Văn bản : CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích )
-Nguyễn Quang Sáng-
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc Lược Ngà
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
- Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.
? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên
? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
? Phát biểu chủ đề truyện:
TUẦN 15 TIẾT 71 + 72 Ngày soạn:..../...../.............. Ngày dạy:..../...../............. Văn bản : CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích ) -Nguyễn Quang Sáng- A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc Lược Ngà B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà . - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ: - Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ.. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao? ? Phát biểu chủ đề truyện: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Thiếu gì những tình huống éo le xảy ra trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người. Chiếc Lược Ngà của nhà văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian lao ở Miền Nam, Qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người cán bộ, chiến sĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng? - Nêu xuất sứ của tác phẩm? GV: Hướng dẫn học sinh đọc bài HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn bản. + Đại diện 2 nhóm lên trình bày + Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Giải thích từ khó trong SGK - Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý mỗi phần? - Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác dụng gì? *Ngôi kể: + Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba. + Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện. *Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm nhà, - Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha? - Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên ) - Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử chỉ như thế nào? HS: Nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu. - Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lúc này? *Thảo luận nhóm: - Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra như thế nào? Nhóm 1 trình bày - Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói như thế nào? Nhận xét gì về cách nói ấy? Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì? HS: Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc. - Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào? - Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? tại sao? Nhóm 2 trình bày - Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế nào? - Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe ông Sáu nói "Thôi ,ba đi nghe con”? - Đó là tâm trạng như thế nào? - GV: Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào ạt. - Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm nhận của em? - Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con? - HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. - Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông thấy con, lúc ấy tâm trạng của ông như thế nào? - Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được miêu tả như thế nào? Tâm trạng của ông ra sao? - Từ những biểu hiện đó nỗi lòng của ông được bộc lộ như thế nào ? - HS: Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu thương của người cha chưa được con đền đáp. - Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi. - Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và nước mắt của người cha lúc chia tay? - Khi ở chiến khu ông Sáu có những suy nghĩ và việc làm như thế nào? - Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình cảm của ông đối với con như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết * HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê ở An Giang - Từ sau 1954 tập kết ra Bắc. - Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình. 2. Tác phẩm: - Viết năm 1966 khi tác giả đang ở chiến trường Nam Bộ. - Vị trí đoạn trích : Nằm ở giữa truyện. 3. Đọc – tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt 4. Bố cục: 3 phần + P1: Từ đầu đến “Bắt nó về”àTình cảm của bé Thu 2 ngày đầu + P2: Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi chia tay đầy nước mắt. + P3: Còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN: 1. Nhân vật bé Thu: a. Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu. - Nghe gọi :Con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng. - Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét : má, má. => Bé Thu lo lắng và sợ hãi. - Vô ăn cơm - Cơm chín rồi => Nói trống không, không chấp nhận ông Sáu là cha. - Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó hất cái trứng ra.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc. => Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trước tình cảm của ông Sáu. - Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh => Chứng tỏ tình cảm thương yêu của nó với cha. bThái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay - Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa. => Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ hãi nữa. - Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc. - Nó hôn ba nó - Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo => Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, => Bé Thu: Hồn nhiên chân thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương. 2. Nhân vật ông Sáu - Từ tám năm nay ông chưa gặp con: - Xuồng chưa cập bến: Nhảy thót lên Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom người đưa tay chờ đón con. => Vui và tin đứa con sẽ đến với mình. - Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy. -> Buồn bã ,thất vọng. - Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. => Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực - Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con => Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình. - Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác Ba hồi lâu. => Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là người cha có tình yêu thương con sâu nặng. Một người cha yêu con đến tận cùng. III. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống éo le. - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. - Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. 2. Nội dung: - Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. IV. Luyện tập : 4. Củng cố: - Kể tóm tắt nội dung truyện. - Hệ thống lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn tự học : - Đọc nhớ những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích . - Nắm những kiến thức cơ bản của bài học, tìm các chi tiết minh chứng cho nội dung này. - Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************************** TUẦN 15 TIẾT 73 Ngày soạn: - 11 - 2010 Ngày dạy: - 11 - 2010 Tiếng việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Các phương châm hội thoạicách dẫn gián tiếp) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Các phương trâm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại. - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt về các phương trâm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 3. Thái độ: - Ôn tập nghiêm túc, kỹ lưỡng chuẩn bị bài kiểm tra cho tốt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lí thuyết * Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ. - Nhóm 2: Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ. - Nhóm 3: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . * Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày. Các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - Giáo viên: Kết luận - Xưng hô là gì? ( Xưng: Khiêm - Xưng mình một cách khiêm nhường). - Hô: Tôn – Gọi người đối thoại một cách tôn kính). (thảo dân). - Trong trường hợp “xưng khiêm hô tôn”, em hãy cho ví dụ. - Giáo viên: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT 1. Các phương châm hội thoại: a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất c. Phương châm quan hệ d. Phương châm cách thức e. Phương châm lịch sự 2. Xưng hô trong hội thoại a. Một số cách xưng hô thông dụng trong tiếng Việt - Xưa: nhà vua: bệ hạ ( Tôn kính). - Nhà sư nghèo: Bần tăng. - Nhà nho nghèo: Kẻ sĩ. - Nay: quý ông, bà(Tỏ ý lịch sự). b. Tiếng Việt xưng hô thường tuân t ... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. * Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp Án d c b b a b *Phần tự luận : - Câu 1 (Câu 1 ) Học sinh làm được 4 cụm theo mô hình: - Sơn tặc - Nữ tặc - Hải tặc - Nghịch tặc - Và giải thích được nghĩa của các cụm từ. - Câu 2.( 5đ) Học sinh viết được đoạn văn theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp có sử dụng được một trong các phương châm hội thoại đã học.( chủ đề tự chọn) MA TRẬN : Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Tổng câu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL - T8 Các Phương châm Hội Thoại C 1(0.5đ) 1 (0.5đ) - T13 Các Phương châm Hội Thoại C2(0.5đ) C3(0.5đ) C2(5đ) 3 (7.0đ) - T21 : Sự Phát Triển Của Từ Vựng. C4(0.5đ) 1 (0.5đ) - T22 : Sự Phát Triển Của Từ Vựng. C5(0.5đ) C1(2đ) 2 (2.5đ) - T59 : Tổng Kết Từ Vựng C6(0.5đ) 1 (0.5đ) Tổng số câu Tổng điểm 1 5 1 1 8 0.5đ 2,5đ 2đ 5đ 10 TUẦN 15 TIẾT 75 Ngày soạn:....................... Ngày dạy:....................... Tập làm văn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự sự. - Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lí thuyết * Thảo luận nhóm - Giáo viên: Giao câu hỏi cho các nhóm. - Câu1: Các nội dung lớn và trọng tâm: - Câu 2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả. - HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. (Có 4 nhóm, mỗi nhóm 2 câu) - Các thành viên trong lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên: Kết luận, - Giáo viên: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu hỏi 4 (trang 190). - Học sinh tìm hiểu vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện trong văn bản tự sự. - Tìm trong văn bản “Những Ngày Thơ Ấu”, “Làng”. ? Nêu những nội dung về văn bản tự sự? ? Tìm ví dụ: Miêu tả tâm trạng của ông Hai * HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập - Hoạt động nhóm - Mỗi dãy làm một bài tập. - Đọc trong nhóm . - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét của lớp và của giáo viên. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Hướng dẫn học bài: - Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp) I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT 1. Câu 1: Các nội dung lớn và trọng tâm: a. Văn bản thuyết minh: - Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như nghị luận giải thích, miêu tả. - Văn bản thuyết minh kết hợp biện pháp nghệ thuật và miêu tả. b. Văn bản tự sự: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận. - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự. + Tự sự + biểu cảm, miêu tả nội tâm, + Tự sự + nghị luận đối thoại, độc thoại, + Người kể chuyện trong văn bản tự sự 2. Câu 2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh: - Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó: - Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng. - Cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự khô khan nhàm chán. 3. Câu 3: Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự. a.Văn bản thuyết minh: - Trung thành với đăc điểm của đối tượng một cách khách quan ,khoa học. - Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho người nghe, người đọc. b.Văn bản miêu tả: - Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát ,liên tưởng so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết. - Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng. 4. Câu 4: Nội dung về văn bản tự sự - Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ: miêu tả trận đánh - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự → tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc nhân vật → nhân vật sinh động. - Nghị luận trong văn bản tự sự → nêu vấn đề để suy nghĩ lập luận bằng lí lẽ + dẫn chứng → câu chuyện thêm triết lí. 5. Câu 5: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 hoặc có gạch đầu dòng. - Lời với mình hoặc ai trong tưởng tượng: nói thành lời hoặc nội tâm. II. LUYỆN TẬP: 1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm. - Những Ngày Thơ Ấu”: ngôi kể 1: “tôi”. → Dẫn dắt câu chuyện, biểu hiện quan điểm, tình cảm, nguyện vọng. 2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận - “ Lặng Lẽ SaPa ”: ngôi kể 3. → Miêu tả khách quan, nhìn nhiều chiều. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . ************************************************
Tài liệu đính kèm: