái hay cái đẹp của nó đồng thời phê phán những tiêu cực của CNTB.
- HS tự bộc lộ.
- HS: hiện đại
- HS thảo luận: Phong cách HCM là sự kết hợp 2 yếu tố
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Truyền thống: nhân cách Việt Nam, nét đẹp văn hoá Việt và văn hoá phương Đông.
- HS đọc phần 2 của văn bản.
- HS: thuyết minh.
- HS: nghệ thuật liệt kê-> giúp người đọc hiểu được mọi biểu hiện của phong cách HCM.
- HS: 
Nơi ở và làm việc
Trang phục
Việc ăn uống
Tư trang của Người
- Ngôn ngữ giản dị, số từ chỉ số lượng ít ỏi. Liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác.
=> Lối sống bình dị, trong sáng trong con người HCM .
- HS: Tác giả liên tưởng tới Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm- những người anh hùng và danh nhân văn hoá Việt Nam-> Phong cách HCM là sự kế tục và phát huy nét đẹp tâm hồn người Việt- một vẻ đẹp bình dị mà thanh cao
- HS tự trình bày.
- HS các nhóm thi đọc thơ và kể chuyện về Bác.
- VD: 
“ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường”
“ Nhà gác đơn sơ một góc vườngiữa thế gian”
- HS đọc.
- Đánh giá về phong cách HCM.
- Ca ngợi vẻ đẹp thanh cao giản dị
- HS: dùng phép liệt kê và dùng câu ghép có nhiều vế câu có ý khẳng định.
- HS: Cảm phục trước vẻ đẹp thanh cao giản dị của vị chủ tịch nước và ca ngợi nét đẹp trong phong cách của Người.
- HS: Lòng yêu kính và tự hào về Bác.
- HS: Học tập và noi gương Bác.
- HS: Kết hợp phương pháp thuyết minh và nghị luận nhuận nhị.
- Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ thuật liệt kê, so sánh và lối lập luận vững vàng.
- HS tự trình bày
- Phong cách HCM vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ đẹp đạo đức
- HS tự bộc lộ.
-HS đọc thơ, kể chuyện hoăch hát về Bác.
I. Tìm hiểu chung:
- Tác giả(SGK)
- Văn bản..
- Kiểu loại: văn bản nhật dụng. 
- Phương thức nghị luận thuyết minh.
- Bố cục văn bản: 3phần
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
- Người tiếp thu bằng cách:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề khác nhau.
- Tiếp thu một cách chọn lọc.
- Là sự kết hợp hài hoà giữa văn hoá nhân loại và dân tộc trong tri thức VH HCM.
=> Kết hợp giữa kể truyện, phân tích, bình luận, các biện pháp so sánh, liệt kê để tạo nên sức thuyết phục và cảm xúc tự hào ở người đọc.
2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh.
- Dùng phương pháp thuyết minh kết hợp với nghị luận để giới thiệu về phong cách HCM.
- Ngôn ngữ giản dị, số từ chỉ số lượng ít ỏi. Liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác.
=> Lối sống bình dị, trong sáng trong con người HCM .
3. Vẻ đẹp phong cách HCM.
-> Khẳng định vẻ đẹp và sức sống lâu bền của phong cách Hồ Chí Minh đối với con người, dân tộc VN.
III. Tổng kết: 
 SGK / 8
4. Củng cố.
Bài tâp trắc nghiệm:
 1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?
	A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM
	B.Phong cách làm việc và nếp sốngcủa HCM
	C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác
	D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM
2.ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cach HCM?
	A.Biét kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn há dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
	B.Đời sống vật chát giản dị kết hợp hài hoà với đờ sống tinh thần phong phú
	C.Có sự kế thưa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
D.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
5. Hướng dẫn về nhà.
- Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
Chuẩn bị tiết 3: Phương châm hội thoại(ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội thoại)
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 9a:...........................9b........................9c.............................
Tuần 1. Tiết 3.
Các phương châm hội thoại.
A Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các phương châm phương châm về lượng và phương châm về chất trong giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
B Chuẩn bị.
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trò: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ôn lại kiến thức lớp 8.
C CáC hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức: 9a:..............9b.................9c..................
2.Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh? đọc bài thơ hoặc kể mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
GV đưa ngữ liệu kiểm tra lại kiến thức về phần hội thoại để từ đó vào bài mới 
 ? Đọc và xác định vai trong cuộc hội thoại ?
