Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20, 21 - GV: Hoàng Thị Hải Luyến - Trường THCS Thủy Phù

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20, 21 - GV: Hoàng Thị Hải Luyến - Trường THCS Thủy Phù

Tiết 91+92

 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích)

 (Chu Quang Tiềm)

I. MứC Độ CầN ĐạT.

 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

II. Trọng tâm kiên thức, kỹ năng

 1. Kiến thức :

 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

 2. Kỹ năng :

 - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn ngữ).

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.

 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.

III. CHUẨN BỊ:

 - GV:Tài liệu tham khảo, SGV, SGK.

 - HS:Bài soạn, Truyện ngắn”Sách”của M.G.

IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

3 Bài mới: GV giới thiệu bài (3’)

* Giới thiệu sơ lược chương trình HKII: Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.

 

doc 28 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20, 21 - GV: Hoàng Thị Hải Luyến - Trường THCS Thủy Phù", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:....../ 01 /2011
Tiết 91+92 Dạy: ........../ 01 /2011
 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích)
 (Chu Quang Tiềm)
I. MøC §é CÇN §¹T.
 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
II. Träng t©m kiªn thøc, kü n¨ng
 1. Kiến thức : 
 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
 - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
 2. Kỹ năng : 
 - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn ngữ).
 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV:Tài liệu tham khảo, SGV, SGK.
 - HS:Bài soạn, Truyện ngắn”Sách”của M.G...
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3 Bài mới: GV giới thiệu bài (3’)
* Giới thiệu sơ lược chương trình HKII: Hoặc trao đổi về việc đọc sách của cá nhân.
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung - ghi bảng
*HĐ1:(5’)Giới thiệu tác giả , tác phẩm
H:Chú ý phần chú thích , em hãy cho biết vài nét về t/giả , tác phẩm?
H: Nêu xuất xứ của tác phẩm?
*HĐ2: (17’)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản.
GV yêu cầu HS đọc rõ ràng, mạch lạc nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện.Chú ý các h/ảnh so sánh.
GV đọc 1 đoạn
Gọi HS đọc (1-2 HS)
GV nhận xét cách đọc.
H:Xác định kiểu văn bản?
H:Dựa vào yếu tố nào để xác định đúng tên kiểu loại VB này?
H:Giải thích từ “Học vấn” “Học thuật”?
->Sgk
H:Xác định hệ thống các l/điểm?
*HĐ3: (50’)Hướng dẫn tìm hiếu chi tiết VB
H:đọc lại đoạn đầu?
H:Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi con người ntn?
 H: Nhưng tích luỹ bằng cách nào?-Tích luỹ bằng sách và ở sách?
H: Vậy tác giả đã phân tích rõ LĐ 1 bằng trình tự lí lẽ nào?
H:Nhận xét về cách lập luận của t/giả?
H:Mối quan hệ giữa đọc sách 
và học vấn ra sao?(Học vấn 
là gì-Là thành quả tích luỹ 
lâu dài của nhân loại.)
Tiết 2:Chuyển
H:đọc tiếp phần2, chú ý 2 đ/văn so sánh:giống như ăn uống giống như đánh trận
H:Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay, trong tình huống sách nhiều vô kể là gì?
H: Để minh chứng cho cái hại đó t/giả so sánh biện thuyết như thế nào?
H: Em có tán thành với luận chứng của t/giả hay không?
H: ý kiến của em về những con mọt sách?
H:Qua việc ph/tích cái hại của việc đọc sách em nhận thấy lời khuyên nào của t/giả?
H:Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
H:T/giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn?
H:Em hiếu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn?
GV chuyển:
H:Cách đọc đúng đắn nên như thế nào?
H:Tác hại của việc đọc hời hợt được t/g chế giễu ra sao?
H:Vì sao t/giả lại đặt vấn đề đọc để có k/thức phổ thông?
H:Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của t/giả?
H:Từ đó em thu nhận được gì từ những lời khuyên này?
H:Qua VB hãy rút ra những nét đắc sắc về nghệ thuật?
H:Qua VB rút ta bài học cho bản thân về đọc sách?
H: GV chỉ định HS đọc ghi nhớ. 
*HĐ4: (10’)Hướng dẫn luyện tập.
GV đưa ra bài tập.
Gợi ý:Đv khoảng 7 câu.
->HS trả lời dựa vào phần c/thích.
Trích trong cuốn “Danh 
nhân Trung Quốc bàn về 
niềm vui và nỗi buồn của 
việc đọc sách
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS khác nhận xét cách đọc 
của bạn
Văn bản nghị luận
Dựa vào hệ thống các l/điểm, cách lập luận và tên VB để xác định tên VB để x/định thể loại
a. Học vấn không chỉ là....Thế giới mới:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
 b.L/sử càng tiến lên...tự tiêu hao lực lượng:Những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách trong tình trạng hiện nay.
 c.Đọc sách không cốt lấy nhiều->hết : Phương pháp chọn sách và đọc sách.
Đặt nó trong mối quan hệ với học vấn của con người (Trả lời câu hỏi đọc sách để làm gì?Vì sao phải đọc sách.
HS suy nghĩ, trả lời
HS suy nghĩ trả lời
Hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí và kín đáo sâu sắc.
Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con ng, đọc sách trong tình trạng hiện nay vẫn là con đường quan trọng...đọc sách là tự học...
- Cái hại đầu tiên: sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.. (ham đọc nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc qua, hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu)
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
HS bày tỏ cảm xúc cá nhân
Người đọc rất nhiều.Họ không đáng yêu mà đáng chê chỉ chúi mũi vào sách vở chẳng chú ý đến chuyện khác...
HS trao đổi, thảo luận, trả lời
Cần trung thực về tình trạng đọc sách của mình.
HS tìm d/chứng trong SGK
HS trao đổi, thảo luận và trả lời
Như người cưõi ngựa qua chợ, mắt hoa ý loạn, tay không mà về...
->Các học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có k/thức phổ thông.Vì các môn học có liên quan đến nhau. Đó là y/cầu bắt buộc đối với HS....
->Phân tích cụ thể, bằng giọng điệu tâm tình chuyện trò để chia sẻ kinh nghiệm thành công thất bại trong thực tế.
HS suy nghĩ trả lời.
HS dựa vào ghi nhớ, trả lời.
HS đọc ghi nhớ.
I. Đọc –hiểu chú thích:
 1.Tác giả:
- GS-TS Chu Quang Tiềm
(1897-1986)
 -Nhà mĩ học, lí luận Văn Học lớn của TQ.
 2.Tác phẩm:
 Trích trong cuốn”Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”(Bắc Kinh-1995, GS Trần Đình Sử dịch)
II.Đọc- từ khó
1. Đọc:
2. Từ khó:
3.Kiểu văn bản:VB nghị luận (Lập luận giải thích 1 vấn đề XH)
III. Tìm hiểu văn bản:
1.Luận điểm 1:Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Đọc sách là con đường q/trọng của học vấn.
- Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong h./động học tập của con người.
+Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu mà loài người tìm tòi...
+Sách trở thành kho tàng quí báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm...
-> Lập luận hợp lý, thấu tình đạt lí, kín kẽ sâu sắc.
=>Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.
2.Luận điểm 2: Khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc sách hiện nay.
*Hại đầu tiên: sách nhiều khiến ng ta không chuyên sâu....(ham đọc nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc qua, hời hợt...nên đọng lại chẳng được bao nhiêu)
+SS cách đọc của ng xưa: đọc kĩ, nghiền ngẫm từng chữ, ...
+Lối đọc ấy không chỉ vô bổ lãng phí thời gian và công sức mà có khi còn mang hại(ss với cách ăn uống vô tội vạ ăn tươi nuốt sống...
*Hại thứ 2:Sách quá nhiều nên dễ lạc hướng, chọn lầm, chọn sai phải cuốn sách nhạt nhẽo...
- Kết hợp phân tích bằng lý lẽ với thực tế.
=>Không đọc sách lung tung mà cần có mục đích cụ thể.
