Ngày soạn:10/01/2020 Tuần: 25 Ngày dạy : /01/2020 Tiết: 116 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Cách viết một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt. - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa bài viết, rút kinh nghiệm cho các bài viết sau. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa. 2. Học sinh: Lập dàn ý chi tiết đề văn đã viết ở bài TLV số 5. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút a. Câu hỏi: - Câu 1: Trình bày các phương pháp đọc sách được thể hiện trong văn bản “Bàn về đọc sách” (Chu Quang Tiềm). Theo tác giả vì sao phải chọn sách để đọc? - Câu 2: Trình bày các điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam. b. Đáp án: - Câu 1: + Phương pháp đọc sách: Chọn sách để đọc; đọc có kế hoạch, mục đích; đọc chậm, vừa đọc vừa nghiền ngẫm, cần kết hợp đọc rộng với đọc sâu. (4đ) + Cần chọn sách để đọc vì sách nhiều khiến cho việc đọc không chuyên sâu, đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực. (2đ) - Câu 2: Điểm mạnh của con người Việt Nam là thông minh, nhạy bén với cái mới, cần cù sáng tạo, rất đoàn kết đùm bọc nhau trong thời kì chống ngoại xâm. Bên cạnh đó cũng có nhiều điểm yếu cần khắc phục: thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn.(4đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận 1 trong bài văn tự sự. Dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (23 phút) Kiến thức 1: Đề bài, yêu cầu đáp án I. Đề bài – Đáp án: chấm * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được những ý chính trong bài viết số 5. * Cách thức thực hiện: 1. Đề bài Gọi Hs đọc lại đề, Gv ghi đề lên bảng. Hs ghi đề vào tập: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về vấn đề trên. Gv: Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) Hs: - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Cần vận dụng hiểu biết về đời sống để viết bài nghị luận. 2.Dàn bài Gv: Yêu cầu của việc mở bài ntn? a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến hiện nay. - Nêu khái quát tác hại của việc làm này. Gv: Tìm luận điểm để giải quyết cho đề b.Thân bài: (6 điểm) bài? - Nêu tình hình hiện nay. Gv: Việc sắp xếp các luận điểm ntn? - Phân tích nguyên nhân: Gv: Thái độ, quan điểm của người viết + Nguyên nhân chủ quan trước vấn đề này ntn? + Nguyên nhân khách quan Gv: Văn bản ở lớp 8: “Thông tin về ngày - Phân tích hậu quả: trái đất năm 2000” có những thông tin gì + Từ gia đình. em cần đưa vào bài viết. + Từ cộng đồng xã hội. Hs: Rác thải nhiều nhất là bao bì ni lông, - Giải pháp: đó là chất thải khó phân hủy. + Tuyên truyền vận động nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. + Trang bị thùng rác ở nơi công cộng. + Có biện pháp xử lí những trường hợp vi phạm. c. Kết bài: (1,5 điểm) - Khẳng định (phủ định) lại vấn đề vứt rác bừa bãi. Gv: Bài học cho bản thân là gì? - Rút ra bài học cho bản thân. 2 * Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng, mạch lạc. (1,0 điểm) Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét * Mục đích của hoạt động: giúp hs tự nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của mình và sửa chữa cho bài viết sau. * Cách thức thực hiện: 1. Ưu điểm: -Gv nhận xét ưu, khuyết điểm - H/S đã nghị luận được đúng vấn đề mà -Gv đưa ra một số bài cụ thể dẫn chứng đề bài yêu cầu; vấn đề đó rất bức xúc và để Hs thấy rõ. có ý nghĩa với cuộc sống, nghị luận rõ hiện thực và tác hại của việc vứt rác thải bừa bãi, lên án phê phán. - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. 