TUẦN 24 :
Ngày soạn:21/1/10
Ngày dạy: 1 / 02/10
Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 116
Văn bản :MÙA XUÂN NHO NHỎ
(Thanh Hải)
A. Mục Tiêu : Giúp hs :
1. Kiến thức : HS cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một “mùa
xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời.
2. Kĩ năng : RLKN cảm thụ phân tích thơ trong mạch vận động của tứ thơ .
3. Thái độ : HS nhận thức được ý nghĩa, giá trị của c/s của mỗi cá nhân là sống có ích, có công hiến cho cuộc đời chung.
B. Phương Tiện :
* GV : SGV, SGK, giáo án .
* HS : SGK, vở ghi, tập soạn.
* PP : Nêu vấn đề , gợi mở , giảng bình
C. Các HĐ Chủ Yếu Trên Lớp:
I. Ổn định lớp: 1p
II. Kiểm tra: 5p
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2, pt ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong đoạn thơ này.
III. Bài mới :
1. ĐVĐ: 1p Mùa xuân luôn là đề tài truyền thống trong thơ ca dân tộc. Nhà thơ Thanh Hải đã góp cho thơ ca dt 1 bài thơ xuân đẹp, đậm đà tình nghĩa : “Mùa xuân nho nhỏ”
2. Các hoạt động:
*HĐ 1: Tìm hiểu thông tin ngoài VB. 3p
TUẦN 24 : Ngày soạn:21/1/10 Ngày dạy: 1 / 02/10 Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 116 Văn bản :MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải) A. Mục Tiêu : Giúp hs : 1. Kiến thức : HS cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một “mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. 2. Kĩ năng : RLKN cảm thụ phân tích thơ trong mạch vận động của tứ thơ . 3. Thái độ : HS nhận thức được ý nghĩa, giá trị của c/s của mỗi cá nhân là sống có ích, có công hiến cho cuộc đời chung. B. Phương Tiện : * GV : SGV, SGK, giáo án . * HS : SGK, vở ghi, tập soạn. * PP : Nêu vấn đề , gợi mở , giảng bình C. Các HĐ Chủ Yếu Trên Lớp: I. Ổn định lớp: 1p II. Kiểm tra: 5p - Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2, pt ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong đoạn thơ này. III. Bài mới : 1. ĐVĐ: 1p Mùa xuân luôn là đề tài truyền thống trong thơ ca dân tộc. Nhà thơ Thanh Hải đã góp cho thơ ca dt 1 bài thơ xuân đẹp, đậm đà tình nghĩa : “Mùa xuân nho nhỏ” 2. Các hoạt động: *HĐ 1: Tìm hiểu thông tin ngoài VB. 3p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho học sinh đọc chú thích sgk trang 56. - Các em hãy khái quát về tiểu sử tác giả ? - Xuất xứ tác phẩm có điều gì đáng lưu ý ?(chú ý đến hoàn cảnh chung và hoàn cảnh riêng của bài thơ ) Học sinh đọc chú thích trang 56. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. I. Giới thiệu chung : 1) Tác giả: Sgk trang 56. - (1930-1980) quê ở Thừa Thiên Huế . 2) Tác phẩm : - Viết tháng 11/1980 khi tác giả nằm trên giường bệnh. *HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chung về VB. 7p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Nêu cách đọc: say sưa, triều mến (phần đầu), nhanh, hối hả, phấn chấn (phần 2,3), tha thiết, trầm lắng (phần còn lại) - Gọi HS đọc và nhận xét. - GV đọc lại cả bài. - Lệnh : + Thể thơ ? + Nêu mạch cảm xúc của bài thơ. + Từ mạch cảm xúc ấy, x/đ bố cục bài thơ. - Bổ sung, tóm ý. - Nhận thức. - HS đọc theo yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi (kết hợp xem CT) - Trả lời theo yêu cầu. - lớp bổ sung. - Ghi nhận. II. Đọc – hiểu VB. 1. Đọc-tìm hiểu chú thích : 2. Thể thơ: Thể thơ năm chữ. Nhịp thơ 3/2, 2/3. 