3.Luận điểm 3:Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn, có hiệu quả.
a)Cách chọn sách:
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều
- Đọc kĩ
- Phủ nhận cách đọc chỉ trang trí
=>Tìm đọc những cuốn sách thật có giá trị, cần thiết với bản thân. Chọn có mục đích, có định hướng rõ ràng.
- Chọn sách nên hướng vào 2 loại:sách phổ thông và sách chuyên môn.
b)Cách đọc:
- Đọc kĩ, đọc đi đọc lại nhiều lần, đến thuộc lòng
- Đọc với sự say mê, ngẫm nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ..
- Đọc- hiểu. Có nhiều cách đọc: đọc to, đọc thành tiếng, đọc thầm....
- Đọc để có kiến thức phổ thông
=>Đọc sách đâu chỉ là việc học tập tri thức , đó còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện làm người.
IV.Tổng kết:
 1, Nghệ thuật:
-NGhị luận giải thách;LĐ rõ ràng
-Lập luận chặt chẽ
-Ss hình ảnh thú vị
-Bố cục chặt chẽ, hợp lí
 2.Nội dung(Bài học)
*Ghi nhớ/SGK
V. Luyện tập:
BT:Viết Đv nêu cảm nghĩ của em khi học xong VB.
4.Củng cố: (3’)
 H:Những lời bàn trong VB cho ta lời khuyên nào về việc đọc sách và chọn sách?
 BTTN:Dòng nào sau đây thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung của VB?
 A.Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách trong t/trạng hiện nay.
 B.Ý nghĩa và tầm q/trọng của sách.
 C.Phương pháp lựa chọn sách và đọc sách.
 D.Tầm quan trọng của việc đọc và phương pháp đọc sách.
5. Dặn dò(2’):
	-Học phần ghi nhớ
	-Đọc lại và suy ngẫm các LĐ, các lí lẽ.Cách lập luận mà t/giả đưa ra
	-Chuẩn bị bài “Khởi ngữ
	************************************
Tiết 93 Soạn:......../ 01 /2011
 Dạy: ......../ 01 /2011
 KHỞI NGỮ
I. MøC §é CÇN §¹T.
 - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
 - Biết đặt câu có khởi ngữ.
II. Träng t©m kiªn thøc, kü n¨ng
 1. Kiến thức : 
 - Đặc điểm của khởi ngữ.
 - Công dụng của khởi ngữ.
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
 - Đặt câu có khởi ngữ.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu.
 - HS: Soạn bài.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung- Ghi bảng
*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm công dụng của KN trong câu
*GV chỉ định HS đọc VD a, b, c trang 7-SGK
H: Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ ngữ in đậm?
? Các từ ngữ in đậm ở 3 ví dụ a, b, c trong SGK có vị trí và quan hệ với vị ngữ khác với chủ ngữ trong câu như thế nào? 
? Các từ ngữ in đậm ở ví dụ a, b, c, có phải là chủ ngữ, trạng ngữ hay không? Vì sao? Các từ ngữ đó được nằm ở vị trí nào trong câu? 
H:Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ?
(Về vị trí ? Về quan hệ với vị ngữ?)
H:Có thể thêm những q/hệ từ nào trước các từ ngữ in đậm nói trên?
GV: Người ta gọi những từ ngữ in đậm là khởi ngữ
H:Vậy qua đó em hiểu thế nào là kh/ngữ?
GV:Giới thiệu thêm khởi ngữ người ta còn gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.
H:Đọc nội dung ghi nhớ?
GV nhấn mạnh rõ 2 đắc điểm tách rời trong phần ghi nhớ
H:Y/cầu HS đặt câu có chứa KN
*HĐ2:(30’)Hướng dẫn luyện tập
H:HS nêu y/cầu BT1
H:đọc từng phần và xá định khởi ngữ ở mỗi câu?
 H:Nêu y/cầu BT2
Gọi 1 HS mỗi HS làm 1 phần
HS đọc ví dụ/ SGK
->a, CN trong câu cuối là từ “anh” thứ 2
 b, CN là từ “tôi”
 c, CN là từ “chúng ta”
- VD a: Từ anh in đậm đứng trước chủ ngữ và không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ chủ - vị.
- VD b: Từ giàu in đậm đứng trước chủ ngữ và báo trước nội dung thông tin trong câu.
- VD c: Cụm từ các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ đứng trước chủ ngữ và thông báo về đề tài được nói đến trong câu. 
- Các từ ngữ in đậm ở ví dụ a, b, c không phải là chủ ngữ, trạng ngữ.
- Vì nó không có quan hệ với vị ngữ, không chỉ địa điểm, thời gian và nơi trốn
- Về vị trí:Các từ in đậm đứng trước CN
 Về quan hệ với VN:Các từ ngữ in đậm không có q/hệ chủ-vị với VN.
