Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Giáo viên: Phạm Thị Xoa - Trường THCS Tân Châu

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Giáo viên: Phạm Thị Xoa - Trường THCS Tân Châu

Tuần 1

Ngày soạn : 20/8/2011

Tiết 1+2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 -Lê Anh Trà-

A.Mục tiêu cần đạt

 Giúp học sinh:

1. Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

2.Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.

3. Nâng cao năng lực cảm thụ và tập làm văn nghị luận.

B.Chuẩn bị

1.Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc của Bác trong khuôn viên Chủ Tịch Phủ.

2.Học sinh: Soạn trước bài

C.Hoạt động dạy- học

1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài sự chuẩn bị của HS

3.Bài mới

 - HD quan sát ảnh Bác Hồ đọc báo trong vườn Chủ Tịch Phủ.

 - Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.

 

doc 13 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Giáo viên: Phạm Thị Xoa - Trường THCS Tân Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 20/8/2011
Tiết 1+2 Phong cách Hồ Chí Minh
 -Lê Anh Trà-
A.Mục tiêu cần đạt
	Giúp học sinh:
1. Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
3. Nâng cao năng lực cảm thụ và tập làm văn nghị luận.
B.Chuẩn bị 
1.Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc của Bác trong khuôn viên Chủ Tịch Phủ....
2.Học sinh: Soạn trước bài 
C.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới 
	- HD quan sát ảnh Bác Hồ đọc báo trong vườn Chủ Tịch Phủ.
	- Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hệ thống câu hỏi 
Nội dung kiến thức
- GV h/d đọc; đọc mẫu (đoạn 1;2).
- giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.
 - HS đọc tiếp.
 - GV nhận xét và lưu ý cách đọc.
 - HD tìm hiểu chú thích.
 - HS giải thích một số từ ngữ.
?Nêu xuất xứ của văn bản ?
 ? Dựa vào nội dung của đoạn trích, hãy xác định bố cục của văn bản và nêu nội dung của mỗi đoạn.
 - Học sinh đọc đoạn 1.
?Tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh ntn?
?Người đã làm gì để khám phá và biến kho tàng tri thức văn hóa của nhân loại thành của riêng mình?
?Người tiếp thu văn hóa nhân loại bằng con đường nào ?
?Với những tri thức , nền văn hóa đa dạng đó người đã tiếp nhận nó ntn?
 ? Như vậy, những yếu tố nào đã làm nên phong cách độc đáo Hồ Chí Minh?
 - HS đọc đoạn 2.
 ? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào?
?Đây là lối sống ntn?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Giáo viên đọc các câu thơ của Tố Hữu ca ngợi về Bác:
"Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn"
 - HS đọc đoạn 3.
Giáo viên phân tích câu: "Thu...tăm ao" để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc thanh cao. 
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó có gì gióng và khác với các bậc danh sĩ thời xưa?
 ? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh , người viết đã dùng nhưng biện pháp nghệ thuật nào?
 ? Qua bài học em nhận thức được những vẻ đẹp gì trong phong cách của Hồ Chí Minh? Điều đó có ý nghĩa với em như thế nào trong việc học tập và rèn luyện theo tấm gương của Bác?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
* HD luyện tập.
- HĐ nhóm;
 - Thi kể chuyện Bác Hồ
I - Đọc -Tìm hiểu chung
Đọc , tìm hiểu chú thích
a.Đọc
b.Chú thích
 - Phong cách : lối sống , cách sinh hoạt , làm việc ...tạo nên cái riêng của một người.
 - Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ.
2.Tác phẩm
-Xuất xứ : Trích trong bài viết “Phong cách ...........cái giản dị.”
 - Bố cục (3 đoạn)
 + Đoạn 1: (Từ đầu.........rất hiện đại)Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
 +Đoạn 2: Còn lại : Những vẻ đẹp trong phong cách sống Hồ Chí Minh .
II - Phân tích
 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại 
- Hoàn cảnh :Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân .
- Cách tiếp thu:
 + Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá của nhiều nước , nhiều vùng (từ Phương Đông đến Phương Tây, khắp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ);
 + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. (Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...);
 +Làm nhiều nghề khác nhau
 + Học hỏi, tìm hiểu văn hóa , nghệ thuật đến mức khá uyên thâm .
->Người tiếp thu văn hóa nhân loại qua quá trình học tập và lao động ko ngừng nghỉ . -Tiếp thu một cách có chọn: Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực;
 - Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, bình dị ,rất Phương Đông. 
=>Sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại
 2. Những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh 
- Nơi ở :chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ ; vẻn vẹn vài phòng tiếp khách , họp , làm việc và ngủ .
- Trang phục hết sức giản dị : quần áo bà ba, áo trấn thủ , đôi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống đạm bạc : cá kho , rau luộc , dưa ghém , cà muối ...
 => Lối sống giản dị đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng:
 - Đây không phải la lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
 - Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời.
 - Đây là lối sống có văn hoá -> một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. 
 =>Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh 
 + Giống các vị danh nho: không tự thần thánh hoá, tự làm khác cho đời, lập dị, mà là một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.
 + Khác: Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ tịch nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
->Phong cách sống thanh cao, vĩ đại mà giản dị.
III - Tổng kết 
 1. Nghệ thuật 
 - Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận
 - Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ.
 - So sánh các bậc danh nho xưa.
 - Đối lập giưã các phẩm chất....
 - Dẫn chứng thơ cổ , dùng từ HánViệt.
 2. Nội dung 
*(Ghi nhớ)
* luyện tập
4.Củng cố 
?Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ?
?Em học tập được điều gì từ Bác ?
5.Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
-Tìm đọc thêm những câu chuyện về Bác?
-Soạn trước bài : Đấu tranh cho một thế giới hòa bình 
Ngày soạn :20/8/2011
Tiết 3 
các phương châm hội thoại
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Củng cố kiến thức đã học về hội thoại lớp 8.
2. Nắm được các phương châm hội thoại học ở lớp 9.
3. Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
B.Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ.
- Các tài liệu liên quan đến bài dạy.
2.Học sinh :
- Soạn bài theo HD
- Tham khảo tài liệu
C.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Hội thoại là gì? Giải thích câu tục ngữ Học ăn hoc nói, học gói, học mở.
- HT: KT miệng.
- Y/c:
 Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau (giao tiếp). Tục ngữ có câu "Ăn không...nên lời" nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp. 
3. Bài mới
	Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành công. Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
 Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thức
 - HD đọc đoạn hội thoại (1) và trả lời câu hỏi.
 ? Bơi nghĩa là gì?
 ? Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời " ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Cần trả lời như thế nào?
 - Câu trả lời của An là hiện tượng không bình thường trong giao tiếp. Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
 - Yêu cầu học sinh đọc truyện Lợn cưới áo mới và trả lời câu hỏi.
 ? Vì sao truyện này lại gây cười?
 ? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
 ? Qua câu chuyện này, em thấy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
 - Thế nào là phương châm về lượng?
 - HS đọc Ghi nhớ.
 - GV kết luận (liên hệ với việc tập làm văn).
HD đọc truyện Quả bí khổng lồ
 ? Truyện cười này phê phán điều gì?
 ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
 - Nêu vấn đề:
 ? Nếu không biết chắc tuần sau lớp sẽ không cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không?
 ? Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
 ? Trong những tình huống như vậy, cần tránh nói những gì?
 - Thế nào là phương châm về chất?
 - HS đọc Ghi nhớ
 - GV kết luận. (Kể những câu chuyện thành ngữ, tục ngữ, thành ngữ chỉ cách nói liên quan tới phương châm hội thoại về chất).
 -Gọi hs lên bảng làm bài tập 1
 Bài tập 2
 - HĐ độc lập;
 - Chọn từ ngữ thích hợp (đã cho) điền vào chỗ trống.
 Bài tập 3
 - Đọc văn bản và thảo luận;
 - Xem xét người hỏi đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào.
 Bài tập 4
 - Thảo luận nhóm;
 - Giải thích cách diễn đạt dựa vào những phương châm hội thoại.
 Bài tập 5
 - HĐ nhóm học tập.
 - Giải thích nghĩa của các thành ngữ và những phương châm hội thoại có liên quan.
I - Phương châm về lượng
 1. Tìm hiểu ví dụ 
a.Ví dụ (SGK)
b.Nhận xét
*Ví dụ 1
(Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể).
 - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết.
 - Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố, sông, hồ,biển.
 -> Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Ví dụ 2
 - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
 - Chỉ hỏi và trả lời:
 + Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
 + Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
 -> Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2. Ghi nhớ (SGK) 
 II - Phương châm về chất
1.Tìm hiểu ví dụ: 
a.Ví dụ
b.Nhận xét
 - Phê phán tính nói khoác.
 -> Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
 -> Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ (SGK)
 - Truyện : Con rắn vuông , Đi mây về gió, ...
 - Nói có sách mách có chứng,nói nhăng nói cuội, nói trạng, nói dối,...
III – luyện tập
Bài tập 1
 a) "Trâu....ở nhà" -> thừa cụm từ: "nuôi ở nhà". Vì từ "gia súc" đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
 b) "én .......... có hai cánh" -> thừa "hai cánh" vì tất cả các loài chim đều có hai cánh
2. a) nói có sách , mách có chứng
b) nói dối
c) nói mò
d) nói nhăng nói cuội
 e) nói trạng
 3. Với câu hỏi “Rồi có nuôi được không", người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa).
 4. a) Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất ... người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng thuyết phục người nghe.
 b) Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương cgâm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã được trình bày.
 5. Giải nghĩa các thành ngữ:
 - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
 - Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
 - Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
 - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả.
 - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
 - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
 - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không tực hiện lời hứa.
 Những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất.
4.Củng cố
?Trong khi hội thoại cần tuân thủ những phương châm về lượng và về chất ntn?
5. Hướng dẫn về nhà
	 - Nắm được thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại;
- Học thuộc lòng hai phần Ghi nhớ;
- Làm bài tập trong Vở bài tập
-Chuẩn bi bài sau (Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh)
- Ôn tập lại văn bản thuyết minh.
- Soạn bài theo yêu cầu của nội dung bài học.
Ngày soạn : 20/8/2011
Tiết 4 
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
1.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.
2. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3. Có hứng thú học tập và sáng tạo văn bản thuyết minh.
B.Chuẩn bị 
1.Giáo viên 
- Các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
- Bảng phụ.
2.Học sinh 
- SGK; tài liệu tham khảo;
	- Soạn bài theo hướng dẫn.
C.Hoạt động dạy - học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- ND: Thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu các phương pháp thuyết minh.
3.Bài mới
- ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được học, bước đầu tạo lập văn bản thuyết minh. Lên lớp 9 các em tiếp tục được học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả.
 Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thức
 ? Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu của vản bản thuyết minh? Nêu các phương pháp thuyết minh đã học.
 - HS phát biểu, bổ sung;
 - GV kết luận.
 - HS đọc văn bản Hạ Long - Đá và Nước. Trả lời câu hỏi:
 ? Đối tượng thuyết minh trong văn bản này là gì? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
 ? Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri thức đối tượng không? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?
 ? Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào?
? Theo em nếu như chỉ dùng phương pháp liệt kê (Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng) thì đã nêu được sự “kì lạ” của Hạ Long chưa? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long? 
 ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Lon
 ? Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì cho văn bản thuyết minh này?
 ? Như vậy, cái gì đã làm nên tính hấp dẫn của văn bản Hạ Long - Đá và Nước? Qua đó, em rút ra được bài học gì về tạo lập văn bản thuyêt minh?
 - Giáo viên kết luận;
 - HS đọc phần Ghi nhớ.
 Bài tập 1
 - Đọc văn bản và thảo luận nhóm;
 - Trả lời câu hỏi trong SGK.
 Bài tập 2
 - HĐ độc lập (ở nhà);
 - Đọc đoạn văn và rút ra nhận xét về biiện pháp nghệ thuật được sử dụng.
I – tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong Văn bản thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
 - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,.... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội.
 - Đặc điểm : Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng.
 - Phương pháp: Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh
 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
a.Tìm hiểu ví dụ
*Ví dụ
Văn bản: Hạ Long - Đá và nước
*Nhận xét
 - Đối tượng: Cảnh quan Hạ Long (vẻ đẹp và sự kì lạ của đá và nước).
 -> Đối tượng thuyết minh rất trừu tượng, người viết ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc.
 - Phương pháp:
 + Miêu tả sinh động: "Chính nước.... có tâm hồn".
 + Giải thích vai trò của nước: Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo mọi cách.
 + Nêu lên triết lý: Trên thế gian này chẳng có gì là vô tri cả. Cho đến cả Đá.
 (Liệt kê chỉ nêu được đặc điểm của đối tượng, mà không giúp người đọc hình dung được sự “kì lạ” của nó).
 (Câu: "Chính Nước... có tâm hồn.")
 - Biện pháp tưởng tượng, nhân hóa:
 + Tưởng tượng những cuộc dạo chơi ("Nước tạo....sắc"): du khách có thể thả cho thuyền nổi trôi, hoặc buông theo dòng, hoặc trèo nhẹ, hoặc lướt nhanh, lúc nhanh, lúc dừng.
 + Nhân hoá các đảo đá (gọi chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá,...).
 2. Ghi nhớ (SGK)
II - Luyện tập
 1.a) Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho người đọc những tri thức khách quan về loài Ruồi. 
 - Đặc điểm: tính chất chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, củng cố các kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi.
 - Phương pháp:
 + Định nghĩa: thuộc họ côn trùng...
 + Phân loại: các loại Ruồi .
 + Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp Ruồi ...
 + Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính...
 b) Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt sau :
 - Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một phiên toà.
 - Về nội dung : giống như một câu chuyện kể về loài Ruồi. 
 - Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả, nhân hoá.....
 c) Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho người đọc, làm nổi bật nội dung.
 2. Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức lại. Biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
4. Củng cố
?Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản khác ntn?
?Vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
5.Hướng dẫn về nhà	
	- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ;
	- Thực hành tập làm văn thuyết minh.
	- Bài tập (SGK)
	- Sưu tầm và chép vào sổ tay một số đoạn văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
 -Chuẩn bị bài : Luyện tập.
	Yêu cầu: Lập dàn ý chi tiết của bài thuyết minh và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh động, vui tươi.
Ngày soạn : 20/8/2011
Tiết 5
 Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt
Gíp HS:
1. Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh;
2. Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong tập làm văn bản thuyết minh.
B.Chuẩn bị 
1.Giáo viên 
- các đoạn văn mẫu.
- bảng phụ.
2.Học sinh 
- SGK; tài liệu tham khảo;
- Soạn bài theo hướng dẫn.
C.các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
?Vai trò của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
3.Bài mới
 Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thức
* GV ghi đề bài chung.
 - HS đọc lại đề bài.
 - Tìm hiểu giới hạn và các yêu cầu của đề bài.
* HD lập dàn bài.
 - Thảo luận trong nhóm; đại diện mỗi nhóm trình bày dàn ý chi tiết và dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
 - Thảo luận trong lớp, nhận xét, góp ý, bổ sung, sửa chữa.
 - GV nhận xét chung và hướng dẫn cách làm.
* HD viết đoạn văn
- Thảo luận nhóm: góp ý, bổ sung, sửa chữa; đại diện trình bày.
 - Thảo luận trong lớp: nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
 - GV nhận xét, đánh giá và hướng dẫn cách viết.
I.Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
1– Tìm hiểu đề và tìm ý
 - Đối tượng: một thứ đồ dùng;
 - Yêu cầu:
 + Thuyết minh về công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng.
 + Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết sinh động, vui tươi.
2 – Lập dàn bài
 2.1. Thuyết minh về cái quạt.
 a) Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc quạt.
 b) Thân bài:
 - Định nghĩa về cái quạt
 - Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại
 - Cấu tạo và có công dụng của mỗi loại quạt
 - Cách bảo quản
 - ý nghĩa của chiếc quạt trong đời sống
 +Ngày xưa quạt giấy còn là một sản phẩm mỹ thuật ( Người ta vẽ tranh, đề thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau làm vật kỉ niệm,)
 +Chiếc quạt nan gắn bó với người nông thôn 
 +Chiếc quạt điện trỏ thành vật dụng ko thể thiếu trong những ngày hè ...
 +Quạt làm đạo cụ trên sân khấu
 * Lưu ý: Nên sử dụng biện pháp nghệ thuật: tự thuật, nhân hoá để kể...
 c) Kết bài: Cảm nghĩ chung về cái quạt trong đời sống hiện đại.
 2. 2. Thuyết minh về cái nón.
 a) Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
 b) Thân bài:
 - Lịch sử chiếc nón
 - Cấu tạo chiếc nón
 - Qui trình làm nón
 - Giá trị kinh tế, văn hoá nghệ thuật của chiếc nón
 c) Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại.
3.Viết bài
 1. Viết phần Mở bài
 2. Viết đoạn văn phần Thân bài
 3. Viết phần Kết bài
II. Luyện tập trên lớp
4.Củng cố
-Gọi hs đọc phần đọc thêm 
-Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản trên?
5.Hướng dẫn về nhà	
	- Lập dàn ý và viết đoạn văn phần thân bài với các đề bài còn lại.
	- Sưu tầm và chép vào sổ tay một số đoạn văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
	- Bài tập 3 (SBT, tr. 6)
	-Chuẩn bị bài :Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_1_giao_vien_pham_thi_xoa_truong_thcs.doc