3. Bố cục: + Khổ đầu: Cảm xúc trước thiên nhiên đất trời. + 2 khổ tiếp theo: Cảm xúc về mx đất nước. + 2 khổ tiếp : Suy nghĩ và ước nguyện. + Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế. *HĐ3: Phân tích : 15p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Mùa xuân của thiên nhiên đã được miêu tả ntn qua những hình ảnh màu sắc, âm thanh trong khổ thơ đầu? *G : Từ “mọc” đặt ở đầu câu-> đảo ngữ : nhấn mạnh , khắc hoạ sự khoẻ khoắn -> bông hoa hiện lên lung linh , sống động tràn đầy sức xuân . - Chi tiết nào thể hiện rõ cảm xúc của tác giả? Đó là cảm xúc gì? * Giảng 2 cách hiểu của khổ 2 : + Giọt mưa xuân . + Giọt âm thanh -> ẩn dụ chuyển đổi cảm giác . ? Mx của đất nước được tác giả miêu tả ntn? Hình ảnh cầm súng, người ra đồng có ý nghĩa gì với mùa xuân ? Tg sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi mt mx đ/n ? * Bình: - “lộc” là chồi non, cánh biếc mơn mởn – tượng trưng cho vẻ đẹp của mx và sức sống mảnh liệt của mx đất nước. Người lính khoác trên lưng nhành lá ngụy trang xanh biếc, mang theo sức sống của mx, sức mạnh của dt, để bảo vệ dt, người nông dân đem mồ hôi làm nên màu xanh cho ruộng đồng - Sao là nguồn sáng là vẻ đẹp của bầu trời vĩnh hằng. Đất nước ta với 4000 năm lập quốc tỏa sáng nền văn hiến Đại Việt – sự ss biểu lộ niềm tự hào về sức mạnh của dt - HS dựa vào những chi tiết ở khổ thơ đầu -> phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận thức. -HS phân tích khổ thơ thứ 2 -> phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận thức. 4. Phân tích. a. Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên và đất nước qua cảm nhận của nhà thơ : * Mùa xuân của thiên nhiên : - Dòng sông xanh - Bông hoa tím biếc. - Tiếng chin chiền chiện hót. -> Một bức tranh xuân đẹp tươi : khg gian cao rộng , màu sắc tươi thắm , âm thanh vang vọng . - “Từng .tôi hứng” -> Biểu hiện niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ. * Hình ảnh mx đất nước. - Người cầm súng - Lộc giắt đầy trên lưng - Người ra đồng - Lộc trải dài nương mạ -> Chiến đấu và x/dựng. -> Sức sống của mx => Hình ảnh gợi cảm, ý nghĩa sâu sắc: Máu và mồ hôi của nhân dân góp phần tô điểm mx và giữ lấy mx. - Diệp từ , từ láy : 2 nhiệm vụ ấy đc dt thực hiện với nhịp độ khẩn trương . -“Đất nước ..phía trước” -> Hình ảnh ss đẹp : đ/n – vì sao -> thể hiện niềm tin , niềm tự hào về l.sử, sức mạnh của dt đang đi tới, không thế lực nào có thể ngăn được. *HĐ 4: Tìm hiểu tâm tư nhà thơ. 5p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Điều tâm niệm của nhà thơ là gì? Tâm niệm ấy được thể hiện qua những h/ảnh, chi tiết nào? Có nét gì đặc sắc? *Bình : Điều tâm niệm ấy đc thể hiện 1 cách chân thành trong những h/ảnh tự nhiên , giản dị và đẹp .Nhà thơ nguyện làm 1 mùa xuân , nghĩa là sống đẹp , sống với tất cả sự tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường . - HS phát biểu theo yêu cầu. - Lớp bổ sung. b. Tâm niệm của nhà thơ. Điệp ngữ : “ta làm” -> nhấn mạnh ước muốn đc làm :- Con chim hót Hình ảnh tự nhiên, giản - - Một cành hoa dị,khiêm nhường và đẹp. - Một nốt trầm -> Khát vọng hòa nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến mùa xuân nho nhỏ (phần tốt đẹp của đời mình ) vào mùa xuân lớn của đn ( cuộc đời chung.) HĐ5: HD tổng kết :3p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Em hãy nhận xét nghệ thuật bài thơ ? Nội dung bài thơ là gì ? Học sinh trả lời. IV) Tổng kết : 1) Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ gần với các làn điệu dân ca miền Trung, âm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết. - Gieo vần giữa các khổ thơ tạo sự liền mạch, ý nghĩa biểu trưng, cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu phù hợp. 2) ND : Ghi nhớ: sgk trang 58. IV. Củng cố: 3p Đọc 1 khổ thơ mà em thích ? Nêu cảm nhận của em ? (HS tự làm) V. Dặn dò. 2p + Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung. + Chuẩn bị bài Viếng lăng Bác. * Nhận xét , RKN : * Bổ sung: Ngày soạn:21/1/10 Ngày dạy: 1 / 02/10 Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 117 Văn bản : VIẾNG LĂNG BÁC (Viễn Phương) A. Mục Tiêu : 1. Kiến thức : HS cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha thành kính của tác giả từ MN vừa được giải phóng ra viếng Bác Hồ trong bài thơ Viếng lăng Bác, nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ về giọng điệu, hình ảnh, ngôn ngữ. 2. Kĩ năng : RLKN cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ. 3. Thái độ : Củng cố, khắc sâu lòng kính trọng, yêu thương và biết ơn Bác. B. Phương Tiện : * GV: SGV, SGK, giáo án, ảnh tư liệu. * HS : SGK, vở ghi, tập soạn. * PP : Nêu vấn đề , gợi mở , giảng bình C. Các HĐ Chủ Yếu trên lớp : I. Ổn định lớp: 1p II. Kiểm tra: 5p 1. Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. 2. Nêu cảm nhận của em về bài thơ ? III. Bài mới : 1. ĐVĐ: 1p Trong bài thơ Bác ơi , Tố Hữu có viết : “ Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà Miền nam mong Bác nỗi mong cha” Còn đv Bác : “ Miền Nam luôn ở trong trái tim tôi” . Miền Nam luôn ước mong 1 lần Bác sẽ vô thăm nhưng ước nguyện đó khg thành vì Bác đã ra đi 1969 . Viễn Phương – 1 ng con miền Nam đc ra viếng khi lăng Bác mới đc hoàn thành . Viếng lăng Bác là dòng cảm xúc chân thành ,tha thiết của tg trg lần viếng thăm ấy . 2. Các hoạt động. *HĐ 1: Tìm hiểu thông tin ngoài VB.4p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Chỉ định 1 HS đọc phần CT(*) – SGK. ? Phần CT(*) cho em biết gì về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? - GV bổ sung điểm 1,2 – mục II – SGV (NĐLY) - HS đọc, lớp chú ý. - HS phát biểu theo y/c. - HS theo dõi. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả : CT(*) SGK 2. Tác phẩm : *HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chung về bài thơ. 7p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Bước 1: hướng dẫn đọc. - Định hướng đọc: Thể hiện sự trang nghiêm, tha thiết và cả sự đau xót lẫn niềm tự hào. - Gọi từ 1-> 3 HS đọc. - GV đọc lại cả bài. * Bước 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung bài thơ. ? Sau khi đọc bài thơ, em hãy cho biết : Cảm xúc bao trùm của tác giả trong bài thơ là gì ? Cảm xúc ấy được biểu hiện theo một trình tự ntn ? - Theo dõi, nhận thức. - HS đọc, lớp theo dõi (kết hợp xem chú thích) - HS phát biểu theo yêu cầu. - Lóp nhận xét, bổ sung II. Đọc, hiểu VB: 1. Đọc-tìm hiểu chú thích . 2. Cảm xúc bao trùm và mạch vận động của tâm trạng nhà thơ. - Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi nhà thơ từ MN ra viếng lăng Bác. - Mạch cảm xúc theo trình tự cuộc vào viếng Bác * HĐ 3: Hướng dẫn pt. 18p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hướng dẫn HS pt khổ thơ đầu. ? Câu thơ đầu gợi tâm trạng, cảm xúc gì ở tác giả ?cách xưng hô thể hiện điều gì ? *G : Câu thơ đầu – gợi tâm trạng xúc đông, thiêng liêng như tình cha con ruột thịt (sau bao năm mong mỏi bây giờ mới được viếng Bác) - Tác giả làm nổi bật những nét nào của cây tre và điều đó mang ý nghĩa ntn ? * Tổ chức pt khổ thơ thứ 2. ? Khổ thơ này tác giả đã vận dụng phép tu từ nào ? - Hãy phân tích những h.ảnh ẩn dụ đặc sắc ấy? * Tổ chức pt khổ thơ thứ 3. G: Hai câu đầu diễn tả chính xác khung cảnh thanh tịnh, trang nghiêm, ánh sáng dịu nhẹ trong lăng. Hình ảnh vầng trăng gợi lên tâm hồn cao đẹp và những vần thơ đầy trăng của Bác. - Hãy phân tích tâm trạng của nhà thơ trong khổ thơ thứ 3 * Tổ chức pt khổ thứ 4. ? Khổ thơ cuối thể hiện tâm trạng và ước nguyện gì ở nhà thơ ? Được biểu hiện qua những hình ảnh nào? - GV khái quát , tổng hợp. - HS dựa vào khổ thơ đầu- phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ. - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. - HS phát biểu theo y/c . - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu theo y/c. 3. Phân tích tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ. * Khổ thơ đầu: - Xưng hô : con – Bác ->thân mật gần gũi. - Dùng từ thăm thay từ viếng : kìm nén đau thương - khẳng định Bác còn sống mãi . - Hình ảnh hàng tre. + Gợi lên sự gần gũi, giản dị, thân thuộc của q.hương. + Là một biểu tượng nói lên sức sống và tinh thần quật cường của dt. Đó là cây tre VN. * Khổ thơ thứ 2: Khổ thơ được tạo nên từ 2 cặp câu với hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sống động. - Mặt trời : nói lên sự vĩ đại của Bác Hồ vừa thể hiện niềm tôn kính của nd. - Dòng người như tràng hoa dâng lên Bác: thể hiện lòng thành kính của nd ta đối với Bác. * Khổ thơ thứ 3: - Hai câu đầu diễn tả chính xác khung cảnh thanh tịnh, trang nghiêm, ánh sáng dịu nhẹ trong lăng - Hai câu sau : hình ảnh ẩn dụ “ trời xanh” -> ác vẫn còn mãi với non sông đn . “nghe nhói ở trg tim” -> nói lên nỗi xót xa, đau đớn trước sự thật Bác đã ra đi . * Khổ thơ thứ 4: - Lưu luyến , khg muốn rời xa . - Điệp ngữ “muốn làm” ->cảm xúc xốn xang , muốn hoá thân ,hoà nhập vào những cảnh vật quanh lăng bác để đc gần Bác . => Cảm xúc đc diễn tả tự nhiên , chân thành , khg tô vẽ . * HĐ4: Tổng kết.4p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Nhận xét nghệ thuât bài thơ ? Nội dung thể hiện điều gì ? Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk 60. -Trả lời theo yêu cầu. - Trả lờ ... nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích) - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo. B. Phương Tiện : * GV : SGK, SGV, giáo án. * HS : Vở ghi, SGK, tập soạn. * PP : quy nạp . C. Các HĐ Chủ Yếu Trên Lớp : I. Ổn định lớp : 1p II. Kiểm tra : 5p - Trình bày cách làm bài NLvề một vấn đề tư tưởng, đạo lí: Yêu cầu về việc vận dụng các phép lập luận, dàn ý chung. III. Bài mới : 1. ĐVĐ: 1p GV giới thiệu chung về kiểu bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)- Trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về n/v, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. 