VD: q/hệ từ “về, với”
- Các từ ngữ đó được đứng trước chủ ngữ, đứng trước câu và nêu đề tài được nói đến trong câu.
® Gọi là khởi ngữ.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS trao đổi, thảo, luận và trình bày
HS suy nghĩ và trả lời cá nhân
Mỗi HS làm một phần
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
1.Ví dụ:
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh/ không ghìm nổi xúc động.
->Từ anh đứng trước chủ ngữ và không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ chủ - vị.
b)Giàu , tôi/ cũng giàu rồi.
->Từ giàu đứng trước chủ ngữ và báo trước nội dung thông tin trong câu.
c)Về các văn thể trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có tin ở tiếng ta, không sợ nó  ... n sống thì chưa chắc cô ấy về ăn cưới chúng ta đâu.
B. Anh chết rồi đấy nhỉ? Không lẽ tôi lại vui khi được một cái tin như thế.
C. Đúng là tía nuôi tôi núp trong đám rêu này.
D. Anh Năng: Một tâm hồn cương quyết rèn đúc bởi nhất búa. 
5.Dặn dò(2’).
Học và nắm chắc nội dung bài học
- Làm BT4 /19
- Chuẩn bị tiếp bài “ các TP biệt lập”
	*******************************************
 Soạn:........./ 01 / 2011
 Dạy:........./ 01 /2011 
TiÕt 99. nghÞ luËn vÒ mét sù viÖc, hiÖn t­îng ®êi sèng
I. MøC §é CÇN §¹T.
 Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
II. Träng t©m kiªn thøc, kü n¨ng
 1. Kiến thức : 
 Đặc điểm, yêu cầu của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 2. Kỹ năng : 
 Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, tài liệu, các dạng bài tập, bảng phụ.
 - HS: Đọc, soạn bài và chuẩn bị nội dung theo yêu cầu SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
 Thế nào là phép lập luận phân tích, tổng hợp? Tác dụng của hai phép lập luận này trong bài văn nghị luận?
3 Bài mới: GV giới thiệu bài (2’)
.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung- ghi bảng
Hoạt động 1. (25’) Hướng dẫn tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Đọc văn bản “ Bệnh lề mề”/ sgk/ 20.
H: Trong văn bản trên, tác giả bàn luận về sự việc gì hiện tượng gì trong đời sống?
H: Nêu các luận điểm?
H: Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào? tác giả có nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó không? 
H: Bản chất của hiện tượng đó là gì?
H: Chỉ ra những nguyên nhân của bệnh lề mề?
H: Bệnh lề mề có những tác hại gì? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề mề như thế nào?
H; Nhận xét về bố cục của bài viết?
H: vậy qua việc tìm hiểu VB, em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống là gì?
H: yêu cầu về nội dung của 1 bài nghị luận 1SVHT trong đời sống là gì?
H: Yêu cầu về hình thức?
H: Gọi HS đọc ghi nhớ? 
Hoạt động 2. (20’) Hướng dẫn làm bài tập.
 Đọc yêu cầu bài tập 1.
Thảo luận nhóm
H: trao đổi xem SVHT nào đáng để viết 1 bài nghị luận XH và SV, hiện tượng nào không cần viết?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2/ SGK
HS đọc văn bản
Đó là căn bệnh lề mề
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
HS suy nghĩ và trả lời
Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác.
- Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung.
- Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian cuả người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hóa.
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
Phải kiên quyết chữa bệnh lề mềvì: cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác lẫn nhau .... làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.
Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng.... 
 Bàn về một SVHT có ý nghĩa đối với XH, đáng khen, đáng chê hoặc có vấn đề đáng suy nghĩ. Nêu rõ SV, HT có vấn đề; ptích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi hại của nó; chỉ ra nguyên nhân- bày tỏ thái độ.
HS dựa vào ghi nhớ và trả lời
HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS trao đổi và thảo luận nhóm
HS suy nghĩ và trình bày
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Ví dụ: Văn bản “Bệnh lề mề”
a, Bàn luận về hiện tượng giờ cao su trong đời sống.
- Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác.
b, Nguyên nhân của bệnh lề mề.
- Không có lòng tự trọng và 
không biết tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung.
- Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian cuả người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hóa.
à Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng.... 
* Ghi nhớ/21.
II. Luyện tập.
Bài 1. Thảo luận
a, Nêu các sự vật hiện tượng tốt, đáng biểu dươngcủa các bạn, trong nhà trường ngoài xã hội.
Gợi ý: 
- giúp bạn học tập tốt.
- góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm
- bảo vệ cây xanh trong khuân viên nhà trường
- giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ
- đưa em nhỏ qua đường
- nhường chỗ ngồi cho cụ già
- trả lại của rơi cho người mất... 
b, Có thể viết một bài văn nghị luận.
= Giúp bạn học tập tốt( do bạn yếu kém vì hoàn cảnh gia đình khó khăn)
- BV cây xanh trong khuân viên trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
Bài 2.
Hiện tượng hút thuốc lá hậu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài nghị luậnvì:
- Liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân người hút, đến sức khỏe cộng đồng và vấn nòi giống.
- Liên quan đến vấn đề BVMT: khói thuốc lá gây bệnh cho những người không hút đang sống xung quanh người hút.
- Gây tốn kém tiền bạc.
4. Củng cố: (3’) 
 Thế nào là nghị luận một về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
5. Dặn dò: (2’) Học thuộc bài
 Làm các bài tập còn lại.
 Chuẩn bị tiết sau: cách làm bài văn nghị luận về 1 SVHT đời sống
	**************************************
 Soạn:........../......./2011
Tiết 100. Cách làm bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
I Mục tiêu cần đạt.
 Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
II. Chuẩn bị.
 Thầy: bảng phụ
 Trò: Đọc bài trước.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức 
2. KTBC: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua những bước nào?
H: HS đọc đề 1?
H: Cho biết đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tượng gì?
H: Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý? Là những ý nào?
H: Tư liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là gì? 
H: Đọc đề 4? 
H: Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh ấy có bình thường không? Tại sao?
H:Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? Tư chất gì đặc biệt?
H: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của Nguyễn Hiền là gì?
H: So sánh sự khác, giống nhau giữa 2 đề vừa tìm hiểu?
H: Thảo luận dựa theo các mẫu trong sgk, mỗi tổ tự đề ra 1 đề bài?
Gợi ý: 
-Nhà trường với vấn đề môi trường
 - nhà trường với các tệ nạn XH.
* Hoạt động 2. (20’) Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Đọc kỹ văn bản mẫu / sgk.
H: Đề thuộc loại gì? Đề nêu SV, HT gì?
H: Đề yêu cầu làm gì?
H: Tìm ý: ? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì?
? Vì sao thành đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
? Nếu mỗi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì có tác dụng gì?
GV giới thiệu cái khung dàn ý trong sgk.
Lưu ý: Có thể lấy tư cách cá nhân liên hệ bản thân mình hoặc liên hệ với các hiện tượng khác để viết.
- Cho HS sửa chữa phần đoạn văn đã viết.
GV: Nhận xét.
H: HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động3.(10’) Hướng dẫn luyện tập.
H: Đọc yêu cầu bài tập?
( Làm bài tập nhóm)
GV gợi ý
H: Nguyễn Hiền có hoàn cảnh đặc biêt như thế nào?
H: Tinh thần ham học và chủ động học tập của Nguyễn Hiền như thế nào?
H: Ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền biểu hiện ra sao. Em có thể học tập Nguyễn Hiền ở những điểm nào? 
HS nhớ lại và trình bày
-> gồm 2 ý: - Bàn luận về 1 tấm gương....
- Nêu suy nghĩ cua mình về tấm gương đó.
 * Vốn sống trực tếp:
+ Sinh ra trong 1 gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với....
+ Sinh ra trong 1 gia đìng có gd có lòng nhân ái tính hướng thiện-> do dó, dễ xúcđộng và cảm phục trước những tấm gương bạn bè vượt khó, học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những biểu hiện có được do học tập, đọc sách báo, nghe đài xem ti vi và giao tiếp hàng ngày.
HS đọc đề 4
HS tìm và phát hiện trong đề bài
 Đặc điểm nổi bật: ham học
Tư chất đặc biệt là thông minh, mau hiểu.
 tinh thần kiên trì vượt khó để học cụ thể như “ không có giấy, Nguyễn Hiền lấy lá để viết chữ, rồi lấy que....
Giống: cả 2 đề đều có SVHT tốt cần ca ngợi, biểu dương đó là những tấm gươngvượt khó.
Khác: Đề 1; yêu cầu fải fát hiện SVHT tốt.
 Đề 4; cung cấp sẵn SVHT dưới dạng 1 truyện kể để viết phân tích, bàn luận và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình
Mỗi HS tập ra cho mình một đề bài tương tự
HS đọc văn bản
Đề văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống
HS suy nghĩ và trả lời
, Những việc làm... cho thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có hiệu quả.
b, Thành đoạn văn ..... vì bạn nghĩa là một tấm gương tốt...
+ nghĩa là người con biết thương mẹ.
+ Là một HS biết kết hợp học với hành
+ Là HS có óc sáng tạo như 
làm cái toi cho mẹ kéo nước..
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương...
c, Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười biếng, hư hỏng....
HS sắp xếp các mục nhỏ( các ý)thành dàn ý chi tiết.
H: Viết đoạn văn fần thân bài.
 ( Làm nhóm)
HS viết bài theo cá nhân
HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS làm theo nhóm
HS phát hiện và trả lời
I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Đề 1: Đất nước ta có nhiều tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi. Em hãy trình bày 1 số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
* Đề yêu cầu bàn luận về hiện tượng “ HS nghèo vượt khó, học giỏi”
2. Đề 4.
II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* Đề bài: sgk/ 23.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
-Đề thuộc thể loại nghị luận 1 sv, hiện tượng đời sống.
- Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt cụ thể là tấm gương bạn Phạm văn nghĩa ham học chăm làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.... có hiệu quả.
- Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy.
2. Tìm ý.
a, Những việc làm... cho thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có hiệu quả.
b, Thành đoạn văn ..... vì bạn nghĩa là một tấm gương tốt...
+ nghĩa là người con biết thương mẹ.
+ Là một HS biết kết hợp học với hành
+ Là HS có óc sáng tạo như làm cái toi cho mẹ kéo nước..
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương...
c, Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười biếng, hư hỏng....
3. Lập dàn bài.
a, Mở bài.
b, thân bài.
c, Kết bài.
4. Viết bài.
5. Đọc lại bài viết, sửa chữa.
* Ghi nhớ / 24.
III. Luyện tập.
Bài tập: Lập dàn bài cho đề 4 mục II.
4.Củng cố: (3’) H;Thế nào là nghị luận 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
 H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng ta fải làm gì?
5. Dặn dò (2’).- Tiếp tục lập dàn ý cho những đề còn lại
 - Học thuộc và nắm chắc các bước làm bài văn nghị luận ...
 - Chuẩn bị chương trình địa phương ( phần TLV ).
........................................*****......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_20_21_gv_hoang_thi_hai_luyen_truong_t.doc