2. Nhược điểm: - Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu. - Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. - Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, chưa nhiều. - Còn sai chính tả, chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, trình bày chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. Kiến thức 3: Trả bài cho Hs, đề ra III. Sửa bài – Khắc phục cách khắc phục và hướng phấn đấu * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm 1. Sửa lỗi cách khắc phục những hạn chế trong bài a. Chính tả viết. b. Dùng từ * Cách thức thực hiện: c. Câu sai, tối nghĩa * Phát hiện lỗi, sửa lỗi: d. Bố cục - Gv cho Hs đọc một số đoạn, bài kém. e. Diễn đạt - Hs phát hiện lỗi, nêu cách sửa. 2. Khắc phục - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. - Lỗi chính tả của bài này này sửa rồi lần * Học tập rút kinh nghiệm. sau không mắc phải nữa. - Gv cho một số hs đọc một số bài viết - Chú ý sử dụng câu từ cho phù hợp, cho khá. hay. - Hs nhận xét về ưu điểm của bài làm. - Diễn đạt gắn gọn nhưng đầy đủ ý. - Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở cần - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. học tập một số vấn đề. - Xem lại cách làm bài văn nghị luận, cố gắng tìm kiếm tài liệu tham khảo, bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận. Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm 3 * Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm giữa các lớp. * Nội dung: Lớp G K TB Y K 9B/36 9C1/30 9C2/33 Hoạt động III (2 phút): Vận dụng, mở rộng * Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. * Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; Xem lại và sửa chữa bài viết của mình; Tìm đọc tham khảo thêm các bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: Mùa xuân nho nhỏ: Tìm hiểu vài nét tiêu biểu về tác giả Thanh Hải; Đọc bài thơ, đọc chú thích một số từ khó; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ qua các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ********************* Ngày soạn:10/01/2020 Tuần: 25 Ngày dạy : /01/2020 Tiết: 117 MÙA XUÂN NHO NHỎ - Thanh Hải - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kĩ năng: 4 - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Về nhà viết đoạn văn cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. - KNS: Suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung. 3. Thái độ: Có thái độ sống đúng đắn. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo thêm một số bài thơ có liên quan, ví dụ như Một khúc ca xuân, Tiếng ru của Tố Hữu,... 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu bài: Mùa xuân, mùa của trăm hoa khoe sắc, mùa của vạn vật đâm chồi nảy lộc. Vâng, đã có biết bao nhà văn, nhà thơ đã phải tốn rất nhiều giấy mực để viết về điều đó. Có người viết Mùa xuân chín, Có người lại viết Mùa xuân xanh hay xuân ý, xuân Lũng .Cũng có một nhà thơ ông sẽ đem đến cho chúng ta một điều mới mẻ, kì lạ đó là “Mùa xuân nho nhỏ”. Tại sao lại là mùa xuân nho nhỏ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. I. GIỚI THIỆU CHUNG: (5p) * Mục đích của hoạt động: HS nắm được một số nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm. * Cách thức thực hiện: 1. Tác giả: Hs Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (Theo - Quê: Thừa Thiên - Huế. nội dung SGK) - Tham gia cả hai cuộc kháng chiến chống Gv: Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác Pháp, chống Mĩ. phẩm. 2.Tác phẩm: Hs trả lời. Gv: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài - Viết 11/1980 - không bao lâu nhà thơ thơ và một số sáng tác của ông. 5 qua đời. Bài thơ thể hiện niềm yêu tha thiết cuộc sống, đất nước và ước nguyện cống hiến cho đời của nhà thơ. Gv: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thể thơ : 5 chữ. Gv đọc mẫu, hướng dẫn Hs đọc bài thơ 3. Đọc – Bố cục (4 đoạn) với các giọng điệu khác nhau, có sự biến đổi phù hợp: vui, say sưa ở đoạn đầu; trầm lắng, hơi trang nghiêm mà thiết tha ở đoạn bộc bạch những tâm niệm; sôi nổi và tha thiết ở đoạn kết. Gv: Giải thích các từ khó ( Sgk) Gv: Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi phần? - P1: 1 khổ thơ đầu:-> Cảm xúc của tác giả Gv: Khẳng định lại bố cục bài thơ trước mùa xuân của thiên nhiên. - P2: 2 khổ tiếp: -> Cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của đất trời. - P3: 2 khổ tiếp: -> Suy nghĩ, ước nguyện của tác giả. - P4: Khổ cuối: -> Lời ngợi ca quê hương đất nước. Kiến thức 2: Phân tích văn bản (30p) II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Hs: Đọc lại đoạn 1. 