Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Nhung - Trường THCS ĐạM’rông

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Nhung - Trường THCS ĐạM’rông

Văn bản :

 CHIẾC LƯỢC NGÀ

 (Trích)

 Nguyễn Quang Sáng

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được gi trị nội dung v của truyện Chiếc Lược Ngà

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .

 - Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh.

 - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.

 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn bản truyện hiện đại.

 3. Thái độ:

 - Tự hào, trân trọng thế hệ cha anh đã hi sinh thầm lặng cho cuộc sống hoà bình. Trân trọng tình cảm gia đình của mỗi học sinh

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, thảo luận nhóm

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3 .

2. Kiểm tra: Ấn tượng của em khi học xong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa về con người nơi đây? Nhận xét nét nghệ thuật độc đáo của truyện?

3. Bài mới: Trong cuộc sống, em thường thấy rất nhiều những tình huống hết sức éo le, trong chiến tranh ác liệt lại càng dễ có, hình như những điều đó càng thử thách hơn tình cảm, ý chí của con người . Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng cũng nằm ở hoàn cảnh éo le như thế . Chúng ta hãy cùng tìm hiểu truyện ngắn cảm động này.

 

doc 11 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Nhung - Trường THCS ĐạM’rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 
TIẾT 71 + 72 
 Ngày soạn: 10 - 11 - 2010
 Ngày dạy: 15 – 11 - 2010
Văn bản : 
 CHIẾC LƯỢC NGÀ
 (Trích)
 Nguyễn Quang Sáng
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận được gi trị nội dung v của truyện Chiếc Lược Ngà
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .
 - Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của chiến tranh.
 - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn bản truyện hiện đại.
 3. Thái độ: 
 - Tự hào, trân trọng thế hệ cha anh đã hi sinh thầm lặng cho cuộc sống hoà bình. Trân trọng tình cảm gia đình của mỗi học sinh
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3..
2. Kiểm tra: Ấn tượng của em khi học xong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa về con người nơi đây? Nhận xét nét nghệ thuật độc đáo của truyện? 
3. Bài mới: Trong cuộc sống, em thường thấy rất nhiều những tình huống hết sức éo le, trong chiến tranh ác liệt lại càng dễ có, hình như những điều đó càng thử thách hơn tình cảm, ý chí của con người . Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng cũng nằm ở hoàn cảnh éo le như thế . Chúng ta hãy cùng tìm hiểu truyện ngắn cảm động này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
HS : Trả lời
GV : Giới thiệu chân dung nhà văn và nhấn mạnh một số điểm về tác giả cũng như sự nghiệp sáng tác của ông.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN
GV : Giới thiệu phần đầu của truyện: Cô giao liên tên Thu mà người kể chuyện tình cờ gặp. Hướng dẫn hs đọc. Chú ý giọng điệu ngôi kể, lối kể. Sau đó GV đọc một đoạn rồi gọi hs đọc tiếp. 
HS : Đọc bài diễn cảm.
GV : Treo bảng phụ ghi phần tóm tắt : Chú ý ghi các câu lộn xộn để học sinh chỉnh sửa thành một bản tóm tắt hoàn chỉnh, phù hợp:
GV: Truyện có mấy tình huống ? Nêu sự việc mỗi tình huống ?
HS : Có 2 tình huống:
 a.Anh Sáu về phép thăm nhà .
 -Tình trạng của cha con anh Sáu trước buổi chia tay.
 -Buổi chia tay đầy nước mắt.
 b.Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh.
GV : Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào? minh hoạ?
HS : Phát biểu.
GV : Nhân vật chính trong truyện là ai? Tên truyện chiếc lược ngà có liên quan như thế nào đến nội dung câu chuyện?
HS : Nhân vật chính là bé Thu và ông Sáu. Chiếc lược ngà là cầu nối tình cảm hai cha con ông Sáu, là kỉ vật của người cha vô cùng yêu con để lại cho con trước lúc hi sinh.
