TUẦN 21
TIẾT 101
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
Kiến thức: Qua bài giúp học sinh nắm được cách làm bài văn nghị luận vè một sự việc hiện tượng của đời sống
Tư tưởng: Yêu quý tiếng việt
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về một hiện tượng, sự việc của đời sống.
II/ CHUẨN BỊ: Thầy: - Bài mẫu (SGK).
Trò: - Ôn lại phương pháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Tổ chức: (1')
Ngày giảng: Tuần 21 Tiết 101 Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Kiến thức: Qua bài giúp học sinh nắm được cách làm bài văn nghị luận vè một sự việc hiện tượng của đời sống Tư tưởng: Yêu quý tiếng việt Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết bài văn nghị luận về một hiện tượng, sự việc của đời sống. II/ Chuẩn bị: Thầy: - Bài mẫu (SGK). Trò: - Ôn lại phương pháp. III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: (không) 3/ Bài mới: Vào bài (1’) Hoạt động iI:HDHS tìm hiểu các đề bài. GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1SGK(22). ? Đề bài bàn luận về vấn đề gì? HS: Bàn luận về tấm gương học sinh nghèo vượt khó- Nêu suy nghĩ của mình. GV: Theo em tư liệu dùng để viết là gì? HS: Vốn sống trực tiếp- gián tiếp GV: Em hiểu vốn sống trực tiếp là gì? HS: Kinh nghiệm hiểu được hòan cảnh khó khăn đồng cảm, gia đình có văn hóa. GV: Vốn sống trực tiếp do đâu mà có? HS: Do học tập, đọc sách báo, xem ti vi... HS: Đọc đề 4 SGK/22 GV: Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hòan cảnh như thế nào? HS: Hoàn cảnh nhà rất nghèo GV: Đó là một hoàn cảnh quá khắc nghiệt với sự phát triển bình thường của một cậu bé. (xin làm chú tiểu quét lá dọn dẹp vệ sinh). GV: Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? HS: Ham học, tư chất “thông mình, mau hiểu”. GV: Nguyên nhân dẫn đến thành công là gì? HS: Tinh thần kiên trì vượt khó (cho ví dụ). GV: Hãy chỉ ra sự giống nhau của hai đề bài? HS: Đề 1 cần phát hiện sự việc dưới một truyện kể. GV: Yêu cầu học sinh ra đề bài Nhà trường với vấn đề giao thông. Nhà trường với vấn đề môi trường. Hoạt động II: HDHS tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. HS: Đọc văn bản mẫu: SGK/23 GV: Đề bài thuộc kiểu gì? HS: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đ. sống. GV: Đề yêu cầu làm gì? HS: Đề nêu gương người tốt việc tốt. Đề yêu cầu nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy. GV: Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là người như thế nào? HS: ý thức sống có ích. GV: Vì sao thành đoàn phát động phong trào hoc tập bạn Nghĩa? GV: Mỗi học sinh đều làm như Nghĩa thì đời sống thế nào? HS: Đời sống vô cùng tốt đẹp, không còn học sinh lười biếng. GV: Hãy sắp xếp theo bố cục bài nghị luận? HS: Sắp xếp - lên trình bày. - HS: Nhận xét GV: Nhận xét- bổ sung- kết luận. 4/ Củng cố: (3’) - Hãy nêu cách tìm hiểu đề, tìm ý của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 20’ 13' 5’ 2’ I. Đề bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. 1, Đề 1: SGK/22 * Nhận xét: - Đề bài bàn luận: + Tấm gương học sinh nghèo vượt khó. + Nêu suy nghĩ của mình - Tư liệu chủ yếu + Vốn sống trực tiếp + Vốn sống gián tiếp. 2, Đề 4: SGK/22. *Nhận xét: - Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền: + Nhà rất nghèo --> Hoàn cảnh quá khắc nghiệt + Đặc điểm nổi bật: Ham học, tư chất “thông mình, mau hiểu”. 3, Sự giống nhau của các đề: - Cả hai đều có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi. - Cả hai đề đều cần nêu suy nghĩ của mình. II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. a. Tìm hiểu đề: - Đề nêu gương người tốt việc tốt - Đề yêu cầu nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy. b. Tìm ý: - ý thức sống có ích từ những việc làm bình thường. - Thành đoàn... phát động phong trào. * Nghĩa là người thương mẹ. - Biết kết hợp học với hành. - Có đầu óc sáng tạo --> Học tập bạn là noi theo tấm gương có hiếu, kết hợp học với hành. - Nếu mọi học sinh đều như Nghĩa thì xã hội tốt đẹp. c. Lập dàn ý: * Mở bài: - Giới thiệu: hiện tượng Phạm Văn Nghĩa. - Nêu tóm tắt ý nghĩa tấm gương. * Thân bài: - Phân tích ý nghĩa những việc làm, đánh giá. - Nêu ý nghĩa của việc phát động phong trào. * Kết bài: - Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gương III. Luyện tập: Lập dàn ý cho đề 4 * Ghi nhớ (24). 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài- Làm bài tập SGK Ngày giảng: Tiết 102 Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Kiến thức: GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung cho chương trình địa phương phận Tập làm văn cụ thể: Giúp HS tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương, Viết một bài văn dưới dạng nghị luận trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài cho HS Thái độ: Yêu mến quê hương mình. II/ Chuẩn bị: Thầy: - Chuẩn bị nội dung hướng dẫn Trò: - HS đọc trước bài ở nhà . III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: Không 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt độngi I: HDHS các sự việc hiện tượng ở địa phương. - GV cho HS phát biểu - Hướng dẫn HS chọn những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa. - GV gợi một số việc, hiện tượng cụ thể để học sịnh tự chọn. GV Lưu ý cho HS - Vì nêu tên thật thì phạm vi Tập làm văn đã trở thành một phạm vi khác. Hoạt độngi Ii: HDHS viết bài ở nhà. - Mỗi em viết một bài - Nộp bài vào tuần 25 Hoạt động Iv: 4/ Củng cố: - Nhắc lại yêu cầu của tiết học 25’ 10' 5' 3' I. Hướng dẫn HD chọn sự việc , hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương em. - Viết về môi trường. - Viết về đời sống của những người sống qunh ta. - Những thành tựu mới trong xây dựng. - Sự quan tâm đến trẻ em, - Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ. - Bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Những người có hoàn cảnh khó khăn. - Vấn đề tệ nạn xã hội. ... II. Lưu ý + Về nội dung: Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể, có lập luận, thuyết minh thuyết phục. + Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể có thật. III. Hướng dẫn viết ở nhà: - Yêu cầu: + Viết một bài nghị luận hoàn chỉnh về vấn đề đã chọn + Có đủ 3 phần: - Mở bài. - Thân bài. - Kết luận. 5/ Dặn dò: (1’) - Giờ sau chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập. Ngày giảng: Tiết 103 các thành phần biệt lập I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Kiến thức: Nhận biết các thành phần biệt lập: Gọi - đáp và phụ chú - Năm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. Thái độ: Nghiêm túc khi dùng từ, đặt câu. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu có thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú II/ Chuẩn bị: Thầy: - Bảng phụ- ghi ví dụ 1,2 (18). Trò: - Làm bài III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: Thế nào là thành phần biệt lập tình thán và thành phần cảm thán? Cho VD? 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt động iI: HDHS xác định thành phần biệt lập. GV: Đưa ví dụ (bảng phụ). HS: Đọc ví dụ GV: Các từ in đậm trong các câu trên từ ngữ nào dùng để gọi, từ ngữ nào dùng để đáp HS: - Từ "Này" dùng để gọi. - Từ "Thưa ông" dùng để đáp. GV: Những từ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? HS: Không nằm trong sự việc được diễn đạt GV: Trong những từ in đậm đó từ ngữ nào dùng dể tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng duy trì cuộc thoại đang diễn ra? HS: - Từ Này dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp. - Thưa ông dùng để duy trì sự giao tiếp. GV: Các từ in đậm là thành phần gọi - đáp. Vậy em hiểu thành phần gọi - đáp là gì? HS: Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp . Hoạt động iII: HDHS xác định thành phần phụ chú GV: Đưa ví dụ (bảng phụ). HS: Đọc ví dụ. GV: Nếu lược bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không?vì sao? GV: - Khi bỏ những từ in đậm nghĩa của các câu không thay đổi. GV: Câu a các từ ngữ in đậm thêm vào để chú thích cho cụm từ nào? HS: Câu a chú thích cho cụm từ "đứa con gái đầu lòng" GV: Câu b cụm CV in đậm chú thích điều gì? ( 2 cụm CV còn lại diễn đạt việc tác giả kể) GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/16. Hoạt động Iv: HDHS luyện tập. Hoạt động nhóm GV: Giao việc (bài 1). HS: Trao đổi- thảo luận N1-3: Trình bày N2-4: Nhận xét GV: Đánh giá, kết luận. GV: Tìm thành phần gọi - đáp trong câu cao dao bà cho biết lời gọi - đáp đó hướng tới ai? HS: Đọc, tìm và trả lời GV: Nhận xét, kết luận. GV: Đọc yêu cầu bài 3. Xác định thành phần phụ chú và chỉ ra công dụng của chúng HS: Làm bài- lên trình bày. GV: Nhận xét- đánh giá. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 4, 5 ở nhà. Hoạt động Iv: 4/ Củng cố: - Hệ thống bài - Khắc sâu ghi nhớ /32 4' 17’ 10' 10' 3' ĐA: TP tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. VD: Tôi nghĩ chắc anh ấy sẽ đến. - TP cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận) VD: ồ, sinh nhật Lan vui quá! I. Thành phần gọi đáp: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Từ "Này" dùng để gọi. - Từ "Thưa ông" dùng để đáp. -> Không nằm trong sự việc được diễn đạt. - Từ Này dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp. - Thưa ông dùng để duy trì sự giao tiếp. II. Thành phần phụ chún: 1. Ví dụ: Đọc các câu /31 - 32 2. Nhận xét: - Khi bỏ những từ in đậm nghĩa của các câu không thay đổi -> Là thành phần biệt lập - Câu a chú thích cho cụm từ "đứa con gái đầu lòng" - Chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. * Ghi nhớ (98). III. Luyện tập: Bài 1 (19): - Này: dùng để gọi - Vâng: dùng để đáp -> Quan hệ trên dưới Bài 2 (19): - Thành phần gọi - đáp: Bầu ơi -> Không hướng đến riêng ai Bài 3 (19): a/ "kể cả anh" -> Giải thích cho cụm DT "mọi người". b/ "các thầy ... người mẹ" -> Giải thích cho " những người ..... cửa này". c/ "Những người chủ ... thế kỉ tới" -> Giải thích cho "lớp trẻ" d/ Nêu lên thái độ của người nói trước sự việc hay sự vật Bài 4, 5: Về nhà làm. 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài 4,5/33 - Chuẩn bị bài: Giờ sau viết bài số 5 Ngày giảng: Tiết 104+105 viết bài tập làm văn số 5 (Đề bài, đáp án, biểu điểm do trường quản lý) Xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: