TUẦN 12 Ngày soạn:
TIẾT 56 Ngày dạy:
BẾP LỬA
(Bằng Việt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh, khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ:
- Giaó dục tình cảm gia đình thiêng liêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền.". nêu ND chính của bài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Trong bài Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.
TUẦN 12 Ngày soạn: TIẾT 56 Ngày dạy: BẾP LỬA (Bằng Việt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh, khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng: - Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.. 3. Thái độ: - Giaó dục tình cảm gia đình thiêng liêng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong bài Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p? - HS: Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm? - HS: Thảo luận trả lời + Bố cục: - Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa ,về bà. - 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. - Khổ 6: Suy nghẫm về bà. - Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa không nguôi nhớ về bà. * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng... ? Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ? ? Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần? - GV đọc mẫu - H/s đọc - HS: Đọc lại khổ thơ 1 ? Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì được nhắc tới đầu tiên? ? Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì? ? Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh gì? - HS Thảo luận trả lời: - GV: Dũng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu ? Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại? - HS: Trả lời - GV: Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan - GV: Nhắc lại kiến thức tiết trước - HS : Đọc lại bài thơ ? Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại viết ‘Ôn kỳ lạ. bếp lửa”? - Hs : Phân tích - GV: Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn - Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình - Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết: "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ ...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm" -> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn " Nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ" - Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần ) ? Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ bếp lửa mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”? - HS : Trả lời - GV: Phân tích - HS: Đọc khổ cuối ? Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? - HS: Thảo luận trình bày. - GV: Chốt, trả lời ? Nét đặc sắc về NT của bài thơ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - GV: Chốt ghi bảng ? Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư tưởng gì? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống bài - H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích bài thơ - Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại: - Xem tìm hiểu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941 - Quê: Thạch Thất - Hà Tây - Làm thơ từ đầu 1960 - Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội 2. Tác phẩm: Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm - Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà + Bố cục: 4 phần b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình c. Đại ý: d. Phân tích : d 1.Khổ 1: Hồi tưởng về bếp lửa về bà Một bếp lửa chờn vờn.. Một bếp lửa ấp iu.. -> NT : Điệp từ ,từ láy => Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn người cháu .Cháu nhớ tới bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần. d2. Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà - Kỷ niệm: " Lên bốn tuổi.. Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy" "...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi" => Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây chính là kỷ niệm về hoàn cảnh sống của hai bà cháu. - Tám năm dũng ..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? -> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà ->Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn của nhà thơ d3. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: “ Rồi sớm rồi chiều Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa ! - Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ ...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm" -> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà. -> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn được nhen nhóm từ ngọn lửa trong lòng bà (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng) => Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp. d4. khổ cuối :Tình cảm của cháu dành cho bà: Giờ cháu. - Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?.. -> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến bà,nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm lòng yêu thương và đức hy sinh của bà. 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146) a. Nghệ thuật: - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể, gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm b. Nội dung: - Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu , nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . ************************************************** TUẦN 12 TIẾT 57 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚNTRÊN LƯNG MẸ (Hướng dẫn đọc thêm) ( Nguyễn Khoa Điềm) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Tình cảm của người mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kĩ năng: - Nhận dịên các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thái độ: - Giaó dục tinh thần yêu quê hương đất nước, lòng biết ơn và kính trọng cha mẹ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài "Bếp Lửa". nêu ND chính của bài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Từ chủ đề Nhười Mẹ- Tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam, từ những bà bầm, bà bủ, bà mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ Suốt..đêt dẫn vào người mẹ Tà Ôi ( Miền Tây Thừa Thiên) vừa nuôi con vừa góp phần đánh Mĩ trong những năm 60 – 70 của thế kỉ 20. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Nêu đôi nét về tác giả.? - Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả và tìm những điểm cần chú ý. ? Giới thiệu về tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác bài thơ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản ? Căn cứ vào đầu đề bài thơ, theo em bài thơ cần đọc với giọng như thế nào? ( Tha thiết ngọt ngào). - Học sinh đọc đúng theo ý trên – nhận xét. ? Tìm bố cục của bài thơ. Em nhận thấy có điều gì đặc biệt trong mỗi đoạn? - HS: Mỗi đoạn là 2 khổ: lời ru của tác giả (nhập vai; lời ru của mẹ và có những điệp khúc). ? Lời ru trực tiếp được ngắt đều ở giữa mỗi đoạn tạo âm diệu gì? Thể hiện cảm xúc như thế nào? – HS: Dìu dặt, vấn vương; tình cảm tha thiết, trìu mến của mẹ. - Qua từng đoạn thơ, em thấy người mẹ được miêu tả trong những công việc gì, hoàn cảnh nào? - Hs: Người mẹ gắn với hoàn cảnh và công việc cụ thể. ? Tìm những chi tiết diễn tả công việc này? Nhận xét. - Hs: Nhịp chày nghiêng, mồ hôi rơi, vai mẹ gầy ? Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ “Lưng núthì nhỏ”? (So sánh chân thực). ? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “Mặt trời” trong 2 câu thơ? Nghệ thuật gì? - Đoạn 3, miêu tả người mẹ qua những công việc gì? Có gì khác so với 2 đoạn thơ trên? - HS: Mẹ giã gạo nuôi quân, mẹ người hậu phương – tỉa bắp giúp buôn làng và để nuôi con. Ở đây công việc trực tiếp – mẹ là chiến sĩ trên trận tuyến đánh Mĩ ở ngay quê hương, buôn làng của mình. - Em hiểu 2 câu thơ “Từ trênvào Trường Sơn” như thế nào? - HS: Lưng mẹ, đói khổ → chiến trường, Trường Sơn: hình ảnh khái quát trưởng thành vượt ... tượng trưng : Người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên nghĩa tình bao dung và tha thứ. - “Ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy. => Trăng nghiêm khắc nhắc nhở, C4. Điều làm nhà thơ giật mình - Sự suy thoái về đạo đức, lối sống - Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống “uống nước nhớ nguồn” truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) a. Nghệ thuật. - Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu đậm. - Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; Là biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng. b. Nội dung. - Ánh trưng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . *********************************************** TUẦN 12 TIẾT 59 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. Bài tập1(SGK /158) - HS đọc yêu cầu bài tập. ? So sánh 2 dị bản của câu ca dao. - GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau. ? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy. 3. Bài tập 3: (SGK /159) - HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ? - HS đọc yêu cầu bài tập. 4. Bài tập 4:(SGK /160) ? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.? - HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) ? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. - 1HS đọc đề bài. Đọc truyện cười. ? Chi tiết nào trong truyện gây cười. 5. Bài tập 6: (SGK /160) - Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng. - Hoàn thiện các bài tập - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. I. LUYỆN TẬP 1. Bài tập1(SGK /158) :So sánh 2 dị bản của câu ca dao a. “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”. -> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ b. Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon. -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) - Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút. -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi bóng => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. 3. Bài tập 3: (SGK /159) - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân , tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. + Vai: Phương thức hoán dụ. + Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 4. Bài tập 4:(SGK /160) - Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa. - Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa. => Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít. - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . ************************************************* TUẦN 12 TIẾT 60 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Cần thiết phải đưa yếu tố nghị luận làm bài văn sinh động ,hấp dẫn.. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Gv: 1HS đọc đoạn văn(SGK /160) ? Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào. ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn. ? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao. -> Không được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn văn. - HS :Thảo luận.(5’) - Chia tổ nhóm trình bày - GV: Nhận xét ? Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì? *HOẠT ĐỘNG : Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”. ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản. ? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò gì. - HS: Trả lời - HS: Đọc yêu cầu bài tập. ? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn. - GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở. - HS: Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV đánh giá * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hướng dẫn HS về nhà: - Hoàn thành các bài tập. - Đọc , soạn văn bản “Làng” I. TÌM HIỂU CHUNG: * Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. *Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn : + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, trong lòng người”. + “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa lên đá”. - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên: Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý, giàu tính giáo dục cao. - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. II. THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU Tố NGHỊ LUẬN. 1. Đọc tham khảo VB ‘ Bà nội’ của Duy Khán Yếu tố nghị luận: + “Người ta bảo hư làm sao được”. + “Bà nói những câu nó gãy” - Vai trò: Thể hiện rõ tình cảm của người cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục. 2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp * Gợi ý: Những nội dung cần trình bày trong đoạn văn: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? + Thời gian : Tiết 5 ngày thứ 7 + Địa điểm : Tại phòng học của lớp + Người điều khiển: Lớp trưởng + Không khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam ) - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào? (đưa ra ví dụ, lời phân tích....) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC . E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . **************************************************
Tài liệu đính kèm: