Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

TUẦN 22 Ngày soạn:09 - 01 - 2011

TIẾT 101 Ngày dạy: 10 - 01- 2011

Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI

 - Vũ Khoan -

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.

 - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩ thời sự.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến Thức:

 - Tính cấp thiết của vấn đề được được đề cập đến trong văn bản.

 - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

 - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.

 - Thể hiện những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn nghệ.

 - Rèn luyện thêm cách viết một đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội .

 3. Thái độ:

 - Học tập tác phong con người của thế kỉ mới

 C. PHƯƠNG PHÁP

 - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận điểm nào?Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét như thế nào về bố cục,về cách viết,về giọng văn của tác giả đã sử dụng trong văn bản?

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.

 

doc 20 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày soạn:09 - 01 - 2011
TIẾT 101 Ngày dạy: 10 - 01- 2011 
Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
 - Vũ Khoan -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
 - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩ thời sự.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Tính cấp thiết của vấn đề được được đề cập đến trong văn bản.
 - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
 - Thể hiện những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn nghệ.
 - Rèn luyện thêm cách viết một đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội .
 3. Thái độ: 
 - Học tập tác phong con người của thế kỉ mới
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận điểm nào?Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét như thế nào về bố cục,về cách viết,về giọng văn của tác giả đã sử dụng trong văn bản?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trong hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
? Dựa vào phần chú thích (*) trong SGK hãy giới thiệu những nét chính về tác giả?
? Đọc các chú thích SGK (29)
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa.
- Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin trên phạm vi toàn thế giới nhờ hệ thống máy tính liên thông.
- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống, lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời không có tầm nhìn xa.
- Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật hay đối tượng.
- Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển 
rất cao của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí
 tuệ chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của 
sản phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc 
dân.
- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch
 lạc, tình cảm phấn chấn.
- Giáo viên: Đọc mẫu, mời 3 học sinh đọc.
- Giáo viên: Nhận xét cách đọc
? Văn bản này có bố cục mấy phần?Nội dung từng phần? 
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Loại văn bản nghị luận.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản
- HS: Thảo luận nhóm 
? Quan sát toàn bộ văn bảnà Xác định luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong văn bản?
? Đọc phần nêu vấn đề?
? Em có nhận xét như thế nào về cách nêu vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào?
? Phần giải quyết vấn đề tác giả đưa ra luận cứ nào?
? Để làm rõ luận cứ người viết đó dựng những dẫn chứng nào?
- HS: + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI vai trò con người càng nổi trội.
+ Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nhanh.
+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng.
- Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)
? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu nào của con người Việt Nam? Nguyên nhân vì sao có cái yếu?
? So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân tích những cái mạnh, cái yếu của người Việt Nam như thế nào? Ông sử dụng những thành ngữ nào? Tác dụng ? 
? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của người Việt Nam?
? Em có nhận xét như thế nào về cách lập luận của tác giả?
- HS: Cụ thể, rõ ràng, lôgícàSức thuyết phục cao
- Đọc phần 3
? Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
? Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụ tác giả nêu ra?
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ thuật gì trong văn bản?
? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập đến là gì?
? Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam Bảng phụ + Phiếu học tập.
Nói về điểm mạnh của người Việt Nam
- Uống nước nhớ nguồn.
- Trông trước ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
- Được mùa chớ phụ ngô khoai.
* Nói về điểm yếu của người Việt Nam
- Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: ( SGK )
2.Tác phẩm: ( SGK )
3. Đọc
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
- Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang 
vào thế kỉ mới.
 - Hệ thống luận cứ (4).
 1. Nêu vấn đề.
-Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn, cụ thể
- Ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam à từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.
2. Giải quyết vấn đề.
