Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15, 16 - Trường THCS Thịnh Đức

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15, 16 - Trường THCS Thịnh Đức

TIẾT 71

 Văn bản :

 CHIẾC LƯỢC NGÀ

 ( Trích ) - Nguyễn Quang Sáng -

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến Thức:

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyển tong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .

 - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

 - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.

 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn bản truyện hiện đại.

 3. Thái độ:

 - Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ.

II- Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy và học

1. Ổn định: 1'

Lớp 9b Lớp 9c

 2. Kiểm tra bài cũ: 5'

 ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.

 ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên

 ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?

 ? Phát biểu chủ đề truyện:

 

doc 25 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15, 16 - Trường THCS Thịnh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2010 
Ngày dạy: 29/11/2010
TIẾT 71 
 Văn bản : 
 CHIẾC LƯỢC NGÀ
 ( Trích ) - Nguyễn Quang Sáng - 
I. Môc tiªu cÇn ®¹t:
1. Kiến Thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyển tong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .
 - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
 - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn bản truyện hiện đại.
 3. Thái độ: 
 - Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ..
II- ChuÈn bÞ
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
1. Ổn định: 1'
Lớp 9b	Lớp 9c
 2. Kiểm tra bài cũ: 5'
 ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. 
 ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên 
 ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
 ? Phát biểu chủ đề truyện: 
 3. Bài mới: 
Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài:
- Môc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh h­íng chó ý cho hs
- Ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh
- Thêi gian: 2'
- Thiếu gì những tình huống éo le xảy ra trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người. Chiếc Lược Ngà của nhà văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian lao ở Miền Nam, Qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người cán bộ, chiến sĩ.
Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Môc tiªu: HS n¾m ®­îc s¬ l­îc vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm, bè côc vµ ph­¬ng thøc biÓu ®¹t cña v¨n b¶n.
- Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, th¶o luËn nhãm
- Thêi gian: 20'
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Néi dung
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng?
? Nêu xuất sứ của tác phẩm?
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài
? Giải thích từ khó trong SGK
? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý mỗi phần?
? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác dụng gì?
- Hs: Dựa vào chú thích trả lời.
- Hs: Dựa vào chú thích trả lời.
- HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn bản.
 + Đại diện 2 nhóm lên trình bày
 + Các nhóm khác nhận xét bổ sung
I. T¸c gi¶, t¸c phÈm
1. Tác giả:
- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê ở An Giang
- Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
- Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình.
2. Tác phẩm:
- Viết năm 1966 khi tác giả đang ở chiến trường Nam Bộ.
- Vị trí đoạn trích : Nằm ở giữa truyện.
* Tóm tắt
3. Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu đến “Bắt nó về”àTình cảm của bé Thu 2 ngày đầu 
+ P2: Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi chia tay đầy nước mắt.
+ P3: Còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh.
*Ngôi kể:
+ Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.
+ Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện.
* Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.
 Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu văn bản
- Môc tiªu: Hs n¾m ®­îc chi tiÕt v¨n b¶n
- Ph­¬ng ph¸p: Quan s¸t,VÊn ®¸p, ®éng n·o
- Thêi gian: 15'
? Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha?
? Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên )
? Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử chỉ như thế nào?
? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lúc này?
*Thảo luận nhóm: 
? Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra như thế nào?
Nhóm 1 trình bày
? Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói như thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy?
? Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?
? Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào?
? Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? tại sao?
- GV: Phân tích thêm:
- HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm nhà, 
- HS: Nhanh, mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu.
- HS: Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc.
II. T×m HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhân vật bé Thu:
* Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu.
- Nghe gọi :Con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
- Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét : má, má.
=> Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
- Vô ăn cơm
- Cơm chín rồi
=> Nói trống không, không chấp nhận ông Sáu là cha.
- Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó hất cái trứng ra.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc.
=> Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trước tình cảm của ông Sáu.
- Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh => Chứng tỏ tình cảm thương yêu của nó với cha.
Ho¹t ®éng 4: Củng cố 2'
- Gv củng cố nội dung bài học
- Gv dặn hs học bài và chuẩn bÞ phÇn cßn l¹i
* RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
 Ngày soạn:25/11/2010 
 Ngày dạy: 30/11-1/12/2010
TIẾT 72 
 Văn bản : 
 CHIẾC LƯỢC NGÀ (tiÕp)
 ( Trích ) - Nguyễn Quang Sáng - 
I/ Mục tiêu cần đạt:
 Nh­ tiÕt 71 
II/ ChuÈn bÞ
 Nh­ tiÕt 71
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
 1) Ổn định lớp học 1'
Líp 9B:..	Líp 9C:..
 2) KiÓm tra bµi cò: 
 - KÕt hîp kiÓm tra trong giê
 Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu văn bản (tiÕp)
- Môc tiªu: Hs n¾m ®­îc chi tiÕt v¨n b¶n
- Ph­¬ng ph¸p: Quan s¸t,VÊn ®¸p, ®éng n·o
- Thêi gian: 30'
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Néi dung
Nhóm 2 trình bày
? Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế nào?
? Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe ông Sáu nói ‘Thôi, ba đi nghe con”?
? Đó là tâm trạng như thế nào?
- GV: Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào ạt.
? Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm nhận của em?
? Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con?
? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của ông như thế nào?
? Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của ông ra sao?
? Từ những biểu hiện đó nỗi lòng của ông được bộc lộ như thế nào ?
? Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và nước mắt của người cha lúc chia tay?
? Khi ở chiến khu ông Sáu có những suy nghĩ và việc làm như thế nào?
? Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình cảm của ông đối với con như thế nào?
- HS: Nó bỗng kêu thét lên : “Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc.
- Nó hôn ba nó.
- Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo.
- HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ.
- HS: Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu thương của người cha chưa được con đền đáp.
- Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi.
HS tr¶ lêi
II. T×m HIỂU VĂN BẢN: (tiÕp)
1. Nhân vật bé Thu:
*Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay
- Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
=> Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ hãi nữa.
- Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc.
- Nó hôn ba nó
- Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo
=> Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, 
* Nghệ thuật : Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật
=> Bé Thu: Hồn nhiên chân thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương.
2. Nhân vật ông Sáu 
- Từ tám năm nay ông chưa gặp con:
- Xuồng chưa cập bến: Nhảy thót lên 
 Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom người đưa tay chờ đón con.
=> Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
-> Buồn bã ,thất vọng.
- Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. 
=> Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực
- Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con
=> Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình.
- Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác Ba hồi lâu.
=> Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là người cha có tình yêu thương con sâu nặng. Một người cha yêu con đến tận cùng.
 Ho¹t ®éng 2: Thực hiện phần tổng kết
- Môc tiªu: Hs kh¸i qu¸t l¹i néi dung vµ nghÖ thuËt cña t¸c phÈm
- Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p kÕt hîp víi th¶o luËn
- Thêi gian: 12'
? Em Có nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật của truyện?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 202.
Cốt truyện chặt chẽ, yếu tố bất ngờ, tự nhiên. Nhân vật kể chuyện là người bạn của ông Sáu nên tạo được sự tin cậy lớn. 
Khai thác được nghệ thuật diễn biến tâm lý trẻ em rất tự nhiên.
Ngôn ngữ đậm chất phương Nam
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống éo le.
- Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ.
- Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. 
2. Nội dung: 
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 2'
- Kể tóm tắt nội dung truyện.
 - Hệ thống lại nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra
* RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************
Ngày soạn: 28/11/2010
Ngày dạy: 30/11-1/12/2010
TIẾT 73 
Tiếng việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Các phương châm hội thoạicách dẫn gián tiếp)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
 - Các phương trâm hội thoại.
 - Xưng hô trong hội thoại.
 - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
 2. Kĩ năng: 
 ... g cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào?
 3. Bài mới: 
Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài:
Môc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh h­íng chó ý cho hs
Ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh
Thêi gian: 2 phót
 - Trên cở sở HS đã đọc chú thích ở nhà, theo SGK và SGV , GV giới thiệu ngắn gọn về ngà văn Lỗ Tấn ( 1881 – 1936 ), về tập truyện ngắn đầu tiên của ông: Gào Thét (1923 ), Kết hợp với cho HS xem ảnh chân dung Lỗ Tấn, Tuyển tập từ truyện ngắn Lỗ Tấn.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
Môc tiªu: Hs n¾m ®­îc s¬ l­îc vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm 
Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p t¸i hiÖn, ®µm tho¹i
Thêi gian: 15 phót
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG cÇn ®¹t
- Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn.
? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn
? Nêu vài nét về tác phẩm?
- HS: Dựa vào phần chú thích trả lời.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
I. T¸c gi¶, t¸c phÈm
1. Tác giả:
- Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.
- Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ và đa dạng .
2. Tác phẩm:
- Truyện ngắn Cố Hương trích trong tập Gào Thét ( 1991)
- Nhân vật trung tâm “Tôi” Nhân vật chính “ Nhuận Thổ”
* HOẠT ĐỘNG 3 : T×m hiểu văn bản, Phân tích văn bản
Môc tiªu: Hs t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n 
Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, ®µm tho¹i kÕt hîp víi th¶o luËn nhãm.
Thêi gian: 20 phót
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài.
- GV: Đọc mẫu một đoạn:
- GV: Tóm tắt mẫu để học sinh có thể tóm tắt được
- Giải thích từ khó SGK
? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần.
- Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Đến "tôi đang làm ăn sinh sống " à Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên đường về quê.
- Phần 2: Đến" Sạch trơn như quét " à Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày ở quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ, chị Hai Dương.
- Phần 3: Còn lại :à Tâm trạng và ý nghĩ của " tôi " Trên đường rời quê. 
? Nhận xét gì về cách kể ?
? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó đối với văn bản? 
? Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong truyện?
- HS: Theo dõi đọc tiếp
- HS: Thảo luận trả lời
- HS: Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện tại => Kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự sự của truyện.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
- HS: Suy nghĩ trả lời
II. T×m HIỂU VĂN BẢN:
* Tóm tắt
- Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi " trở về thăm làng cũ. So với những ngày trước cảnh vật và con người thật tàn tệ , nghèo hèn.Mang nỗi buồn thương nhân vật "tôi "rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay.
* Bố cục: : Ba phần
* Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không đồng nhất "tôi" với tác giả )
* Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật :
- Nhân vật:"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những người làng.
- Hai hình ảnh:
 + Hình ảnh "cố hương"
 + Hình ảnh con đường
=> Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý nghĩa biểu trưng.
* Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.
1) Cảnh vật ở “cố hương” trước đây và bây giờ
Ho¹t ®éng 4: Cñng cè vµ h­íng dÉn vÒ nhµ 2’
Gv cñng cè l¹i néi dung bµi häc
DÆn hs häc bµi vµ chuÈn bÞ phÇn tiÕp theo
* Rót kinh nghiÖm:
*******************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 77 
Văn bản : 
 CỐ HƯƠNG (tiÕp)
 - Lỗ Tấn -
I. môc tiªu CẦN ĐẠT:
 - Nh­ tiÕt 76
II. ChuÈn bÞ
- ¶nh ch©n dung Lç TÊn, tËp TuyÓn tËp truyÖn ng¾n Lç TÊn (Tr­¬ng ChÝnh dÞch, NXB v¨n häc, Hµ Néi, 1997).
III. c¸c ho¹t ®éng DẠY HỌC:
1. Ổn định: 2’
Lớp 9b.................................. Lớp9c ...........................
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña hs
- KiÓm tra vë so¹n cña mét sè em 
 3. Bµi míi
* HOẠT ĐỘNG 1 : T×m hiểu văn bản (tiÕp)
Môc tiªu: Hs t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n 
Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, ®µm tho¹i kÕt hîp víi th¶o luËn nhãm.
Thêi gian: 35 phót
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG cÇn ®¹t
? Cảnh làng trong con mắt người trở về sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như thế nào?
? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế nào đang diễn ra nơi cố hương ?
? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi ( Tôi cảm thấy ntn?)
? Trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên trong nội tâm người trở về?
? đây thật có phải là làng cũ mà hai mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không?
? Cảnh làng trong con mắt người trở về sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như thế nào?
? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế nào đang diễn ra nơi cố hương ?
? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi ( Tôi cảm thấy ntn?)
? Trước cảnh ấy, tiếng nói nào vang lên trong nội tâm người trở về?
? §ây thật có phải là làng cũ mà hai mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không?
*Theo dõi phần văn bản tiếp theo :
? Về thăm làng cũ Tôi đã gặp những ai? 
? Từng người họ thay đổi như thế nào?
? Trong kí ức "Tôi ": Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào?
? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?
? Trong tâm trí nhân vật "Tôi "người bạn ấy như thế nào?
? Sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?
? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
? Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai Dương là người như thế nào? Cách gọi ngày trước có ý nghĩa gì?
? Chị Hai Dương hiện tại như thế nào?
- HS: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết:
* Thảo Luận nhóm
- HS: Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình.
- Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của làng quê , vừa bộc lộ xúc động của lòng người.
- Tiêu điều, xơ xác và đáng thương , đáng thất vọng.
- HS: Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
II. T×m HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh vật ở “cố hương” trước đây và bây giờ
+ Cảnh vật:
- Đang độ giữa đông ; Xa gần thấy thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu điều , hoang vắng , nằm im lìm dưới vòm trời màu vàng úa. àTàn tạ, nghèo khổ.
+ Cảm xúc:
- Không nói được : Lòng tụi se lại
- Kí ức về làng cũ đẹp hơn nhiều.
- Nghệ thuật: Vừa kể , tả , bộc lộ tỡnh cảm.
è Tôi cảm thấy ngạc nhiên, chua xót, hụt hẫng trước cảnh tiêu điều xơ xác của quê hương.
2. Con người ở “Cố Hương” trước đây và bây giờ.
* Nhuận Thổ thời qúa khứ
- Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm => Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh
- Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng.
- Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi.
- Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ
=> Một chú bé khôi ngô, khỏe mạnh, hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình đẳng.
*Nhuận Thổ thời hiện tại
- Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ 
- Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
- Lại xin tất cả các đống tro..
=> Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết : Trở nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn kém.
*Nhân vật chị Hai Dương:
- Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu phụ:à Sự thân thiện
- Bây giờ: Lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân đứng chạng ra giống hệt cái com pa
=> Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình - Đó là biểu hiện suy thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê.
Ho¹t ®éng 2: Cñng cè vµ h­íng dÉn vÒ nhµ 3’
Gv cñng cè l¹i néi dung bµi häc
DÆn hs häc bµi vµ chuÈn bÞ phÇn tiÕp theo
* Rót kinh nghiÖm:
*************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 78 
Văn bản : 
 CỐ HƯƠNG (tiÕp)
 - Lỗ Tấn -
I. môc tiªu CẦN ĐẠT:
 - Nh­ tiÕt 76
II. ChuÈn bÞ
- ¶nh ch©n dung Lç TÊn, tËp TuyÓn tËp truyÖn ng¾n Lç TÊn (Tr­¬ng ChÝnh dÞch, NXB v¨n häc, Hµ Néi, 1997).
III. c¸c ho¹t ®éng DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
Lớp 9b.................................. Lớp9c ...........................
 2. Kiểm tra bài cũ: 2’
- KÕt hîp kiÓm tra trong giê
 3. Bµi míi
* HOẠT ĐỘNG 1 : T×m hiểu văn bản (tiÕp)
 - Môc tiªu: Hs t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n 
 - Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, ®µm tho¹i kÕt hîp víi th¶o luËn nhãm.
 - Thêi gian: 30 phót
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG cÇn ®¹t
? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lai cảm thấy lòng tôi không một chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt?
? Khi rời cố hương, nhân vật tôi mong ước điều gì?
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một cảnh tượng như thế nào?
? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " như thế nào?
? Ông mong muốn điều gì?
- HS: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
II. T×m HIỂU VĂN BẢN:
3. Khi rời cố hương:
- Cố hương bây giờ đó thay đổi, xa lạ từ cảnh vật đến con người.
- Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ cách bức nhau, không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. 
- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tượng: Một cánh đồng cáttrăng tròn vàng thắm.=> Đó là ước mong yên bình ấm no cho làng quê.
=> Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả.
- Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê hương.
Ho¹t ®éng 2: Tæng kÕt
Môc tiªu: Hs kh¸i qu¸t l¹i gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n
Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, ®éng n·o
Thêi gian: 10’
- Em h·y nªu gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n?
Hs suy nghÜ tr¶ lêi
HS ghi nhớ (SGK/157)
III. Tổng kết, 
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghã biểu trưng.
- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
2. Nội dung: 
- Cố Hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai
Ghi nhớ (SGK/157)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 2’
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài Những đứa trẻ.
* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_15_16_truong_thcs_thinh_duc.doc