GV : Nhân vật bé Thu được kể trong những ngày ông Sáu về thăn nhà. Bé Thu đã có phản ứng nào khi nghe ông Sáu gọi mình là con và xưng là cha? Biểu hiện cảm xúc gì truớc những cử chỉ và hành động của bé Thu?
HS : Trả lời
GV: Mắt mở to không chớp biểu thị sự ngạc nhiên , hành động thét lên là muốn sự cầu cứu. Bé cảm thấy lo lắng và sợ hãi.
HẾT TIẾT 71, CHUYỂN TIẾT 72
GV : Phản ứng của bé Thu khi phải mời ông Sáu ăn cơm có gì đặc biệt? Phản ứng đó, bé muốn chứng tỏ điều gì với mọi người?
HS : Nói trống không: Vô ăn cơm ! Cơm chín rồi!
->Em muốn chứng tỏ việc không chấp nhận ông Sáu là ba.
GV : Trong bữa cơm, bé Thu đã có phản ứng gì? Ý nghĩa?
HS : Trả lời:
->Cự tuyệt một cách quyết liệt trước tình cảm của ông Sáu.
GV : Vẻ mặt và phản ứng của bé Thu được miêu tả như thế nào trong ngày ông Sáu ra đi? Bộc lộ nội tâm gì?
HS : Trả lời
-Với đôi mi dài cong, .nghĩ ngợi sâu xa.
-Nó bỗng thét lên: Ba..a..aba!
-Nhanh như một con sócBa ở nhà với con!”
-Nó hôn ba  ba nó nữa.
-Con bé lại ôm lược nghe ba!”
GV: Biểu thị nội tâm trong sáng, không lo lắng, sợ hãi. Tiếng kêu đó xé ruột xé lòng người chứng kiến cảnh ấy . Nó là tiếng nói của tình yêu thương.Sự nghi ngờ về cha được giải toả , nó ân hận hối tiếc vì sự đối xử trước dẫn tới hành động vội vã, cống quýt thật cảm động.
GV : Hiểu gì về bé Thu qua đoạn trích? Đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả?
HS : Phát biểu:
GV : Vì sao ông Sáu khao khát được gặp con? Hình ảnh ông Sáu khi bị con từ chối? Phản ánh nội tâm như thế nào?
HS : Đã tám năm nay, ông chưa một lần gặp đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. Ông gọi con mà tin rằng nó sẽ đến với mình. Nhưng bị con từ chôi : “Anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy”. Biểu thị sự buồn bã, thất vọng.
GV : Theo em, vì sao ông Sáu đánh con?
 -Do người cha nóng giận không kìm chế được.
 -Đấy là cách dạy trẻ hư.
 -Do tình yêu của người cha chưa được đền đáp.
HS : Thảo luận cặp.( Cách 3) .
GV : Việc ông Sáu tự mình làm một cây lược tặng con đã nói lên điều gì về tình cảm của người cha?
HS : Tự bộc lộ.
GV : Từ biểu hiện của ông Sáu, em thấy bé Thu có một người cha như thế nào?
HS : Tự bộc lộ.
GV : Em thấm thía hơn điều gì qua nghịch cảnh của cha con ông Sáu?
HS : Thảo luận cặp.( Về sự thiệt thòi, nghiệt ngã của thế hệ cha anh..)
GV : Tổng kết những nét nghệ thuật tạo nên sự thành công của truyện?
HS : Thảo luận nhóm và báo cáo sau đó đọc ghi nhớ sgk.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Tác giả:
-Nhà văn quân đội truởng thành trong 2 cuộc kháng chiến.
-Viết về đề tài cuộc sống và con người Nam Bộ.
2.Tác phẩm: 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tóm tắt.
-Trước khi chuẩn bị đi tập kết, anh Ba cùg anh Sáu về thăm gia đình. Nhưng suốt gần ba ngày đêm ở nhà , bé Thu 8 tuổi , con gái anh Sáu nhất định không chịu nhận anh là ba , mặc dù anh đã tìm mọi cách để gần con bé. Khi nhận ra sự thật thì cũng là lúc chia tay. Ở khu căn cứ, anh Sáu dồn hết tình cảm và tâm sức để làm chiếc lược ngà voi dành tặng cho con gái yêu. Nhưng trong một trận càn , anh đã hi sinh. Trước lúc nhắm mắt , anh còn kịp trao chiếc lược ngà cho anh Ba với lời hứa sẽ trao tận tay bé Thu.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
b. Phân tích
b1.Nhân vật bé Thu.
-Khi gặp ông Sáu: Nghe gọi, giật mình, ngơ ngác, lạ lùng.
+Mặt bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên: “Má! Má!”
-> Thái độ sợ hãi lo lắng.
HẾT TIẾT 71, CHUYỂN TIẾT 72
-Trong những ngày ông Sáu ở nhà:
+Nói trống không với ông Sáu.
+Hất thức ăn .
+Bỏ sang nhà ngoại khi bị ông Sáu đánh.
->Thái độ cự tuyệt trước tình cảm của ông Sáu.
-Trong ngày ông Sáu ra đi:
+Vẻ mặt buồn rầu nghĩ ngợi sâu xa, không lắng sợ hãi nữa.
+Kêu thét lên và ôm chặt lấy ba mà hôn ba cùng khắp .