* Luận cứ quan trọng: là sự chuẩn bị cho bản thân con người để bước vào thế kỉ mới.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Con người là động lực phát triển của lịch sử. Không có con người, lịch sử không thể tiến lên, phát triển
* Luận cứ trung tâm của văn bản là :
- Chỉ rõ những cái mạnh, yếu của con người Việt Nam trước mắt lớp trẻ.
- Cái mạnh truyền thống: Thông minh, 
nhạy bén với cái mới à có tầm quan trọng hàng 
đầu và lâu dài à Cái yếu được tiềm ẩn trong cái 
mạnh đó là thiếu kiến thức, kĩ năng thực hành. 
- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc 
à Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện đại.
à Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu đó là thiếu tỉ mỉ.
- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau trong lịch sử dựng, giữ nước xong thực tế hiện nay còn đố kị nhau.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanhà Cái yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ lại, kém năng động, tự chủ, khôn vặt, 
3. Kết thúc vấn đề
- Mục đích: “Sánh vai châu”
- Con đường, biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếuà Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu tạo thói quen tốt để vận dụng vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị, tưởng như ai cũng có thể làm theo.
III.Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/30)
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể, lại vừa ý vị, sâu sắc mà vẫn ngắn gọn.
- Sử dụng ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị; Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục.
2. Nội dung :
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; Từ đó cần phát huy những điểm mạnh
III. LUYỆN TẬP: 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Hướng dẫn làm bài tập 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: “Chương trình địa phương" 
E. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************
 Ngày soạn: 09 - 01 - 2011 
TIẾT 102 Ngày dạy: 10 - 01 - 2011
Tập làm văn: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố lại những kiến thức cơ bản của kiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Biết tìm hiểu và có ý kiến về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa tại địa phương.
 2. Kĩ năng: 
 - Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.
 - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.
- Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đóvới suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình..
 3. Thái độ: 
 - Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hộiĐó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa phương mình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn một số vấn đề cần làm
? Ở địa phương em, em thấy vấn đề nào cần phải bàn bạc trao đổi thống nhất thực hiện để mang lại lợi ích chung cho mọi người? 
- HS: Vấn đề môi trường. 
? Vậy khi viết về vấn đề môi trường thì cần viết về những khía cạnh nào? Vấn đề về quyền trẻ em 
 ? Khi viết về vấn đề này thì thực tế ở địa phương em cần đề cập đến những khía cạnh nào? 
-Vấn đề về xã hội	
 ? Khi viết về vấn đề này ta cần khai thác những khía cạnh nào ở địa phương mình? 
 ? Vậy khi viết bất cứ một vấn đề gì ta cần phải đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung? 
 ? Vậy bố cục của một văn bản cần có 
mấy phần? Là những phần nào? Để làm 
rõ những phần đó cần trình bày ra sao
- Xác định cách viết
- Khi viết về một vấn đề ở địa phương ta cần
đảm bảo các yêu cầu:
+ Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể có thuyết minh, lập luận, thuyết phục.
+ Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan đơn vị cụ thể có thật, vì như vậy là phạm vi tập làm văn đã trở thành một phạm vi khác.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
- HS : Thảo luận nhóm trình bày
? Vậy khi viết về một vấn đề ở địa phương ta cần viết như thế nào để đảm bảo yêu cầu cả về nội dung lẫn hình thức? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
- Gv: Chốt , ghi bảng
Chú ý:
- Tuyệt đối không nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể có thật liên quan đến sự việc hiện tượng.
- Phân chia thời gian hợp lí để viết
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Hướng dẫn một số vấn đề cần làm:
a. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương
- Vấn đề môi trường:+ Hậu quả của việc phá rừng à Lũ lụt, hạn hán
+ Hậu quả của việc chặt phá cây xanh à ô nhiễm bầu không khí.
+ Hậu quả của rác thải bừa bãi à khó tiêu hủy.
-- Vấn đề quyền trẻ em.+ Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến trẻ
em (xây dựng, sửa chữa trường  ...  của người viết về vấn đề.
- Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
*Sự khác nhau: 
- Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề
* Ghi nhớ: Sgk/36
II. LUYỆN TẬP:
 Văn bản “Thời gian là vàng”
a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Câu l điểm chính của từng đoạn
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gianlà tri thức
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục) 
c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh ( Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh )
4. Củng cố dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ ?
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************* Ngày soạn: 20- 01 - 2011 
TIẾT 109 Ngày dạy: 23 -01 - 2011
 Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
 - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
 - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
 3. Thái độ: 
 - Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
 ? Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy ta liên kết câu và liên kết đoạn văn?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Hình thành khái niệm liên kết
- HS : Đọc ví dụ trong SGK /I 
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? 
? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ?
- HS: Thảo luận, trình bày
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên?
- HS: Thảo luận, trình bày
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? 
? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ( Các từ in đậm ) ?
GV nêu 1 số ví dụ khác.
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ”
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...”
- HS: Đọc ghi nhớ ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
- GV : Đọc yêu cầu BT?
- GV : Gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một
- Hs: Thảo luận trả lời
- GV : Chốt ghi bảng
- HS: Đọc yêu cầu BT2 ?
- Giaó viên : Gọi từng em trả lời bài tập?
 Gọi 1 em trình bày đoạn văn ?
I.Khái niệm liên kết
1. Ví dụ: Đoạn văn SGK /42-43
a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh thực tại.
- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ
b.1. Nội dung chính các câu:
1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
2. Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một điều mới mẻ
3. Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sỹ
-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý, logíc
c. Mối quan hệ ND được thể hiện ở:
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm - tác phẩm.
- Từ cùng trường liên tưởng với “tác phẩm” –> nghệ sỹ
- Từ thay thế: Nghệ sỹ -> anh
- Quan hệ: Nhưng
- Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại”
2. Kết luận : Ghi nhớ: SGK - 43
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1 :
* Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn 
– Là những hạn chế cần khắc phục: Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra
- Nội dung của các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+ Những điểm còn hạn chế
+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới
2. Bài tập 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “Ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống kiến thức đã học - Đọc lại ghi nhớ
- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển khai chủ đề, liên kết của đoạn văn.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************* Ngày soạn: 21- 01 - 2011 
TIẾT 110 Ngày dạy: 22 - 01 - 2011
Tiếng Việt: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ
 LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
 - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
 - Một số lỗi liên kết thường gặp trong văn bản
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản.
 - Nhận ra và sửa chữa lỗi về liên kết.
 3. Thái độ: 
 - Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy ta liên kết câu và liên kết đoạn văn?.Hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Ôn lại khái niệm liên kết
? Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lôgíc)
? Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết , phương tiện liên kết)
? Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ ra sao?
- HS: Trả lời lại phần ghi nhớ SGK
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
1. Bài tập 1: SGK/49-50
- Gv: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?
- HS khác: Làm bài, nhận xét
- GV: Bổ sung, cho điểm
3. Bài tập 2: SGK/49-50
- GV: Nêu yêu cầu đề bài
- HS: Thảo luận nhanh , trình bày
- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Thẳng tắp – hình tròn 
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
Đọc yêu cầu bài 3,4 ?
- HS : Chia 4 nhóm làm
- Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa
4. Bài tập 4: SGK/49-50
Lỗi về liên kết hình thức
a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”
- HS:Nhóm khác bổ sung ?
- GV : Bổ sung, cho điểm ?
I. ÔN LẠI LÍ THUYẾT:
- Ghi nhớ: SGK - 43
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: SGK/49-50
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn
- Trường học – trường học ( Lặp -> Liên kết câu )
- “Như thế” thay cho câu cuối (Phép thế -> Liên kết đoạn)
b. Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ ( Lặp -> Liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; Văn nghệ – văn nghệ (lặp – Liên kết đoạn)
c. Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con người – con người (lặp)
d. Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
3. Bài tập 2: SGK/49-50
- GV: Nêu yêu cầu đề bài
- HS: Thảo luận nhanh , trình bày
- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Thẳng tắp – hình tròn 
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
2. Bài tập 3: SGK/49-50
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn 
 -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu.
- Cấm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...”
4. Bài tập 4: SGK/49-50
Lỗi về liên kết hình thức
a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng”
4. Củng cố dặn dò
- Học kỹ, nắm vững lý thuyết- Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã học
 - Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên kết câu, đoạn
- Chuẩn bị Bài :Con cò
E. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_22_gv_tran_van_huy_truong_thcs_le_hon.doc