Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 14, 15, 16 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 14, 15, 16 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

TUẦN 14

TIẾT 66 + 67

 Ngày soạn:

 Ngày dạy:

 Văn bản : LẶNG LẼ SA PA

 ( trích) - Nguyễn Thành Long -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

 - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa Pa.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong tác phẩm.

 - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.

 2. Kĩ năng:

- Nắm được diễn biến truyện và róm tắt được truyện.

- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.

- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.

 3. Thái độ:

 - Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất nước.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”?

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

 3. Bài mới: Giới thiệu bài:

 - Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.

 

doc 21 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 14, 15, 16 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
TIẾT 66 + 67 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản : LẶNG LẼ SA PA
 ( trích) - Nguyễn Thành Long -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa Pa.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong tác phẩm.
 - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện.
 2. Kĩ năng: 
- Nắm được diễn biến truyện và róm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
 3. Thái độ: 
 - Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất nước..
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Thành Long.
- HS: Trả lời phần chú thích sao SGK
? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.
- HS: Trả lời
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét).
- Tóm tắt: Câu chuyện xảy ra ở Lào Cai năm 1970 trên chuyến xe khách từ Lào Cai đi Lai Châu qua Sa pa có nhà họa sĩ và cô kỹ sư trẻ .xe qua thị trấn Sa pa đến đỉnh Yên Sơn nghỉ và ông họa sĩ ,cô kĩ sư đó có dịp gặp chàng thanh niên và anh đó để lại một ấn tượng sâu sắc.
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính của từng phần?
? Trong truyện có những nhân vật nào?
? Nhân vật chính là ai?
? Nhân vật nào có vị trí quan trọng trong truyện, vì sao?
? Nêu chủ đề của truyện.
- HS: Thảo luận trả lời:
- GV: Chốt sửa, giảng
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí tượng lập bản đồ sét .
- Nhân vật chính: anh thanh niên.
- Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện:ông hoạ sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.
? Nhân vật anh thanh niên có xuất hiện từ đầu VB không, xuất hiện trong hoàn cảnh nào? .
- HS: Trình bày
- GV: Giảng 
- Hiện ra trong chốc lát, đủ để các nhân vật khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ chân dung” về anh rồi dường như lại khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của các nhân vật khác .
? Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của nhân vật anh thanh niên
? Nhận xét gì về công việc của nhân vật .
? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên
HẾT TIẾT 66 CHUYỂN TIẾT 67
1. Ổn định: Lớp 9a2..
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GV: Nêu vấn đề
? Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì về công việc của mình .
? Cách tổ chức ,sắp xếp công việc của anh thanh niên ra sao .
? Trong cuộc trò chuyện giữa anh thanh niên với các nhân vật khác,em thấy nhân vật này còn bộc lộ những nét tính cách và phẩm chất gì nữa .
- HS: Thảo luận (5’ trả lời)
- GV: Chốt ý
? Nhận xét chung về nhân vật anh thanh niên 
- HS: Rút ra nhận xét
- GV: Chúng ta còn thấy nhân vật nào không phải nhân vật chính nhưng cũng không kém phần quan trọng?
? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ trong tác phẩm .
- Hs: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt giảng
- Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của chuyện :Anh thanh niên .
- GV: Nêu thêm ý 1:
: “ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ước được biết , ôi , một nét thôi cũng đủ khẳng định một tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá trị một chuyến đi dài .”
- GV: Nêu thêm ý 2:
“Người con trai ấy đáng yêu thật , nhưng làm cho ông nhọc quá . Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về anh.Và về những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người ”
? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên trong truyện như thế nào?
- HS: Suy nghĩ, trả lời
? Nhân vật bác lái xe có vai trò gì trong truyện . 
- HS: Phát biểu
 ? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản .
? Nêu nội dung chính của truyện .
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
- Hướng dẫn về nhà:
 + Kể tóm tắt văn bản ,tìm hiểu về suy nghĩ của anh thanh niên. 
 - GV hệ thống bài : Chủ đề của VB
- Hướng dấn HS làm bài tập: Bài tập SGK (190 ) + 5 bài tập trong SBT (86) 
- Hướng dẫn về nhà : 
+ Học bài và làm các bài tập . 
 + Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 . .
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.
- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
2. Tác phẩm:
- “Lặng lẽ Sa Pa” là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai của tác giả vào mùa hè 1970 rút từ tập “Giữa rừng xanh”.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “Người lái xe lại nói”
 Bác lái xe giới thiệu với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những người cô độc nhất thế gian.
- Phần 2: Tiếp theo đến “như thế”. Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư.
- Phần 3: Còn lại. -> Họ chia tay 
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.
c. Phân tích: 
C1. Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.
* Hệ thống nhân vật:
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí tượng lập bản đồ sét ....
- Nhân vật chính: Anh thanh niên.
 * Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thầm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
C2. Nhân vật anh thanh niên.
- Không xuất hiện từ đầu truyện.
- Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.
* Hoàn cảnh sống và làm việc:
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
- Công việc: “đo gió, đo mưa” 
-> Đòi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
 => Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vắng vẻ, cô đơn. 
HẾT TIẾT 66 CHUYỂN TIẾT 67
* Những suy nghĩ của nhân vật về công việc.
- Ý thức được công việc của mình và lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là rất có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống con người “ khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được.. cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”
+ Còn có sách làm bạn ->cuộc sống không cô đơn, buồn tẻ.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí tượng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , nuôi gà , tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành thực.
=> Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với những công việc bỡnh thường m# cần thiết .
C3. Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác
*Nhân vật ông hoạ sĩ
 - Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật , ông đã xúc động bối rối 
- Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút kí hoạ .
- Ông còn có những xúc cảm về anh thanh niên và những điều khác nữa được khơi gợi từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp 
* Các nhân vật khác 
- Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên khiến cô thấy “bàng hoàng”, “ cô hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên ,về cái thế giới những con người như anh mà anh kể , và về con đường cô đang đi tới”.
 Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao , cao đẹp khi người ta gặp được những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn người khác .
- Nhân vật bác lái xe:
- Ngoài ra trong tác phẩm còn có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới thiệu qua lời của nhân vật khác nhưng cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ sư ở vườn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét ) 
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật 
- Tạo tình huống truyện tự nhiên tình cờ, hấp dẫn.
- Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc ; Miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn .
- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận, tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện.
b. Nội dung: 
- Lặng lẽ Sa Pa là câu về cuộc gặp gỡ với những con người trong chuyến đi thực tế của nhân vật ông hoạ sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quyên mình cống hiến cho Tổ Quốc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
 **************************************************
TUẦN 14 
TIẾT 68 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Tập làm văn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện..
 - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự..
 - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.
 - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phảm tự sự.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.
 - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bnả rự sự hiệu quả.
 3. Thái độ: 
 - Nhập vai phù hợp – Kể chuyện có hiệu quả.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo ... ra, phôtô đề cho hs.
 - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định: 
 b. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút )
 c. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt HKI
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
5. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
************************************************
TUẦN 16 
TIẾT 78 + 79 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản : CỐ HƯƠNG
 - Lỗ Tấn -
 Trả bài kiểm tra văn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết ban đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
 - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
 - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới.
 - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
 - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương. 
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
 3. Thái độ: 
 - Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản .
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. 
? Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trên cở sở HS đã đọc chú thích ở nhà, theo SGK và SGV , GV giới thiệu ngắn gọn về ngà văn Lỗ Tấn ( 1881 – 1936 ), về tập truyện ngắn đầu tiên của ông: Gào Thét (1923 ), Kết hợp với cho HS xem ảnh chân dung Lỗ Tấn, Tuyển tập từ truyện ngắn Lỗ Tấn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn.
? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn
- HS: Dựa vào phần chú thích trả lời.
? Nêu vài nét về tác phẩm?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài.
- GV: Đọc mẫu một đoạn:
- HS: Theo dõi đọc tiếp
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản.
- GV: Tóm tắt mẫu để học sinh có thể tóm tắt được
- Giải thích từ khó SGK
? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần.
- HS: Thảo luận trả lời
- Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Đến "tôi đang làm ăn sinh sống " à Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên đường về quê.
- Phần 2: Đến" Sạch trơn như quét " à Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày ở quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ, chị Hai Dương.
- Phần 3: Còn lại :à Tâm trạng và ý nghĩ của " tôi " Trên đường rời quê. 
? Nhận xét gì về cách kể ?
- HS: Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện tại => Kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự sự của truyện.
? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó đối với văn bản? 
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong truyện?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- HS: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết:
? Cảnh làng trong con mắt người trở về sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như thế nào?
? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế nào đang diễn ra nơi cố hương ?
? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi ( Tôi cảm thấy ntn?)
* Thảo Luận nhóm
? Trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên trong nội tâm người trở về?
? đây thật có phải là làng cũ mà hai mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không?
- HS: Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình.
- Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của làng quê , vừa bộc lộ xúc động của lòng người.
- Tiêu điều, xơ xác và đáng thương , đáng thất vọng.
*Theo dõi phần văn bản tiếp theo :
? Về thăm làng cũ Tôi đã gặp những ai? 
? Từng người họ thay đổi như thế nào?
? Trong kí ức "Tôi ": Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào?
? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?
? Trong tâm trí nhân vật "Tôi "người bạn ấy như thế nào?
? Sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?
? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
- HS: Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức.
? Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai Dương là người như thế nào?cách gọi ngày trước có ý nghĩa gì?
? Chị Hai Dương hiện tại như thế nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lai cảm thấy lòng tôi không một chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt?
? Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong ước điều gì?
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một cảnh tượng như thế nào?
? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " như thế nào?
- HS: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.
? Ông mong muốn điều gì?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài Những đứa trẻ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.
- Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ và đa dạng .
2. Tác phẩm:
- Truyện ngắn Cố Hương trích trong tập Gào Thét ( 1991)
- Nhân vật trung tâm “Tôi” Nhân vật chính “ Nhuận Thổ”
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
- Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi " trở về thăm làng cũ. So với những ngày trước cảnh vật và con người thật tàn tệ , nghèo hèn.Mang nỗi buồn thương nhân vật "tôi "rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: : Ba phần
* Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không đồng nhất "tôi" với tác giả )
* Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật :
- Nhân vật:"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những người làng.
- Hai hình ảnh:
 + Hình ảnh "cố hương"
 + Hình ảnh con đường
=> Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý nghĩa biểu trưng.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.
c. Phân tích: 
C1. Cảnh vật ở “cố hương” trước đây và bây giờ 
+ Cảnh vật:
- Đang độ giữa đông ; Xa gần thấy thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu điều , hoang vắng , nằm im lìm dưới vòm trời màu vàng úa. àTàn tạ, nghèo khổ.
+ Cảm xúc:
- Không nói được : Lòng tụi se lại
- Kí ức về làng cũ đẹp hơn nhiều.
- Nghệ thuật: Vừa kể , tả , bộc lộ tỡnh cảm.
è Tôi cảm thấy ngạc nhiên, chua xót, hụt hẫng trước cảnh tiêu điều xơ xác của quê hương.
C2. Con người ở “Cố Hương” trước đây và bây giờ.
* Nhuận Thổ thời qúa khứ
- Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm => Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh
- Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng.
- Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi.
- Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ
=> Một chú bé khôi ngô, khỏe mạnh, hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình đẳng.
*Nhuận Thổ thời hiện tại
- Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ 
- Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
- Lại xin tất cả các đống tro..
=> Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết : Trở nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn kém.
*Nhân vật chị Hai Dương:
- Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu phụ:à Sự thân thiện
- Bây giờ: Lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân đứng chạng ra giống hệt cái com pa
=> Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình - Đó là biểu hiện suy thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê.
C3. Khi rời cố hương:
- Cố hương bây giờ đó thay đổi, xa lạ từ cảnh vật đến con người.
- Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ cách bức nhau, không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. 
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tượng: Một cánh đồng cáttrăng tròn vàng thắm.=> Đó là ước mong yên bình ấm no cho làng quê.
=> Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả.
- Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê hương.
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghã biểu trưng.
- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
b. Nội dung: 
- Cố Hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
 ************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_14_15_16_gv_tran_van_huy_truong_thcs.doc