->Thái độ ân hận, hối tiếc và tình yêu của bé Thu bị dồn nén.
=>Em bé cứng cỏi, ương ngạnh, hồn nhiên, ngây thơ, yêu ba mãnh liệt.
=>Thể hiện nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sâu sác của nhà văn.
b2.Nhân vật ông Sáu.
-Trong chuyến về thăm nhà: háo hức gặp để ôm con vào lòng , suốt ngày quanh quẩn..Con không chấp nhận, ông buồn bã thất vọng, tha thứ cho sự ương ngạnh của con.
-Khi ở chiến trường khu căn cứ: An hận vì đã đánh con, dồn hết tâm sức làm chiếc lược ngà với mong muốn sẽ trao tận tay cho con nhưng lại hy sinh.
-Lúc sắp hi sinh , nhớ đến mong ước của con.
=>Một người cha hiền lành nhân hậu, yêu con vô cùng.
=>Thấm thía những mát mát đau thương, éo le mà chiến tranh mang đến cho bao người, bao gia đình.
3. Tổng kết .
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống éo le.
- Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ.
- Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. 
b. Nội dung: 
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Kể tóm tắt nội dung truyện.
 - Hệ thống lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
TUẦN 15
TIẾT 73
Ngày dạy: 10-11-2010
Ngày soạn:17-11-2010
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Các phương trâm hội thoại.
 - Xưng hô trong hội thoại.
 - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
 2. Kĩ năng: 
 - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt về các phương trâm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
 3. Thái độ: 
 - Cách giao tiếp đúng mực, lịch sự trong cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp: 9A3.
2. Kiểm tra:Nêu các phương châm hội thoại? Lấy ví dụ? ( 4 hs)
3. Bài mới: Để củng cố thêm những gì trọng tâm ở phân tiếng Việt HKI, nhất là vấn đề giao tiếp sao cho có hiệu quả. Chúng ta hãy cùng ôn lại những kiến thức đã học qua tiết này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
1.
HS : Nhắc lại nội dung từng phương châm hội thoại.
GV : Kể một tình huống giao tiếp mà một số phương châm hình thức không được tuân thủ?
GV : PC nào liên quan đến nội dung cuộc thoại? PC nào liên quan đến quan hệ tình cảm trong giao tiếp?
HS : Tự bộc lộ.
GV : Cho các tình huống sau, hãy chỉ ra tình huống nào không vi phạm và tình huống nào vi phạm? (bảng phụ)
a/ -Anh đã ăn cơm chưa?
-Từ lúc tối, tôi vẫn chưa ăn cơm.
b/ - Con bò to gần bằng con trâu.
-Con bò to gần bằng con voi.( vi phạm về chất)
c/ Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không? (CT)
d/ -Anh đi đâu đấy?
+ Tôi đi bơi.
+ Con mèo đã chết. ( Vi phạm PCQH)
e/ -Anh làm ơn cho tôi hỏi đường vào Tân Hà?
-Anh đi đến
-Tới ngã tư ( vi phạm PCLS)
HS : Tự thảo luận và làm các tình huống đã cho ở trên.
2.
GV : Kể tên các đại từ xưng hô ? Chia theo mấy ngôi?
HS : Tự bộc lộ.
GV : Ngoài đại từ xưng hô còn có các từ nào cũng dùng xưng hô? Lấy ví dụ cụ thể?
HS : Các từ chỉ quan hệ họ hàng: Cô, dì, chú, bác, ông bà, cha, mẹ
GV : Ngày xưa trong xã hội quân thần, việc xưng hô với vua , với những nhà sư, kẻ sĩ như thế nào? Hiện nay những từ đó thay thế bằng từ nào?
HS : Dùng từ bệ hạ/ Ngày nay được dùng bằng từ quí cô, gọi người nghe là anh , là bác thay con
GV : Trong tiếng Việt có những cách dùng từ xưng hô nào?
HS: Tự bộc lộ.
GV : Mục đích lựa chọn từ xưng hô có tác dụng gì?
HS : Thể hiện tính chất giao tiếp và mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
3.
GV : Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp?
HS : Tự bộc lộ.
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
GV : Cho hs kể một số truyện và chỉ rõ vi phạm PCHT.
-Kể cho hs nghe 2 truyện.
Bài 2:
GV : Hướng dẫn hs làm bài 2.
Hoạt động 3: hướng dẫn tự học
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1.Các phương châm hội thoại.
-Phương châm về lượng.
-Phương châm về chất
-Phương châm quan hệ
-Phương châm cách thức.
-Phương châm lịch sự.
*Bài tập.
Tình huống 1: PC quan hệ, cách thức.