3. Bài mới: GV dùng ngữ liệu kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV dùng bảng phụ đưa ngữ liệu cho HS tìm hiểu.
? An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?
 ...  nhanh, tạo khụng khớ khẩn trương trong hoàn cảnh chiến đấu. Những đoạn hồi tưởng, nhịp kể chậm lại gợi nhớ một thời niờn thiếu hồn nhiờn.
- Tỏc giả tỏ ra am hiểu: miờu tả quan sỏt tinh tế tõm lý nhõn vật, cảm giỏc, suy nghĩ, ước mơ.
- Nội dung: Tõm hồn trong sỏng, tinh thần lạc quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ khỏng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
i. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Lờ Minh Khuờ – sinh năm 1949
Quờ: Tĩnh Gia – Thanh Hoỏ
- Là thanh niờn xung phong trong khỏng chiến chống Mỹ
2. Tác phẩm:
- Viết năm 1971 – cuộc khỏng chiến chống Mỹ cứu nước đang diễn ra ỏc liệt.
3. Đọc – Chú thích:
a) Đọc, tóm tắt:
*) Đọc:
*) Tóm tắt:
b) Chú thích:
(SGK)
I. phân tích văn bản:
1. Bố cục:
- Chia 3 phần.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miờu tả + Biểu cảm
2. Phân tích:
a. Hỡnh ảnh ba cụ gỏi thanh niờn xung phong:
- Hoàn cảnh sống, chiến đấu:
+ ở trong một cỏi hang dưới chõn cao điểm
+ Đường bị đỏnh lở loột màu đất đỏ trắng lẫn lộn.
+ Hai bờn đường khụng cú lỏ xanh – những thõn cõy bị tước khụ chỏy...
Cụng việc:
+ Đo khối đất đỏ lấp vào hố bom
+ Đếm – phỏ bom chưa nổ
đ Những cụng việc mạo hiểm với cỏi chết – khú khăn – gian khổ.
ị Những cụ gỏi trẻ, dễ xỳc cảm, hay mơ mộng
b. Nột tớnh cỏch riờng của mỗi người.
*) Nhõn vật Phương Định:
- Là một cụ gỏi Hà Nội xung phong vào chiến trường.
Cú một thời học sinh hồn nhiờn, sống vụ tư bờn bố mẹ.
đ Là một cụ gỏi hồn nhiờn hay mơ mộng, nhiều ước mơ, thớch ca hỏt, khỏ xinh đẹp.
- Quan tõm, yờu mến đồng đội:
+ Chăm súc cứu chữa cho Nho bị thương vỡ phỏ bom.
- Trong cụng việc: Là người năng động cú ớt nhiều kinh nghiệm – dũng cảm khụng sợ nguy hiểm khi phỏ bom.
*) Nhõn vật chị Thao:
- Tỏ ra bỡnh tĩnh đến phỏt bực.
- áo lút thờu chỉ màu – tỉa lụng mày nhỏ như cỏi tăm.
- Thấy mỏu, sợ "nhắm mắt" – mặt tỏi một.
*) Nhõn vật Nho:
- Đũi ăn kẹo
- Phỏ hai quả bom dưới lũng đường.
ị Hồn nhiờn, lạc quan dũng cảm, cụng việc nguy hiểm khú khăn, cận kề cỏi chết, trong điều kiện sống chiến đấu gian khổ khốc liệt.
iii. tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
3. Ghi nhớ:
(SGK – 122)
iv. luyện tập:
	4. Củng cố bài:
	- Theo nội dung bài, giáo viên củng cố bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn.
	- Làm bài tập, phân tích nhân vật mà em yêu thích?.
	- Tóm tắt nội dung đoạn trích từ 15 – 20 câu.
	- Soạn nội dung bài tiếp theo "Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang" (Đi-phô).
e. Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ...
