Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải

 Tuần: 12

Tiết: 56

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS :

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu, người bà giàu tình thương, đức hy sinh.

- Thấy được nghệ thuật miêu tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.

- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.

2. Kỹ năng

 Đọc phân tích tác phẩm trữ tình

 3. Thái độ:

- Trân trọng, đề cao tình bà cháu – những kĩ niệm thời thơ ấu

- Ca ngợi hình ảnh người bà, truyền thống cao đẹp của dân tộc

II. Chuẩn bị:

-Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, ảnh tác giả.

-Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.

 

doc 23 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2009
Văn bản: BẾP LỬA
Bằng Việt
Ngày dạy: / /2009
Tuần: 12
Tiết: 56
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu, người bà giàu tình thương, đức hy sinh.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
- Giáo dục tình yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.
2. Kỹ năng	
 Đọc phân tích tác phẩm trữ tình
 3. Thái độ:
- Trân trọng, đề cao tình bà cháu – những kĩ niệm thời thơ ấu
- Ca ngợi hình ảnh người bà, truyền thống cao đẹp của dân tộc
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, ảnh tác giả.
-Học sinh:
Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1:Khởi động.(3’)
1.Kiểm tra bài cũ.
1.Trong hai câu thơ sau đây, tác giả có sử dụng biện pháp tu từ nào?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sặp cửa
a.So sánh b.Nói tránh
c.Liệt kê d.Nói quá
2. Đọc thuộc lòng khổ 3, 4, 5 của bài thơ và phân tích cảnh thuyền đánh cá trên biển.
Thực hiện theo yêu cầu
-Chọn câu a
-Văn bản SGK, phân tích nội dung.
2.Giới thiệu bài mới.
Trong cuộc đời mỗi người, kỉ niệm tuổi thơ bao giờ cũng đẹp đẽ, thân thương và chứa chan tình nghĩa. Bởi vì những kỉ niệm ấy thường gắn bó với những người ruột thịt, gần gũi: mẹ ta, cha ta, anh chị em, ông bà, bè bạn Với Bằng Việt, kỉ niệm về bà và tình bà cháu chắc là sâu nặng lắm mới khơi nguồn cho dàng cảm xúc, ấm lòng, để đủ sức sáng tạo ra một tác phẩm đặc sắc: Bài thơ Bếp lửa. Có thể đấy là những kỉ niệm riêng của nhà thơ, song đọc bài thơ, chúng ta vẫn được sưởi chung với ông hơi lửa của tình người giàu ân nghĩa, một bếp lửa kì diệu, thiêng liêng.
HS lằng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới thiệu chung.(5’)
I.Giới thiệu chung.
1.Tác giả
ơMục tiêu: Nắm những nét khái quát về tác giả, tác phẩm; hiểu các từ khó phục vụ cho việc đọc – hiểu văn bản.
-Lệnh học sinh đọc chú thích sách giáo khoa.
-Em hãy khái quát những nét chính về tác giả và tác phẩm.
-GV giới thiệu ảnh tác giả.
- Yêu cầu học sinh nêu ý kiến về một số từ khó.
HS đọc chú thích – khái quát những nét chính về tác giả – tác phẩm
HS quan sát ảnh
-Tên khai sinh Nguyễn Bằng Việt, sinh năm 1941.
-Bằng Việt làm thơ từ đầu những năm 1960 và thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
2.Tác phẩm
-Bài thơ sáng tác 1963, khi tác giả đang là sinh viên ngành Luật ở nước ngoài.
-Bài thơ nằm trong tập Hương cây – Bếp lửa.
HĐ3:Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản.(25’)
II.Đọc - hiểu văn bản.
1.Đọc văn bản
ơMục tiêu: Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu, và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ. Thấy được nghệ thuật diển tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận. Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ; phân tích sự đặc sắc trong việc kêt hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong bài thơ.
2.Tìm hiểu văn bản
-GV hướng giọng đọc: Đọc với giọng tâm tình bà cháu, thể hiện đúng lời của bà và cháu.
-GV đọc mẫu – gọi học sinh đọc.
-Theo em, bài thơ Bếp lửa và Tiếng gà trưa có nét gì tương đồng?
-Mạch cảm xúc của bài thơ thể hiện như thế nào ?
-GV: Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà.
-Tìm bố cục của bài thơ ? Nêu ý chính từng phần ?
-GV treo bảng phụ chốt nội dung:
 .Khổ 1: hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
 .Khổ 2,3,4,5: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
 .Khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
 .Khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ bà.
-Trong hồi tưởng của cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?
-Những kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ ấy luôn gắn bó với hình ảnh nào? Ý nghĩa? 
-Từ hình ảnh bếp lửa quê hương, bếp lửa của tình bà cháu, nhà thơ gợi thêm một liên tưởng nào khá thú vị? Ý nghĩa của hình ảnh liên tưởng đó ?
* GV: Nhờ sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố biểu cảm với miêu tả và tự sự giúp bài thơ có kết cấu chặt chẽ thể hiện được tình cảm thắm thiết, thiêng liêng của tình bà cháu.
-Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu đã có những suy ngẫm gì về cuộc đời của bà và hình ảnh bếp lửa?
* GV bình: Đứa cháu năm xưa nay lớn khôn, được chắp cánh bay xa, quen với khung cảnh rộng lớn, có niềm vui rộng mở ở chân trời xa “có khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả” nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà, tấm lòng đùm bọc ấp iu của bà. Ngọn lửa ấy đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước cháu trên suốt chặng đường dài. .Cháu yêu bà, ø hiểu bà mà thêm hiểu dân tộc, nhân dân mình “Nhóm lửa”.
-Hình ảnh bếp lửa được nhắc lại bao nhiêu lần? Hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài thơ ? Vì sao tác giả lại viết “Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa!”?
-Vì sao hai câu dưới tác giả dùng từ “ngọn lửa”. “Ngọn lửa” ở đây có nghĩa là gì? Em hiểu những câu thơ “ Rồi sớm dai dẳng” như thế nào?
-GV chốt nội dung: Từ bếp lửa bài thơ gợi đến ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng và khái quát “Rồi sớm dai dẳng”ž hình ảnh bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho thế hệ nối tiếp.
HS đọc đúng yêu cầu
HS đọc đúng yêu cầu
HS trình bày:
 Cùng nói về tình bà cháu nhưng nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi bài khác nhau.
HS hội ý – trình bày – bổ sung:
-Từ hình ảnh bếp lửa gợi về những kỉ niệm tuổi thơ được sống bên bà - hiện lên hình ảnh bà với sự chăm sóc, lo toan, vất vả và tình yêu thương trìu mến dành cho cháu.
-Từ kỉ niệm, cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà, về lẽ sống giản dị mà cao quí của bà.
-Cuối cùng, người cháu muốn gởi niềm nhớ mong về với bà.
 ž mạch cảm xúc đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm.
HS chia bố cục trình bày:
-Khổ 1: hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
-Khổ 2,3,4,5: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
-Khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
-Khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ bà.
HS khái quát từ văn bản – trình bày:
 .Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh thân thương, ấm áp về bếp lửa: 
 .“Một bếp sớm” ž hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời. “Aáp iu” ž gợi đến bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa.
 .Gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: tuổi thơ với nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn (có bóng đen ghê rợn của nạn đói 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng, có hoàn cảnh chung là mẹ cha đi công tác bận không về, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, biết lo toan ).
HS nêu ý kiến :
Gắn với hình ảnh bếp lửa “Chỉ có  cay”, “Rồi  nhen” ž bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy chi chút của bà ( bà bảo cháu nghe, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học).