Tình huống 2: PC quan hệ.
2. Xưng hô trong hội thoại.
-Các từ ngữ xưng hô: Ngôi thứ 1.2.3.
* Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội làm từ xưng hô.
-Thời trước: Bệ hạ, bần tăng, bần sĩ.
-Ngày nay: quí ông, quí bà 
-Trong tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô:
+Dùng từ thân tộc.
+Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp.
+Tên riêng.
-Mỗi từ xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
=>Chú ý lựa chọn để có hiệu quả trong giao tiếp.
3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
a.Phân biệt cách dẫn:
 Trực tiếp Gián tiếp
b.Bài tập.
II/ LUYỆN TẬP.
Bài 1: Kể một tình huống giao tiếp mà trong đó có một PCHT nào đó không được tuân thủ.
Bài 2: Chuyển lời đối thoại sang lời dẫn gián tiếp: Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh , nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào.
NT trả lời rằng bấy giờ trong nước trong không , lòng người tan rã , quân Thanh ở xa tới , không biết tình hình quân ta yếu mạnh , không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua QT ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống toàn bài.
 - Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
- Giờ sau kiểm tra Tiếng việt: các em về nhà ôn tập lại kiến thức Tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay để làm tốt bài kiểm tra
E. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************
TUẦN 15
TIẾT 74
Ngày soạn:10 - 11 - 2010
Ngày dạy: 17-11-2010
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I..
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
2. CHUÂN BỊ: 
 - Thực hành viết 
 - GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.
 - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Ổn định: Lớp 9ª3................
 b. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút )
 c. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt HKI
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM: 6 câu (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
 Câu 1. Để không vi phạm phương châm hội thoại cần phải làm gì?
a. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
b. Hiểu rõ nội dung mình định nói
c. Biết im Lặng khi cần thiết.
d.Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
Câu 2. Thành ngữ “ Lời chào cao hơn mâm cỗ” liêm quan đến phương châm hội thoại nào?
Phương châm về lượng.
Phương châm về chất.
Phương châm lịch sự.
Phương châm quan hê.
Câu 3. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự?
Nói như đấm vào tai
Ăn đơm nói đặt
Nói nặng nói nhẹ
Nói như dùi đục chấm mắm.
Câu 4. Từ ngọt trong trường hợp nào dưới đây được hiểu theo nghĩa gốc?
Nói ngọt lọt đến xương.
Ngọt như đường cát.
Câu 5. Từ chân trong “ Chân em bị đau” được hiểu theo nghĩa nào?
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển.
Câu 6. Từ nào sau đây không phải mượn của tiếng Hán?
Trang trọng 
Nở nang
c. Thu thủy.
d. Xuân sơn.
B. TỰ LUẬN.
Câu 1 . (2 điểm) Hãy tạo 4 từ ngữ mới theo mô hình sau và giải thích nghĩa của mỗi cụm từ đó?
 X+ tặc
Câu 2. Viết đoạn văn ngắn khoảng (5-7 dòng) trong đó có sử dụng một trong các phương châm hội thoại đã học.(5 điểm)
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
* Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp Án
d
c
b
b
a
b
*Phần tự luận :
 - Câu 1 (Câu 1 ) Học sinh làm được 4 cụm theo mô hình:
- Sơn tặc
- Nữ tặc
- Hải tặc
- Nghịch tặc
- Và giải thích được nghĩa của các cụm từ.
 - Câu 2.( 5đ) Học sinh viết được đoạn văn theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp có sử dụng được một trong các phương châm hội thoại đã học.( chủ đề tự chọn) 
6. MA TRẬN :
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
 câu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- T8 Các Phương Trâm Hội Thoại
C 1(0.5đ)
1
(0.5đ)
- T13 Các Phương Trâm Hội Thoại
C2(0.5đ)