	- Nội dung kiến thức: 
	- Phương pháp giảng dạy: 
	- Hình thức tổ chức lớp: 
	- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn: 04/04/2008
Ngày giảng: 
Tuần 29
Tiết 143 (tập làm văn )
Chương trình địa phương
(phần tập làm văn) – tiếp theo bài 19
A. mục tiêu:
	1. Kiến thức:	 Giúp học sinh:
	- Nắm chắc được đặc điểm, yêu cầu, nội dung, hình thức, cách viết một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
	2. Kỹ năng:	
	- Học sinh biết việt một bài văn nghị luận trình bày về vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh
	3. Thái độ:
	- Học sinh học tập, suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số văn bản thuyết minh mẫu
	2. Học sinh: Sưu tầm các hiện tượng, sự việc trong đời sống ở địa phương: Tệ nạn xã hội, nghiện hút ma tuy, nhiễm HIV/AIDS, hút thuốc lá, môi trường
c. Phương pháp:
	- Giáo viên nêu lại yêu cầu, hình thức và nội dung đã chuẩn bị ở tiết trước
	- Học sinh: Viết bài và trình bày trước tập thể.
d. tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định tổ chức:
	- Kiểm tra sỹ số: 
	+ 9A:	+ 9B:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Giảng bài mới:
	a. Dẫn vào bài: 
	b. Các hoạt động dạy – học:
	- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và cách làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống đã học và tìm hiểu ở nội dung bài 19 (SGK – 25, 26). (10 phút).
	- Gọi lần lượt đứng trước lớp trình bày bài viết của mình: Chú ý các đối tượng học sinh TB, Yếu, kém, khá giỏi
	- Mỗi học sinh đọc bài của mình từ 5 – 7 phút.
 đ Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm
	- Cuối giờ giáo viên đanhd giá:	ý thức chuẩn bị của học sinh.
	Cách lựa chọn vấn đề để viết, bàn luận, (có tiêu biểu, thiết thực hay không?...)	Cách viết bài (lập luận có chặt chẽ không? Có sức thuyết phục hay không? Diễn đạt?.....
	ị Tuyên dương bài viết tốt, có chất lượng, 
	- Cả lớp nộp bài, giáo viên thu bài chấm điểm thực hành.
4. Củng cố bài:
	- Giáo viên hệ thống lại yêu cầu bài làm đ Học sinh rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về các hiện tượng, sự việc trong đời sống
	5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Viết lại bài văn hoàn chỉnh vào vở ghi.
	- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo "Biên bản".
e. Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ...
	- Nội dung kiến thức: 
	- Phương pháp giảng dạy: 
	- Hình thức tổ chức lớp: 
	- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn: 04/04/2008
Ngày giảng: 
Tuần 29
Tiết 144 (tập làm văn )
Trả bài tập làm văn số 7
a. mục tiêu:
	1. Kiến thức:	 Giúp học sinh:
	- Củng cố, nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của một bài văn nghị luận văn học.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng tập phân tích tổng hợp, kỹ năng diễn đạt, trình bày, chữ viết
	- Khắc phục những nhược điểm và hạn chế của bài viết số 6.
	3. Thái độ:
	- Học sinh biết nhận ra được ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình.
b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên: Đáp án, biểu điểm, dàn ý chi tiết, sổ chấm chữa bài.
	2. Học sinh: Xem lại đề bài
c. phương pháp:
	- Theo các bước của 1 giờ trả bài, nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh.
d. tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định lớp:
	- Kiểm tra sỹ số:	
	+ 9A:	+ 9B:
	2. Giảng bài mới:
Hoạ động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
Giáo viên: Gọi học sinh nhắc lại đề bài.
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Để làm được nội dung bài này, chúng ta lấy kiến thức từ đâu?
Căn cứ vào giáo án tiết 134 + 135, giáo viên cho học sinh tìm hiểu dàn ý chi tiết của bài.
Căn cứ vào "Sổ chấm chữa bài", giáo viên nhận xét và chữa các lỗi của học sinh.
- Giáo viên trả bài cho học sinh, yêu cầu học sinh chữa lại các lỗi mà giáo viên đã nhận xét và viết lại thành bài mới.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Nghị luận văn học.
- Kiến thức: Trong văn bản "Nói với con" (Y Phương).
- Học sinh tìm hiểu dàn ý của bài, theo sự hướng dẫn và gợi ý của giáo viên.
- Học sinh đọc lại bài, trao đổi cho nhau xem các lỗi ưu, nhược điểm để rút kinh nghiệm và viết lại thành bài mới hoàn chỉnh.
I. Tìm hiểu đề:
1. Đề bài: 
 Cảm nhận của em về tình cảm cha con trong bài "Nói với con" (Y Phương).
2. Thể loại:
- Nghị luận văn học.
3. Phạm vi kiến thức:
 - Trong văn bản "Nói với con" (Y Phương).
II. lập dàn ý:
1. Mở bài: Trong giáo án 
2. Thân bài: tiết 134 + 135
3. Kết bài:
iii. nhận xét và chữa lỗi:
1. Nhận xét:
a) Ưu điểm:
- Hầu như không có.
b) Nhược điểm:
- (Theo sổ chấm chữa bài)
2. Chữa lỗi:
iv. trả bài:
	4. Củng cố bài:
	- Giáo viên đọc một số bài khá, giỏi của học sinh và một số bài mẫu.
	5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học, viết lại bài
	- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Biên bản".
e. Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ...
	- Nội dung kiến thức: 
	- Phương pháp giảng dạy: 
	- Hình thức tổ chức lớp: 
	- Thiết bị dạy học: ..
Ngày soạn: 06/04/2008
Ngày giảng: 
Tuần 29
Tiết 145 (tập làm văn )
Biên bản
a. mục tiêu:
	1. Kiến thức:	 Giúp học sinh:
	- Phân tíchđợc yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong đời sống hàng ngày.
	2. Kỹ năng:	
	- Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
	3. Thái độ:
	- Nhận thức được tầm quan trọng của biên bản.
b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên: Biên bản cuộc họp (Hội đồng, hội nghị phụ huynh)
	2. Học sinh: Sưu tầm các loại biên bản thường gặp
c. phương pháp:
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại biên bản theo tiến trình SGK.
d. tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định lớp:
	- Kiểm tra sỹ số:	
	+ 9A:	+ 9B:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Giảng bài mới:
	a) Dẫn vào bài:
	b) Các hoạt động dạy – học:
Hoạ động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài đặc điểm của biên bản:
- Yêu cầu HS đọc hai biờn bản (sgk)
GV: Hai biờn bản trờn viết để làm gỡ?
GV: Cụ thể, mỗi biờn bản ghi chộp sự việc gỡ?
GV: Biờn bản cần đạt những yờu cầu gỡ về nội dung, hỡnh thức?
Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏch viết biờn bản.
Tờn của biờn được viết như thế nào?
GV: Phần nội dung biờn bản gồm những mục đớch gỡ?'
Nhận xột cỏc ghi những nội dung này trong biờn bản?
GV: Phần kết thỳc biờn bản gồm cú những mục nào?
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập:
- HS đọc yờu cầu bài tập 1 và đứng tại chỗ trả lời.
- GV sửa, kết luậ
- Học sinh đọc.
Lựa chọn tỡnh huống viết biờn bản
i. Lý thuyết:
1. Đặc điểm của biên bản:
a. Ngữ liệu: 
(sgk)
b. Phân tích ngữ liệu:
Ghi chộp sự việc đang diễn ra, mới xảy ra.
*) Mục đớch:
Ghi chộp sự việc đang diễn ra, mới xảy ra 
Văn bản 1: Đại hội chi bộ -> Hội nghị
- Văn bản 2: Trả lại phương tiện đ sự vụ
*) Yờu cầu:
- Nội dung: Cụ thể, chớnh xỏc, trung thực, đầy đủ.
- Hỡnh thức:Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chớnh xỏc.
- Số liệu, sự kiện phải chớnh xỏc, cụ thể, ghi chộp trung thực, đầy đủ...
2. Cỏch viết biờn bản:
a. Phần mở đầu:
Quốc hiệu và tiờu ngữ, tờn biờn bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham gia và chức trỏch của từng người.
b. Phần nội dung:
Diễn biến và kết quả của sự việc
Nội dung của văn bản cần trỡnh bày ngắn gọn, đầy đủ, chớnh xỏc.
Thời gian kết thỳc, chữ ký và họ tờn của cỏc thành viờn.
3. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài 1: - Ghi lại diễn biến và kết quả của Đại hội chi bộ.
- Chỳ cụng an ghi lại biờn bản một vụ tai nạn giao thụng.
- Nghiệm thu phũng thớ nghiệm
Bài 2: Tập viết biờn bản:
Yờu cầu đỳng quy định
	4. Củng cố bài:
	- Giáo viên đọc một số bài khá, giỏi của học sinh và một số bài mẫu.
	5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học, viết lại bài
	- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Biên bản".
e. Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ...
	- Nội dung kiến thức: 
	- Phương pháp giảng dạy: 
	- Hình thức tổ chức lớp: 
	- Thiết bị dạy học: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_1_den_tuan_29.doc