HS dựa vào văn bản :
HS dựa vào văn bản trình bày:
-Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú. Tiếng chim quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết lắm, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong.
 “Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế !”, “Tu hú ơi!  trên những cánh đồng xa”. Tiếng chim còn gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu.
HS hội ý 2 em ( 3’) thực hiện câu hỏi:
-Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa, có thể nói bà là người nhóm lửa, lại cũng là người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và toả sáng trong mỗi gia đình.
-Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được thể hiện qua chi tiết rất tiêu biểu “Mấy chục năm rồi  bếp lửa ấp iu nồng đượm”.
-Bếp lửa tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn “Nhóm dậy những tâm tình tuổi nhỏ”.
HS suy nghĩ – trình bày ý kiến:
-Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa. Có 10 lần bếp lửa được nhắc đến cùng sự hiện diện của bà, người phụ nữ Việt Nam muôn thuở với vẻ đẹp tảo tần, nhẫn nại và đầy yêu thương.
-Bếp lửa là tình bà ấm nồng, bếp lửa là tay bà chăm chút. Bếp lửa gắn với những khó khăn gian khổ đời bà. Ngày ngày bà nhóm lên bếp lửa cũng là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương chi chút dành cho con cháu và mọi người. Chính vì thế mà nhà thơ đã cảm nhận được trong hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc sự kì diệu thiêng liêng: “Ôi kì lạ  bếp lửa !”.
HS nêu ý kiến cá nhận – bổ sung:
-Điều sâu xa tác giả nhận ra: bếp lửa bà nhóm lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài, mà còn chính là đựơc nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin. 
a. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu
-Từ hình ảnh thân thương, ấm áp, quen thuộc của bếp lửa ž gợi về thời thơ ấu bên người bà với tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn.
-Những kỉ niệm ấy gắn liền với hình ảnh bếp lửa như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy chi chít của bà.
-Tiếng chim tu h ... uật: Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm.
HĐ5: Hướng dẫn HS luyện tập.(2’)
IV. Luyện tập
ơMục tiêu: Giúp HS cảm nhận sâu sắc hơn nội dung, ý nghĩa bài thơ; rèn kĩ năng làm văn tự sự có xen yếu tố miêu tả, biểu cảm và bình luận)
- Nêu yêu cầu luyện tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà.
-Nghe hướng dẫn.
Em hãy thay tác giả viết lại cảm xúc của bài thơ thành một bài tâm sự ngắn.
HĐ6:Hướng dẫn công việc ở nha.ø(3’)
1. Học bài, thực hiện yêu cầu luyện tập.
2. Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp): thực hiện các bài tập, liên hệ nội dung kiến thức đã học về từ vựng có liên quan.
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: / /2009
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Ngày dạy: / /2009
Tuần: 12
Tiết: 59
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
2. Kỹ năng: 
 -Rèn luyện kỹ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
2. Thái độ:: 
-Có ý thức chuẩn ngôn ngữ về từ vựng.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Đọc SGK, SGV, soạn bài, ghi bảng phụ (yêu cầu thảo luận và kết quả).
-Học sinh:
Đọc SGK, thực hiện các bài tập, xác định nội dung từng bài tập có liên quan đến đơn vị kiến thức nào.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cần đạt
 HĐ1:Khởi động.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
-Trong khổ thơ sau tác giả đã sử dụng phép tu từ gì ? 
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng”
A. Nhân hóa C. So sánh
B. Hoán dụ D. Nói quá
Thực hiện theo yêu cầu
Thực hiện theo yêu cầu