2. Các hoạt động. *HĐ 1: Tìm hiểu bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 23p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV cho HS đọc bài văn – SGK. - GV nêu các câu hỏi sau bài văn (SGK) – cho HS rút ra những nhận xét: a. Vấn đề NL của VB này là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho VB. b. Vấn đề NL được người viết triển khai qua những luận điểm nào? Tìm những câu nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của VB. c. Để k/định các luận điểm, người viết đã lập luận ntn? Nhận xét về các luận cứ được người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận điểm. - Thế nào là nghị luận về 1 tp truyện (đoạn trích )? Khi viết cần chú ý yêu cầu gì ? - HS đọc, lớp theo dõi. - HS phát biểu theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Phát biểu theo yêu cầu. - Lớp bổ sung. - HS đọc phần GN – SGK, lớp theo dõi. I. Tìm hiểu bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Bài tập: ( Tìm hiểu bài văn – SGK) * Đọc bài văn (mục I - SGK) * Nhận xét : a. Vấn đề NL: Những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của n/v anh thanh niên trong truyện ngắn LLSP. (Có thể đặt tên : Một vẻ đẹp nơi Sa pa lặng lẽ) b. Hệ thống các luận điểm : + “Dù được miêu tả nhiều hay ít,hó phai mờ (nêu vấn đề NL) + “Trước tiên, n/v anh thanh niêncủa mình” + “Nhưng anh thnah niênchu đáo” + “Công việc vất vả khiêm tốn” + “Cuộc sống chúng ta tin yêu” (đúc kết vđ n/l) - Các luận điểm nêu lên rõ ràng, ngắn gọn. - Từng luận điểm được pt, c/minh bằng các đ/c trong tác phẩm . Các luận cứ đều xác đáng, sinh động. - Bài văn dược dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ. 2. Kết luận : (GN-sgk) *HĐ 2: Luyện tập : 10p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS đọc bt – SGK. - Chia nhóm cho hs thảo luận làm bt . - HS đọc - HS thảo luận -> trình bày . II. Luyện tập : Gợi ý đáp án: (a) Vấn đề nghị luận của đoạn văn là phận con người lao động nghèo khổ trong xã hội cũ. - Có thể đặt tên là : cái chết của Lão Hạc. b) Những ý chính của đoạn văn. - Việc giải quyết cái sống và cái chết đối với Lão Hạc. - Chọn cái chết trong hơn sống đục, bảo toàn nhân cách Þ hiểu thêm vẻ đẹp bên trong, vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc) IV. Củng cố : 3p - Thế nào là nghị luận về 1 tp truyện (đoạn trích )? Khi viết cần chú ý yêu cầu gì ? V. Dặn dò : 2p + Học thuộc bài. + Chuẩn bị bài Cách làm tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) * Nhận xét , RKN : * Bổ sung: Ngày soạn:23/1/10 Ngày dạy: 3 / 02/10 Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 119 CÁCH LÀM BÀI NL VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục Tiêu : * Giúp HS : - Biết cách viết bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - RLKN thực hiện các bước làm bài, cách tổ chức, triển khai các luận điểm. B. Phương Tiện : * GV : SGK, SGV, giáo án. * HS : SGK, vở ghi, tập soạn. * PP : quy nạp . C. Các HĐ Chủ Yếu : I. Ổn định lớp : 1p II. Kiểm tra: 5p 1. Thế nào là bài NL về t.phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? 2. Những y/c đối với kiểu bài này ? III. Bài mới: 1. ĐVĐ: 1p - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Các hoạt động: *HĐ 1: Tìm hiểu đề bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 10p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT -Gọi 1 HS đọc các đề bài ở SGK. - Các đề bài trên đã nêu ra những vđ nghị luận nào về tp truyện ? - Các mệnh lệnh : suy nghĩ, phân tích trong đề đòi hỏi bài làm phải khác nhau như thế nào? - GV nhấn mạnh : Các từ mệnh lệnh chỉ định hướng nghị luận chứ không phải là 2 kiểu bài NL. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS phát biểu theo yêu cầu. I. Đề bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Đọc các đề bài : 2. Nhận xét: a. Vấn đề nghị luận trg các đề bài : * Đề1: Thân phận người phụ nữ trong xh PK . * Đề2 : cốt truyện trg truyện ngắn Làng của KLân *Đề3: Thân phận TKiều trg đoạn trích . *Đề4 : Đời sống tình cảm gia đình . b. Yêu cầu : - Từ “suy nghĩ” yêu cầu nhận xét về tác phẩm dựa trên cơ sở một tư tưởng, góc nhìn nào đó. -Từ “phân tích” yêu cầu phân tích tác phẩm để nêu ra nhận xét. *HĐ 2: Tìm hiểu các bước làm bài. 20p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc đề bài và phần “tìm hiểu đề, tìm ý” – SGK. - Em hãy nêu yêu cầu của đề & tìm ý cho đề bài trên ? - Từ đó em hãy cho biết : Đối với kiểu bài này, tìm hiểu đề là tìm hiểu điều gì ? Thế nào là tìm ý ? - Cho HS đọc phần “lập dàn ý” – SGK. - Từ dàn ý cụ thể này, em hãy nêu lên dàn ý chung đối với kiểu bài , bài nghị luận về tác phẩm truyện. GV nhấn mạnh n/v chung ở từng phần MB, TB, KB. - Cho HS đọc mục “Viết bài” ở SGK. + Có mấy cách viết phần mở bài ? + Khâu viết bài cần chú ý điều gì ? - GV nhấn mạnh: Lời văn NL khác với lời văn kể truyện, có tính chất lí giải, phán đoán, suy luận, k/định, phủ định , sử dụng các chi tiết trong tác phẩm không phải là để tóm tắt mà là để phân tích ( tại sao chi tiết này biểu hiện điều đó ? chi tiết này nói lên điều gì về đặc điểm tính cách ?...) - Cho HS đọc mục “Đọc lại sửa chữa”. - GV : Đây là khâu quan trọng, tuy nhiên HS thường bỏ qua do không cân đối được thời gian làm bài hợp lí. ->Nghị luận về tp truyện (đoạn trích) có thể hướng đến những yếu tố nào của tp? Bố cục ? yêu cầu? - HS đọc, lớp chú ý. - Dựa vào gợi ý sgk trả lời . - HS rút ra yêu cầu chung ở bước này. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS nêu như dàn ý ở phần GN – SGK. - HS theo dõi, nhận thức. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS theo dõi, nhận thức – vận dụng bước này hợp lí. - HS trả lời . II. Các bước làm bài NL về tp truyện (đoạn trích): 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. - Tìm hiểu đề : + Kiểu bài : nghị luận văn học +Đối tượng : ông Hai . +Phạm vi : truyện ngắn Làng của Kim Lân . - Tìm ý : +Tình yêu làng hoà quyện với tình yêu nước của ông Hai . +Tình huống thể hiện : khi nghe tin làng theo giặc & tin ấy đc cải chính . +Tình yêu láng , yêu nước của ông Haichứng tơ cuộc kháng chiến của nd ta là k/c toàn dân ,toàn diện .-> niềm tin của dân vào Đảng , c/m . + Chi tiết : cử chỉ , h động , lời nói của ông Hai . 2. Lập dàn bài : Sgk 3. Viết bài : - Phần mở bài có thể theo nhiều cách khác nhau : đi từ k/quát -> cụ thể , nêu trực tiếp suy nghĩ - Phải biết phân tích những chứng cứ có giá trị để làm sáng tỏ từng luận điểm (ở phần TB) - Đảm bảo các phần, các đoạn có sự liên kết hợp lí. Tự nhiên. Người viết thể hiện sự cảm thụ, nhận xét và cách trình bày riêng. 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa. * KL : Ghi nhớ (sgk) IV. Củng cố- luyện tập : 6p - Cho HS đọc phần GN – SGK. - Hướng dẫn HS thực hiện phần LT ở SGK. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, sửa. V. Dặn dò: 2p - Nhắc nhở : + Nắm vững lí thuyết. + Chuẩn bị bài Luyện tập * Nhận xét , RKN : * Bổ sung: Ngày soạn:25/1/10 Ngày dạy: 4 / 02/10 Dạy lớp: 9/3,9/4 Tiết 120 LUYỆN TẬP LÀM BÀI NL VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục Tiêu : *Giúp HS : - Củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập ý, kĩ năng viết 1 bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). B. Phương Tiện : * GV : SGK, SGV, giáo án. * HS : SGK, vở ghi, tập soạn. * PP : C. Các HĐ Chủ Yếu Trên Lớp : I. Ổn định lớp : 1p II. Kiếm tra bài cũ : 5p III. Bài mới : 1. ĐVĐ: 1p GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Các hoạt động: *HĐ1: Tìm hiểu đề, tìm ý. 8p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV nêu đề bài như SGK – yêu cầu HS ghi nhận. ? Đề yêu cầu nêu lên vấn đề gì? Cần chú ý đến các từ nào trong đề để định hướng đúng phương hướng làm bài ? - GV nêu các câu hỏi gợi ý. + H/cảnh l/sử của MN ntn phải khiến ông Sáu xa nhà ? + Ông Sáu và bé Thu có những mất mát, thiệt thòi gì ? + Em có nhận xét gì về bé Thu ? Điều đó liên quan đến những chi tiết nào ? -HS ghi nhận đề bài. - HS đọc kĩ đề bài, x/định đúng y/c của đề - HS phát biểu, thể hiện nhận định, luận điểm rõ ràng, chính xác. Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. 1. Tìm hiểu đề. Đề y/c nêu cảm nhận về đoạn trích Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng: tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của c.tranh. 2. Tìm ý : - Hoàn cảnh ls MN trước đây? - Những mất mát, thiệt thòi. Về 2 nhân vật? - Những đặc điểm cụ thể của tình cha con? - Nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật?... *HĐ 2: Hướng dẫn lập dàn ý . 10p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS thảo luận theo nhóm – x/dựng dàn ý. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, sửa. - HS lập dàn ý. - Đại diện trình bày. - Lớp bổ sung. 3. Lập dàn ý. * Phần mở bài : - GT sơ qua về hoàn cảnh lịch sử. -Gthiệu NQS và truyện ng ắn CLN, nhận xét KQ nội dung đoạn trích. * Phần TB : - Tình yêu cha con sâu sắc, mạnh mẽ ở n/v bé Thu. + Tỏ ra xa cách, lạnh nhạt với ông Sáu. + Phản ứng quyết liệt, rồi trốn sang bà ngoại + Thu không nhận ông Sáu là cha vì + Được ngoại giải thích bé hiểu, hối hận + Phút chia tay, tình yêu cha bộc lộ mãnh liệt, đau xót. - Tình cảm yêu thương con sâu nặng của ông Sáu. + Trong lần về thăm nhà, ông Sáu đã tìm mọi cách để gần gũi, thương yêu con gái. Ông khao khát tiếng gọi “ba” từ con gái mình. + Hối hận vì đã đánh con khi quá nóng giận. + Dồn toàn bộ niềm say mê, tình thương yêu để làm Chiếc lược cho con như lời con dặn. + Trước khi hi sinh, ông Sáu nhờ bạn mình chuyển Cây lược đến cho bé Thu – Chiếc lược yêu thương, là biểu tượng cho tình phụ tử. - Những thành công về mặt NT + Lựa chọn ngôi kể phù hợp . + Mtả diễn biến tâm lí nv chính xác tinh tế . + Ngôn ngữ tự nhiên * Phần KL : Nhận xét, đánh giá, giá trị nội dung tư tưởng câu chuyện. *HĐ 3: Viết bài : 10p HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS viết phần MB , KB & 1 đoạn trong phần TB . - Nhận xét, sửa. - HS viết bài -> trình bày . - Lớp bổ sung. 4 . Viết bài : IV. Củng cố: 3p Nhắc lại cách làm bài văn NL về 1 tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) V. Dặn dò : 2p - Xem lại lý thuyết về bài văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Viết bài TLV số 6 theo đề bài sau: Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những chuyển biến mới trg tình cảm của người ndân VN thời k/c chống thực dân Pháp ? nộp vào thứ 2 tuần 26 - Soạn : Sang thu . * Nhận xét , RKN : * Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: