Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20 đến 23

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20 đến 23

Tuần : 20 ns :

Tiết : 91 nd :

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T1)

 (Chu Quang Tiềm)

A.Mục tiêu:

-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.

-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.

-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.

D. Tiến trình bài dạy:

1. Tổ chức(1p)

2. Kiểm tra(3p) Sự chuẩn bị của học sinh

Giới thiệu chương trình học kì II.

3. Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 20 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	ns :
Tiết : 91	nd :
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T1)
 (Chu Quang Tiềm)
A.Mục tiêu:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra(3p) Sự chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu chương trình học kì II.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
BS
* Hoạt động 1.(27p)
G yêu cầu H nêu khái quát về tgiả,tác phẩm.
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài.
Giải nghĩa các từ khó SGK
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần.
* Hoạt động 2.(10p)
Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách,tác giả đưa ra những luận điểm nào?
Nếu học vấn là những hiểu biếthọc tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì?
? Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách,tác giả phân tích rõ trong trình tự các lí lẽ nào?
-Theo tác giả: Sách lànhân loại=>Em hiểu ý kiến này như thế nào?
?Những cuốn sách giáo khao em đang học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết rằng:Nếu.xuất phát.?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
3.Thể loại:
-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội)
4. Bố cục: 2 phần
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chuyên sâu mới thành học vấn.
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
*Luận điểm:"Đọc sách.của học vấn"
-Đó là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có.
-Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhưng đó là mặt quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc sách.
*Lí lẽ:
-Sách là kho tàngtinh thần nhân loại.
-Nhất định.trong quá khứ làm xuất phát .
-Đọc sách là hưởng thụ.con đường học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại.
Vì :Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này.
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách.
4.Củng cố.(2p)
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
5. Dặn dò.(1p)
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần : 20 	ns :
Tiết : 92	nd :
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T2)
(Chu Quang Tiềm)
A.Mục tiêu:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra(5p) Tác giả Chu Quang Tiềm đã cho chúng ta thấy vai trò và ý nghĩa của việc đọc sách như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
BS
* Hoạt động 2(Tiếp)(30p)
G yêu cầu H đọc phần còn lại.
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc đọc sách như thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
 Quan niệm nào được xem là luận điểm chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ nào?
H. Tìm hiểu, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu và cách đọc không chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả?
H. Liên hệ với bản thân.
-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào?
-Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này?
-Em nhận được lời khuyên nào từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ như thế nào về cách đọc sách này?
-Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ của tác giả?Từ đó em nhận được gì từ lời khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc?
*Hoạt động nhóm:Theo em lời khuyên nào bổ ích nhất?
* Hoạt động 3.(5p)
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản?
II.Phân tích(tiếp)
2. Đọc sách như thế nào?
*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu.
*Lí lẽ:
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
-Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ qua đọc thưởng thức.
-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi thường cách đọc không chuyên sâu.
-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời hợt.
-Đọc lạc hướng là tham lam nhiều mà không thực chất.
-Vì sách vở ngày càng nhiều.
->Đọc lạc hướng lãng phí thời gian và sức lực. 
-Báo động về cách đọc tràn lan
->Kết hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế làm học vấn giống như đánh trận.
-Đọc sách không đọc lung tung mà cần đọc có mục đích cụ thể.
-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ, phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt.
-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc nhiều mà đọc dối.
-Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra theo yêu cầu của các môn học từ THCS đến năm đầu đại học.
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh.
-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ so sánh toàn diên ,tỉ mỉ
-Đọc sách cần chuyên sâu nhưng cần cả đọc rộng.
=>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên sâu.
III.Tổng kết 
1.Nội dung;
2. Nghệ thuật:
- Phân tích lí lẽ, đối chiếu so sánh
*Ghi nhớ:SGK
4. Củng cố.(2p)
-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò.(1p)
-Về nhà: Học bài , Soạn bài: Khởi ngữ.
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần : 20	ns :
Tiết : 93	nd :	
KHỞI NGỮ
A. Mục tiêu:
-Học sinh nắm được khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep phân tích và tổng hợp.
Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
bs
* Hoạt động 1.(15p)
G yêu cầu H tìm hiểu kĩ các vdụ trong Sgk.
Đọc 3 ví dụ SGK
Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác dụng của khởi ngữ?
Tìm CN?
Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng?
?Khởi ngữ là gì?
Đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2.(25p)
Đọc bài tập 1
Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng trình bày.
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh lên bảng 
Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó trình bày
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày trước lớp.
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
1. Ví dụ.(Sgk)
- Câu a.
+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trước CN,không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN.
- Câu b.
+CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu
=>Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội dung thông báo trong câu.
- Câu c.
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Vềvăn nghệ
-Vị trí:đứng trước CN
-Tác dụng:Thông báo về đề tài được nói đến trong câu.
+Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ:còn,đối với, về
2. Nhận xét.
*Ghi nhớ:SGK
II.Luyện tập
1. Bài tập 1.
-Các khởi ngữ:
a,điều này
b,đối với chúng mình
c,một mình
2.Bài tập 2
a,Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng tôi chưa giải được.
3. Bài tập bổ trợ
a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê.
*Trả lời:
a,Mà y
b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ.
4. Củng cố.(2p)
-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.
5. Dặn dò.(1p)
-Về nhà: học bài.
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp.
6.Rút kinh nghiệm :
Tuần : 20	ns :
 Tiết : 94	nd :
	 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm được khái niệm về phân tích và tổng hợp.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
bs
* Hoạt động 1.(23p)
Học sinh đọc văn bản Trang phục trong SGK.
H hoạt động nhóm. Trả lời câu hỏi.
H trình bày kết quả.
G. Nhận xét, chốt.
-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì?
-Hai luận điểm chính trong văn bản là gì?
Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả dùng phép lập luận nào?Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong văn bản?
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong câu?
-Nêu vai trò của phép lập luận phân tích tổng hợp?
?Theo em để làm rõ về một sự việc hiện tượng nào đó người ta làm như thế nào?
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2.(18p)
Hoạt động nhóm:Phân tích luận điểm"Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách,nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn".
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
 1. Văn bản: Trang phục
 2.Nhận xét:
-Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn mặc chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài hòa.
a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc cho người
-Cô gái một mình trong hang sâu
chắc không đỏ chót móng chân,móng tay.
-Anh thanh niên đi tát nướcchắc không sơ mi phẳng tăp.
-Đi đám cướichân lấm tay bùn.
-Đi dự đám tang không được ăn mặc quần áo lòe loẹt,nói cười oang oang.
b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
-Dù mặc đẹp đến đâulàm mình tự xấu đi mà thôi.
-Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị,nhất là phù hợp với môi trường.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công ... dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ
- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học về cùng 1 đối tượng.
B.. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra. (5p) Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu, ông nêu lên những đặc điểm nào của cừu?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
bs
* Hoạt động 2. (Tiếp)
Hoạt động nhóm:Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phông Ten về Cừu.
Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con cừu?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
Tình cảm của La Phông ten đối với con vật này như thế nào?
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
Trong thơ của La Phông ten chó sói hiện ra như thế nào?
Tình cảm của La Phông ten với chúng?Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét.
-Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế nào?
(HS trình bày)
Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào?Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với nhà bác học ở điểm nào?
* Hoạt động 3.
Nêu nhận xét của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản này?
H. Khái quát.
Đọc Ghi nhớ.
II.Phân tích.
*Nhìn nhận của La Phông -ten về cừu
-Mọi chuyện đều đúng như Buy phông, nhưng ngoài ra còn có những điểm đáng yêu.
=>Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa như một chú bé ngoan đạo,ngây thơ,đáng thương,nhỏ bé,yếu ớt và tội nghiệp.
-Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan về con vật này.
*Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó sói:
Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại.
-Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là cách nhìn chân thực gợi cảm xúc.
2.Lời bình của tác giả:
-Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò bó khuôn phép theo định kiến.
-Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì luôn bị đói.
-Buy phông dựng một vở kịch về sự độc ác,La Phông ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.
=>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật.
III. Tổng kết
1. Nội dung: Đặc điểm của sói và cừu,tình cảm của tác giả. 
2. Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái nhìn phóng khoáng,cách bình luận ngắn gọn.
* Ghi nhớ (Sgk)
4.Củng cố.(2p)
-Hệ thống toàn bài.
5. Dặn dò(1p)- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
6.Rút kinh nghiệm -
Tuần : 23	ns :
TIẾT : 	108	nd :
	NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO ĐỨC.
A.Mục tiêu:
Giúp H/s biết làm bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo đức
Rèn kĩ năng : Nhận diện, rèn luyện kĩ năng viết 1 văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
B. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra. (5p) Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ai2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
bs
* Hoạt động 1.(23p)
Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh”
Hoạt động nhóm, thảo luận, trả lời câu hỏi.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
1.Ví dụ : “ Tri thức là sức mạnh”
Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
2. Nhận xét : 
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức
Vẳn bản có thể chia làm mấy/? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
b. Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề
- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
 Chứng minh tri thức là sức mạnh
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ?
Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ?
c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở =>Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề.đoạn 3; câu mở đoạn vàcâu kết đoạn 4.
VB sử dụng phép lập luận nào là chính? 
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống ?
2. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề
Đọc ghi nhớ Sgk – 36
* Ghi nhớ: Sgk – 36
* Hoạt động 2.(12p)
Đọc văn bản phần luyện tập
II. Luyện tập.
Văn bản “Thời gian là vàng”
VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? 
a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
- Câu l điểm chính của từng đoạn
- Chỉ ra các l.điểm chính
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gianlà tri thức
Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ?
c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh. 
4. Củng cố(2p)
- Khái quát nội dung bài học.
5. Dặn dò.(1p)
- Nắm nội dung bài học.
Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn.
6.Rút kinh nghiệm 
Tuần : 23	ns :
Tiết : 109	nd :
	LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN.
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Kĩ năng: Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn bản.
B Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra. (5p) Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
I.Khái niệm liên kết.
Đọc ví dụ trong SGK /I ?
H. Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
a. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ?
1.Ví dụ: Đoạn văn
a.Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh thực tại.
-Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung.
b. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên?
b.Nội dung chính các câu:
 1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
 2-Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một điều mới mẻ
Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào ? với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét
 3-Các mới mẻ ấy là lời gửi của 1 nghệ sỹ
về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý, logíc
c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào (các từ in đậm) ?
c.Mối quan hệ ND được thể hiện ở:
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.
- Từ cùng trường với “tác phẩm” –> nghệ sỹ
- Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh
- Quan hệ: nhưng
GV nêu 1 số ví dụ khác.
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ”
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...”
- Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại”
Đọc ghi nhớ ?
*Ghi nhớ: SGK - 43
 * Hoạt động 2. (20p) 
II.Luyện tập
Đọc yêu cầu BT?
GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một.
G. Nhận xét, chốt.
1.Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn – là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dungcủa các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam 
+ Những điểm còn hạn chế
+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới
Đọc yêu cầu BT2 ?
2. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
Giaó viên gọi từng em trả lời bài tập?
- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
Gọi 1 em trình bày đoan văn ?
- GV nhận xét – cho điểm
3.Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự lười học (HS làm việc)
4. Củng cố.(2p)
G khái quát toàn bộ nội dung bài học.
5. Dặn dò (1p).
- Làm tiếp bài tập 3 ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn
6Rút kinh nghiệm ..
Tuần : 23	NS :
Tiết : 110	nd :
	LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN.
A.Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn
- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản.
BTiến trình bài dạy:
1. Tổ chức(1p)
2. Kiểm tra. (0p) Đan xen vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
bs
* Hoạt động 1.(13p)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?
1-Bài 1:
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?
a.Phép liên kết câu và liên kết đoạn
HS khác làm bài, nhận xét
- Trường học – trường học (lặp -> liên kết câu)
GV bổ sung, cho điểm
- “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết đoạn)
b.Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp – liên kết đoạn)
c.Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con người – con người (lặp)
d.Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
* Hoạt động 2.(10p)
2-Bài 2:
Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Thẳng tắp – hình tròn
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
* Hoạt động 3.(12p)
Đọc yêu cầu bài 3,4 ?
3-Bài 3:
Chia 4 nhóm làm
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn
Gọi đại diện tưng nhóm lên bảng chữa?
-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu
HS nhóm khác bổ sung ?
GV bổ sung, cho điểm ?
“Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...”
* Hoạt động 3.(10p)
4-Bài 4: 
Lỗi về liên kết hình thức
a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b.Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”
4. Củng cố. (2p)
? Nội dung của liên kết câu và liên kết đoạn thể hiện ở nội dung và hình thức như thế nào?
? Sử dụng phương tiện gì để liên kết?
5. Dặn dò (1p)
- Làm lại các bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Con cò.(Hướng dẫn đọc thêm)
6 . Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_20_den_23.doc