-Aån dụ dựa trên nét tương đồng giữa các sự vật. Hoán dụ dựa trên nét tương cận.
-Chọn câu a
2. Giới thiệu bài mới:
Nêu mục tiêu bài học dẫn vào bài.
Lắng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS giải bài tập. (40’)
1. So sánh nghĩa từ:
ơMục tiêu: là mục tiêu chung của tiết học.
 Hướng dẫn thực hiện bài tập 1:
-Lệnh: Đọc yêu cầu bài tập.
(Giới thiệu dị bản là do cách phát âm địa phương)
-Nghĩa của gật đầu và gật gù?
[Nhận xét.
-Như vậy, theo nội dung của bài ca dao, từ nào hay hơn? Tại sao?
[Nhận xét, kết luận.
-Lưu ý HS trong việc lựa chọn từ ngữ để đạt hiệu quả diễn đạt cao nhất.
-Đọc, theo dõi.
-Nghe.
-Giải nghã từ.
-Nêu ý kiến.
-Nghe, ghi chép.
_Gật đầu: Đồng ý
_Gật gù: Tán thưởng, đồng cảm.
[Gật gù hay hơn: món ăn không ngon nhưng đầm ấm, hạnh phúc.
Hướng dẫn thực hiện bài tập 2:
-Lệnh: Đọc mẩu chuyện.
-Theo em, cụm chỉ có một chân sút là người chồng muốn nói gì? Tại sao người vợ lại có lời nhận xét như vậy?
[Nhận xét, kết luận nội dung.
-Lưu ý HS việc rèn luyện để hiểu nghĩa từ, nhất là việc quan tâm tìm hiểu những cách diễn đạt bóng bẩy.
-Đọc, theo dõi.
-Giải nghĩa cụm từ.
-Nhận xét.
-Nghe, ghi chép.
2. Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ:
Chỉ có một chân sút: chỉ có một cầu thủ giỏi ghi bàn (Người vợ không hiểu nghĩa này).
Hướng dẫn thực hiện bài tập 3:
-Lệnh: Đọc đoạn thơ.
-Trong nhóm các từ: miệng, chân, tay, vai, đầu, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa đó được chuyển theo phương thức nào?
[Nhận xét.
-Nhấn mạnh nội dung về hiện tượng chuyển nghĩa từ.
Đọc, theo dõi.
-Trả lời câu hỏi.
(Xác định nghĩa từ và trình bày)
-Nhận xét.
-Nghe.
3. Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển:
_Nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
_Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ); đầu (ẩn dụ).
Hướng dẫn thực hiện bài tập 4:
-Lệnh: Đọc bài thơ.
-Bài thơ có sử dụng những trường từ vựng nào? Những từ ngữ được sử dụng? Cách dùng những từ cùng trường như vậy có tác dụng như thế nào trong việc bộc lộ nội dung?
[Nhận xét, kết luận chung.
-Nhấn mạnh giá trị của trường từ vựng và hiệu quả diễn đạt.
-Đọc, theo dõi.
-lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Nhận xét.
-Nghe, ghi chép.
4. Trường từ vựng:
_Đỏ, xanh, hồng. [Cô gái đepï, có sức thu hút, lan tỏa.
_Lửa, cháy, tro. [Tình yêu đắm say, mãnh liệt.
Hướng dẫn thực hiện bài tập 5:
-Lệnh: Đọc phần trích.
-Những địa danh Kênh Ba Khía, Rạch Mái Giầm, Kênh Bọ Mắt sử dụng từ ngữ mới hay sử dụng từ ngữ cũ theo một nghĩa mới? (Tại sao em cho là như vậy?)
[Nhận xét.
-Lệnh: Tìm thêm những từ ngữ tương tự.
(Hướng dẫn HS mỗi bàn tìm 1 từ)
[Nhận xét, tuyên dương.
-Đọc, theo dõi.
-Trình bày ý kiến.
-Nhận xét.
-Tìm từ và trình bày.
-Nhận xét.
5. Nhận xét cách đặt tên:
_Các sự vật hiện tượng được đặt tên bằng từ cũ theo nghĩa mới.
_Tìm thêm từ: cà tím, dưa leo, trà móc câu, cá kiếm
6.Hướng dẫn thực hiện bài tập 6:
-Lệnh: Đọc truyện cười.
-Truyện phê phán điều gì? Qua đó, em hãy nhắc lại những yêu cầu khi dùng từ mượn để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
[Nhận xét.
-Giáo dục HS việc không nên lạm dụng từ ngữ nước ngòai, nhất là hiện tượng trên đang hết sức phổ biến trong giới trẻ hiện nay.
-Đọc, theo dõi.
-Nêu ý kiến.
-Nghe, ghi nhận ý kiến của GV.
6. Nhận xét truyện cười:
Truyện phê phán những người quá sính tiếng nước ngoài đến mức lố bịch, đáng cười.
[Sử dụng tiếng nước ngoài phải đúng nơi, đúng lúc, đúng đối tượng, đúng mức.
HĐ3:Hướng dẫn công việc ở nha.ø
1. Luyện tập thêm về từ vựng, ôn tập các nội dung đã tổng kết.
2. Chuẩn bị Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
+Tìm hiểu ngữ liệu cho sẵn.
+Thực hành viết đoạn, bài tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Ghi nhận, thực hiện