C3(0.5đ)
C2(5đ)
3
(7.0đ)
- T21 : Sự Phát Triển Của Từ Vựng.
C4(0.5đ)
1
(0.5đ)
- T22 : Sự Phát Triển Của Từ Vựng.
C5(0.5đ)
C1(2đ)
2
(2.5đ)
- T59 : Tổng Kết Từ Vựng 
C6(0.5đ)
1
(0.5đ)
Tổng số câu
Tổng điểm
1
5
1
1
8
0.5đ
2,5đ
2đ
5đ
10
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Về nhà hướng ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I 
- Soạn bài Ôn Tập Tập Làm Văn
 8. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
 TUẦN 15 
TIẾT 75 
 Ngày soạn: 15 - 11 - 2010
 Ngày dạy: 20 – 11 - 2010
Tập làm văn:
 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự sự.
 - Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bnả thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
 2. Kĩ năng: 
 - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Vận dụng kiến thức đã học để đọc -Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 3. Thái độ: 
 - Tinh thần ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a3....................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn TLV từ đầu năm.
I/ LÝ THUYẾT.
Câu 1: Những nội dung chính:
a. Văn bản thuyết minh:
-Trọng tâm:kết hợp thuyết minh với lập luận giải thích miêu tả.
b. Văn bản tự sự:
-Trọng tâm:+Kết hợp tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm,giữa tự sự và nghị luận.
 +Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự,người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Câu 2:Giải thích và miêu tả trong văn bản thuyết minh:
-Giải thích làm rõ sự vật cần giới thiệu (nhất là khi gặp các thuật ngữ,khái niệm chuyên môn,nội dung trừu tượng)
-Miêu tả để người đọc,người nghe,hình dung ra dáng vẻ hình khối,màu sắc không gian,cảnh vật xung quanhcủa đối tượng thưyết minh.
->Nếu thiếu các yếu tố miêu tả,giải thích,bài thuyết minh sẽ không rõ ràng,thiếu sinh động.
Câu 3:Thuyết minh có yếu tố miêu tả, có những điểm khác với miêu tả ở chỗ nào?
Miêu tả
Thuyết minh
-Có hư cấu,tưởng tượng,không nhất thiết phải trung thành với sự vật.
-Dùng nhiều hình ảnh so sánh,liên tưởng.
-Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết.
-Ít dùng số liệu cụ thể,chi tiết.
-Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ thuật.
-Ít tính khuôn mẫu.Đa nghĩa.
-Trung thành với đặc điểm của sự vật,đối tượng.
-Ít dùng tưởng tượng so sánh.
-Đảm bảo tính khách quan khoa học.
-Dùng nhiều số liệu cụ thể,chi tiết.
-Ứng dụng trong nhiều tình hống của cuộc sống,văn hóa,khoa học.
-Thường theo một số yêu cầu giống nhau.
-Đơn nghĩa.
Câu 4:Văn bản tự sự có những nội dung gì? Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong VBTS như thế nào? Ví dụ?
Câu 5: Những nội dung chính liên quan đến văn bảnh tự sự.
1/ VBTS sử dụng các yếu tố miêu tả, lập luận, biểu cảm.
2/ VBTS có đầy đủ các yếu tố miêu tả, lập luận và biểu cảm mà vẫn gọi là VBTS vì:
-Các yếu tố trên chỉ là hỗ trợ nhằm nổi bật phương thứuc chính.
-Khi gọi tên văn bản bào giờ người ta cũng căn cứ vào PTBĐ chính.
-Thực tế khó có 1 văn bản nào chỉ vận dụng một PTBĐ.
3/ Sơ đồ tổng hợp.
Số tt
Kiểu VB chính
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự
Miêu tả
Lập luận
Biểu cảm
Thuyết minh
Điều hành
1
Tự sự
x
x
x
x
Miêu tả
x
x
x
x
x
Biểu cảm
x
x
x
Thuyết minh
x
x
Điều hành
Lập luận
x
x
x
**Học sinh trả lời miệng các câu hỏi còn lại trong SGK.
II/ LUYỆN TẬP.
Bài 1: Truyện Cố hương có những đoạn văn nào miêu tả? Chỉ ra đối tượng miêu ta? Đoạn văn nào sử dụng thuyết minh? Cách thuyết minh đó như thế nào?
-Đoạn văn tả Nhuận Thổ trong kí ức của nhân vật tôi và Nhuận Thổ trong hiện đại.
-Đoạn thuyết minh kết hợp với giải thích về tên Nhuận Thổ. (tác dụng: Tín ngưỡng của người nônmg dân TQ).
III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Học bài và tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì I
E. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_15_gv_nguyen_thi_nhung_truong_thcs_da.doc