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: / /2009
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
Ngày dạy: / /2009
Tuần: 12
Tiết: 60
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
Giúp hs biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận.
3. Thái độ:
 Có ý thức sự dụng nhiều yếu tố trong một văn bản nhằm đạt hiệu quả diễn đạt cao nhất.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Đọc SGK, SGV, soạn bài, tìm tư liệu tham khảo giới thiệu cho HS.
-Học sinh:
Chuẩn bị bài tập tìm hiểu; viết hai bài văn theo yêu cầu ở SGK.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cần đạt
HĐ1:Khởi động.(5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự thường được thể hiện bằng hình thức nào?
a.Lời nói của nhân vật b.Ý kiến, nhận định của tác giả.
c.Thông qua yếu tố miêu tả, biểu cảm 
d.Bao gồm hai hình thức a và b
2. Giá trị của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Thực hiện theo yêu cầu
-Chọn câu d
-Nội dung ghi nhớ
2. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu mục tiêu cần đạt của tiết học.
Lắng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. (14’)
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận.
ơMục tiêu: Nắm chắc đặc điểm của yếu tố nghị luận cũng như giá trị của yếu tố này trong văn bản tự sự.
 -Lệnh: Đọc văn bản Lỗi lầm và sự biết ơn.
-Trong VB, những câu, đoạn nào là yếu tố nghị luận? Tại sao?
[Nhận xét, ghi nhận.
-Những yếu tố đó có giá trị gì trong văn bản? (Theo em, nếu vắng mật những yếu tố ấy, văn bản sẽ hạn chế như thế nào?
[Nhận xét, kết luận chung.
-Đọc, theo dõi.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Nêu ý kiến.
-Nghe.
_Yếu tố nghị luận trong câu thoại của người được cứu và câu văn kết bài.
_Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. (23’)
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
ơMục tiêu: Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. Có ý thức sự dụng nhiều yếu tố trong một văn bản nhằm đạt hiệu quả diễn đạt cao nhất.
 -Hướng dẫn HS chọn 1 trong hai đề 1 & 2 để thực hiện.
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý nội dung.
-Hướng dẫn HS khái quát thành dàn ý cụ thể; có dụ kiến vị trí và nội dung của yếu tố nghị luận kết hợp.
-Hướng dẫn HS làm việc cá nhân viết đoạn văn.
-Hướng dẫn HS làm việc nhóm: trình bày và nhận xét lẫn nhau.
-Gọi một số HS trình bày trước lớp.
[Nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm.
-Lưu ý HS có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận khi thực hành bài viết tự sự nhằm làm cho bài văn thêm phần triết lí, thu hút sự chú ý, đạt hiệu quả giao tiếp cao.
-Chọn đề để thực hiện.
-Nghe, chú ý các nội dung.
-Lập dàn ý.
-Viết đoạn văn.
-Làm việc nhóm: trình bày và nhận xét.
-Trình bày trước lớp.
-Nghe.
1. Gợi ý nội dung:
_Thời gian? Địa điểm? Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp?
_Những nội dung chính của buổi sinh hoạt? Em đã phát biểu những ý kiến gì? Tại sao em lại cần phát biểu ý kiến đó?
_Em đã dùng những luận điểm, luận cứ nào để mọi người thấy rằng Nam là người tốt?
2. Gợi ý nội dung:
_Người em kể là ai?
_Người ấy có điều gì gây cho em ấn tượng? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
_Nội dung cụ thể của sự việc? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
_Suy nghĩ của em và bài học rút ra từ câu chuyện?
HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nha.ø(3’)
1. Tự luyện tập thêm ở nhà về việc đưa yêu tố nghị luận vào bài văn tự sự.
2. Chuẩn bị văn bản Làng:
+ Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu các chú thích.
+ Thực hiện các câu hỏi đọc – hiểu văn bản, chú ý thực hiện kĩ việc tìm hiểu nhân vật ông Hai.
Ghi nhận, thực hiện
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_12_giao_vien_tran_thanh_nhan_truong_t.doc