1. Mùa xuân của thiên nhiên Gv: Tín hiệu của mùa xuân được miêu tả - Vài nét phác họa về mùa xuân: Dòng qua những chi tiết nào? (Mùa xuân được sông xanh, bông hoa tím biếc, chim chiền gợi ra bằng những hình ảnh nào?) chiện. Gv: Ở những câu thơ trên tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Hs: NT đảo trật tự cú pháp (câu 1), Lẽ ra: một bông hoa mọc .. Gv: Tác giả cảm nhận mùa xuân bằng các giác quan nào? Thị giác, thính giác. Gv: Em có nhận xét gì về bức tranh mùa → Không gian cao rộng, màu sắc tươi xuân trên? thắm, âm thanh vui tươi. GV gợi ý: Không gian mùa xuân được miêu tả là một không gian như thế nào? Hs: Cảnh gợi không gian phóng khoáng nhưng lại đằm thắm, dịu dàng, tươi mát. Mùa xuân Việt Nam thật là tươi đẹp. Gv: Trước cảnh sắc mùa xuân như vậy - Tác giả cảm nhận mùa xuân từ thị giác tác giả thể hiện điều gì? Qua câu thơ đến thính giác và xúc giác. nào? => Thể hiện niềm say sưa, ngây ngất trước 6 Hs: Trả lời: Từng giọt long lanh rơi cảnh vật mùa xuân đất trời. Tôi đưa tay tôi hứng. Gv: Chốt kiến thức tiết học. 2. Mùa xuân của đất nước: Gv: Từ mùa xuân của đất trời nhà thơ - Hình ảnh người cầm súng và ra đồng cảm nhận mùa xuân của đất nước được biểu trưng cho nhiệm vụ chiến đấu và lao thể hiện qua hình ảnh nào? động dựng xây đất nước. Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy quanh lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ Gv: Tác giả sử dụng NT gì? Hình ảnh nào độc đáo? -> NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình ảnh độc đáo (Lộc xuân) Gv: Tại sao tác giả chỉ nói đến mùa xuân của người cầm súng và người ra đồng? Hs Thảo luận trình bày ý kiến Gv: Mùa xuân đến với con người: Người cầm súng, người ra đồng- Họ là hai lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng xây đất nước. Họ đem lộc xuân về, họ gieo lộc xuân, góp vào mùa xuân đất nước. Gv: Nhịp điệu mùa xuân của đất trời, -Tất cả: Hối hả, xôn xao (Điệp ngữ, từ láy, của con người, của đất nước được thể so sánh). hiện như thế nào? => Nhịp điệu khẩn trương, náo nức. Đó là Gv gợi ý: Sức sống của mùa xuân được nhịp điệu của lịch sử, của thời đại, của đất cảm nhận qua hình ảnh nào? Đất nước nước đi lên phía trước không ngừng, được hình dung bằng hình ảnh so sánh không nghỉ. nào? HS: Suy nghĩ trả lời: Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước. - Hs đọc hai khổ thơ tiếp: 3. Suy nghĩ, ước nguyện của tác giả Gv: Từ mạch cảm xúc về mùa xuân mạch thơ đó chuyển một cách tự nhiên để bày tỏ suy ngẫm, ước nguyện của mình. Gv: Nhà thơ đã ước nguyện điều gì ? - Ta làm: Con chim hót, một cành hoa, một Gv: Ước nguyện đó được thể hiện qua nốt trầm xao xuyến. những hình ảnh nào? Gv: Em có nhận xét gì về những khát => Khát vọng được hòa nhập vào cuộc vọng của nhà thơ? sống đất nước, cống hiến phần nhỏ bé vào Gv: Nhận xét về nghệ thuật đoạn thơ. cuộc đời chung. - Điệp cấu trúc. - Gv từ “Ta” là đại từ vừa số ít vừa là số -“Ta”: vừa nói được niềm riêng, vừa diễn 7 nhiều: Số ít mang sắc thái trang trọng, đạt được cái chung. Đó là tâm sự, ước vừa là số nhiều, vừa nói được niềm riêng, vọng của nhiều cuộc đời, của một cuộc đời vừa diễn đạt được cái chung. muốn gắn bó, cống hiến cho đất nước. - Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi người. Hs đọc đoạn thơ cuối cùng. Gv: Bài thơ kết thúc bằng âm điệu dân ca 4. Ngợi ca quê hương, đất nước qua xứ Huế- điệu Nam ai, Nam bình, điều đó điệu dân ca xứ Huế thể hiện điều gì? Thể hiện niềm tin yêu và gắn bó sâu Hs: Những âm điệu quen thuộc của dân nặng của tác giả với quê hương, đất nước. ca xứ Huế, biểu hiện niềm tự hào, sự gắn bó của tác giả với quê hương. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5p) III. TỔNG KẾT * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Em hãy tổng kết nghệ thuật và nội 1. Nghệ thuật dung bài thơ. - Thể thơ năm chữ mang âm hưởng gần Hs tổng kết dựa trên những đoạn phân gũi với dân ca. tích ở trên. - Kết hợp giữa hình ảnh thơ tự nhiên với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng. - Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, giàu cảm xúc với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử dụng từ xưng hô.... - Giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Nội dung Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước cho cuộc đời. Gv chốt ý, nhấn mạnh nội dung: Nhà thơ Tố Hữu cũng đã từng viết: “Nếu là con chim, chiếc lá Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh Lẽ nào vay mà không có trả Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình.” ( Một khúc ca xuân – Tố Hữu) Chúng ta cần suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung, đừng quá ích kỉ mà cô lập mình với người khác. 8 Hoạt động 4 (5 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Cách thực hiện: Em hãy chọn và phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. (Gợi ý: Ví dụ hình ảnh mùa xuân của đất trời với không gian, màu sắc, âm thanh; hoặc hình ảnh người cầm súng, người ra đồng; hình ảnh đất nước được so sánh như vì sao;...Cần chỉ ra được ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật đó). 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật; Về nhà viết đoạn văn cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. + Bài mới: Chuẩn bị bài Viếng lăng Bác: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản dựa trên các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn:10/01/2020 Tuần: 25 Ngày dạy : /01/2020 Tiết: 118, 119 VIẾNG LĂNG BÁC - Viễn Phương – I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. - QP- AN: Tình cảm của nhân dân ta và bè bạn khắp năm châu dành cho chủ tịch Hồ Chí Minh. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hỉnh ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 9 - KNS, HCM: tự nhận thức được vẻ đẹp nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Về nhà viết đoạn văn cảm nhận về tình cảm của tác giả về Bác. 3. Thái độ: Thể hiện niềm tự hào, kính yêu đối với Bác. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo: Hoàn cảnh lịch sử trước và khi bài thơ ra đời, đọc tham khảo bài thơ Bác ơi! – Tố Hữu. 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (4p): a. Hỏi: Đọc thuộc lòng và phân tích phần 1 của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. b. Trả lời: - Hs đọc bài thơ. - Nội dung: Mùa xuân của thiên nhiên.=> Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng tươi vui. Tác giả thể hiện niềm say sưa, ngây ngất của mình trước cảnh vật mùa xuân đất nước. * Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của Hs. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Nhà thơ Tố Hữu viết: “Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà ” Lúc sinh thời Bác thường nói “Miền Nam trong trái tim tôi”. Mơ ước của Bác đến ngày đất nước độc lập Bác vào thăm đồng bào Miền Nam. Đồng bào Miền Nam mơ ước một ngày nào đó được “đón Bác vào thăm thấy Bác cười”. Niềm mơ ước chưa thực hiện vì Bác đã ra đi. Nhà thơ Viễn Phương đã thể hiện cảm xúc thật chân thành khi được ra thăm lăng Bác. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (75 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG: chung. (15p) * Mục đích của hoạt động: HS nắm được một số nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm. * Cách thức thực hiện: Hs: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (Theo 1. Tác giả: nội dung SGK) 10 Gv: Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác - Quê ở An Giang. phẩm. - Ông là nhà thơ, là cây bút sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng Miền Nam. Gv: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài 2. Tác phẩm: thơ và một số sáng tác của ông. - Sáng tác: 4/ 1976, lăng Chủ tịch HCM vừa khánh thành, tác giả ra viếng lăng Bác. - In trong tập thơ Như mây mùa xuân (1978). Gv hướng dẫn Hs đọc bài thơ: Gv đọc 3. Đọc – Bố cục: mẫu 1 khổ thơ, gọi Hs đọc tiếp: Giọng a. Đọc, giải thích từ khó thành kính, trang nghiêm phù hợp với không khí thiêng liêng ở lăng, nơi vị lãnh tụ yên nghỉ. Kèm theo đó là nỗi đau xót lẫn niềm tự hào. Gv: Giải thích các từ khó (Sgk) Gv: Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi phần? b. Bố cục theo mạch cảm xúc: 3 đoạn Gv: Khẳng định lại bố cục bài thơ. - Cảm xúc trước lăng Bác: Hai khổ thơ đầu. - Cảm xúc trong lăng Bác: khổ thứ ba. - Cảm xúc khi rời lăng Bác: khổ thơ cuối. Kiến thức 2: Phân tích văn bản (55p) II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: 1. Cảm xúc trước lăng Bác: a. Khổ thơ thứ nhất Gv: Đọc khổ thơ thứ nhất, nhận xét gì về - Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác-> cách xưng hô, cách dùng từ “thăm”? Lời giới thiệu, thông báo đầy xúc động. Gv: Có thể thay từ thăm bằng từ nào, từ => Cách xưng hô thân thương, kính đó thể hiện tình cảm như thế nào? trọng, dùng từ “thăm” thể hiện tình Gv: Tình cảm của tác giả đối với Bác cảm của tác giả đối với Bác thật tha như thế nào? thiết, thành kính thiêng liêng. Gv: Thay từ “viếng” Gv: Đến lăng Bác, tác giả miêu tả những - Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá gì? Bằng nghệ thuật gì? Những hình tượng trưng. Tre kiên cường bất khuất, ảnh đó có ý nghĩa như thế nào? hiên ngang. Lăng Bác thật gần gũi ở Hs: Hàng tre bát ngát, Xanh xanh Việt giữa tre như ở giữa làng quê Việt Nam. Nam. ->NT: Hình ảnh ẩn dụ Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng ->Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá tượng trưng. Tre kiên cường bất 11 khuất, hiên ngang. Hs đọc khổ thơ 2 b. Khổ thơ thứ hai: Gv: Có những “mặt trời” nào xuất hiện? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Gv: Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “mặt - Mặt trời (câu thơ thứ hai) mang ý trời” thứ hai là gì? nghĩa ẩn dụ. Hs: Con người Bác với những biểu -> Qua đó nói lên tình yêu và lòng quí hiện sáng chói về tư tưởng yêu nước và trọng sâu sắc của nhà thơ dành cho lòng nhân ái mênh mông có sức toả Bác. sáng mãi mãi. Gv: Lời thơ ở hai câu đó gợi lên cảnh - Những dòng người nặng trĩu nhớ tượng như thế nào? thương đang lặng lẽ nối nhau vào lăng Ngày ngày dòng người đi trong thương viếng Bác, tạo hình tượng một vòng nhớ hoa lớn dâng lên Bác. Nhà thơ bộc lộ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa lòng thành kính đối với Bác. xuân. Gv: Nghệ thuật gì? tác dụng? -> Câu thứ hai mang ý nghĩa ẩn dụ. 2. Cảm xúc trong lăng Bác Gv: Lăng là nơi đặt thi hài của người quá - Không gian yên tĩnh, ánh sáng dịu cố, nhưng người con thăm lăng Bác lại nhẹ, trong trẻo. có một hình dung như thế nào về Bác? => Bác đang trong giấc ngủ yên, giấc Bác nằm trong giấc ngủ bình yên ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền. con người đã cống hiến trọn đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân, đất nước. Gv: Trong lời thơ tiếp theo xuất hiện một - Bác vẫn còn mãi với non sông đất hình ảnh ẩn dụ. Đó là hình ảnh nào? nước. “Trời xanh là mãi mãi” -> Hình ảnh ẩn dụ. Tố Hữu cũng có viết: “Bác sống như trời đất của ta”. Gv: Từ nào trong lời thơ “mà sao nghe - Nỗi đau xót được nhà thơ thể hiện cụ nhói ở trong tim” có sức biểu cảm lớn? thể, trực tiếp. “nhói” nghĩa là gì? Tác giả bộc lộ cảm xúc như thế nào? Hs: “Nhói”: Đau đột ngột, quặn thắt. Gv: Cùng với “nước mắt dâng trào” khi 3. Cảm xúc khi rời lăng Bác rời lăng, người con đã nguyện ước những điều gì? - Muốn làm: - Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh ý Con chim hót thơ thiết tha; giọng thơ sâu lắng, bồi 12 Đoá hoa toả hương hồi. Cây tre trung hiếu Gv: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Ba hình ảnh ẩn dụ: chim, hoa, tre thể Những ước muốn đó thể hiện tình cảm hiện những niềm ước muốn, những tình đối với Bác như thế nào? cảm thành kính, thiêng liêng. - Điệp ngữ. - Hình ảnh ẩn dụ. → Nhân dân Việt Nam mong muốn được ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Người. Gv (QP- AN): Tình cảm của nhân dân ta và bè bạn khắp năm châu dành cho chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào? Hs: - Nhân dân ta luôn dành cho Bác một tình cảm thật đặc biệt, đặc biệt là nhân dân miền Nam, luôn ao ước có ngày được gặp Bác: “ Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà Miền Nam mong Bác nỗi mong cha” Hoặc: “Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông trọn kiếp người”. - Sự tôn vinh của UNESCO đối với Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn, không chỉ đơn thuần là sự kính trọng của cả thế giới đối với Người và đối với nhân dân Việt Nam mà chính là sự khẳng định tư tưởng của Hồ Chí Minh với những Quốc gia trên thế giới. Hồ Chí Minh đã thực sự trở thành một hình tượng sáng ngời, một tượng đài vĩnh cửu với thời gian của nhân dân Việt Nam và bè bạn quốc tế. “... Đây là hình tượng mà tất cả những người Cuba, tất cả những người có lương tri trên thế giới nhìn thấy ở Nguyễn Ái Quốc - người yêu nước, ở Hồ Chí Minh - người chiếu sáng, ở Bác Hồ - vị Chủ tịch kính mến”. Đây là những lời nói chân thành nhất của một người bạn tri kỷ, một người đồng chí lớn của Đảng và nhân dân Việt Nam: Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại của chúng 13 ta. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5p) III. TỔNG KẾT * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu 1. Nghệ thuật của bài thơ. - Giọng điệu trang nghiêm, sâu lắng, tha thiết, đau xót, tự hào. - Thể thơ tám chữ, có đôi chỗ biến thể gieo vần linh hoạt, phù hợp với nội dung cảm xúc của bài. - Ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật. Gv: Qua đó thể hiện nội dung gì? 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác. GV liên hệ, tích hợp: Các hình ảnh: - Mặt trời trong lăng rất đỏ - Vầng trăng sáng dịu hiền Đã khẳng định sự vĩ đại và sự bất tử của Bác trong lòng tác giả và dân tộc. Hình ảnh mặt trời trong lăng là ngầm chỉ ánh sáng chân lí - Bác đã đem lại cho Đảng, cho cách mạng, cho nhân dân. Hình ảnh vầng trăng sáng dịu hiền làm toát lên vẻ thanh tao, giản dị, trong sáng ở chân dung Bác. Cả cuộc đời mình Bác đã dành trọn vẹn cho đất nước cho quê hương, cho độc lập tự do của dân tộc. Đúng như nhà thơ Tố Hữu từng viết: “Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa Chỉ biết quên mình cho tất cả Như dòng sông chảy nặng phù sa”. Do vậy, mỗi Hs cần tự nhận thức được vẻ đẹp nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Hoạt động 4 (7 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Cách thực hiện: 14 Viết đoạn văn cảm nhận về tình cảm của tác giả dành cho Bác được thể hiện qua bài thơ. Gv hướng dẫn Hs viết đoạn văn ngắn. Hs đọc đoạn văn. Gv nhận xét, sửa chữa. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật. + Bài mới: Soạn bài Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Đọc bài và chuẩn bị trả lời theo các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk để tìm ra yêu cầu và đặc điểm của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Làm bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ***************************** Ngày soạn:10/01/2020 Tuần: 25 Ngày dạy : /01/2020 Tiết: 120 NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Đặc điểm yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Hiểu được nội dung, phương pháp của kiểu bài nghị luận về 1 tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, nêu cảm nhận về vẻ đẹp của một tác phẩm truyện. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. 15 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu bài: Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (20 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). * Cách thức thực hiện: I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Hs: Đọc văn bản ở SGK 1. Xét ví dụ: Hs: Các nhóm trình bày sản phẩm đã chuẩn bị ở nhà. Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm khác. Gv: Vấn đề nghị luận của văn bản này * Câu a: là gì? - Vấn đề nghị luận của bài văn: Những Gv:Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho vẻ đẹp, đáng yêu của nhân vật anh văn bản. thanh niên. Hs: Nhan đề thích hợp cho văn bản là: - Đặt nhan đề cho văn bản. “Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long” hay “Vẻ đẹp của một con người, một lối sống trong Lặng lẽ Sa Pa”. Gv: Câu b: Vấn đề nghị luận được * Câu b: Tóm tắt các luận điểm người viết triển khai qua những luận -“Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực điểm nào? tiếp hay gián tiếp . tượng khó phai Gv: Tìm những câu nêu lên hoặc cô mờ, (Các câu nêu vấn đề nghị luận). đúc luận điểm của văn bản. -“Trước tiên lắm gian khổ của mình”(Câu nêu luận điểm) -“Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu....một cách chu đáo” (Câu nêu luận 16 điểm) -“ Công việc vất vả....lại rất khiêm tốn (Câu nêu luận điểm) - “Cuộc sống của chúng ta.. tin yêu” (đoạn cuối bài-những câu cô đúc vấn đề nghị luận) Gv: Câu c: Để khẳng định các luận * Câu c: Để khẳng định các luận điểm, điểm, người viết đã lập luận (dẫn dắt, người viết đã: phân tích, chứng minh) như thế nào? + Nêu lên các luận điểm thật rõ ràng, Nhận xét về những luận cứ được người ngắn gọn, gợi sự chú ý của người đọc. viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận + Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố điểm? cục chặt chẽ. Hs: Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào phân tích, diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định và nâng cao vấn đề. Gv: Thế nào là nghị luận về một tác 2. Kết luận phẩm truyện hoặc đoạn trích? - Nội dung: những nhận xét, đánh giá Hs trả lời, Gv chốt ý. về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của Hs đọc ghi nhớ Sgk. cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái quát. Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) trong bài nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn. - Hình thức: Bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác, gợi cảm. Hoạt động 3: Luyện tập (15 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Thực hiện cụ thể: II. LUYỆN TẬP: Đọc bài tập ở Sgk Xét đoạn văn (Sgk/Trang 64): Gv: Văn bản nghị luận về vấn đề gì? - Văn bản bàn về:“Tình thế lựa chọn Sống-Chết và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc” Gv: Câu văn nào mang luận điểm của - Câu văn mang luận điểm: văn bản? “Từ việc miêu tả....ngay từ đầu” Hs: Thảo luận trình bày. Gv: Tác giả tập trung phân tích nội tâm - Tập trung phân tích diễn biến nội tâm hay phân tích hành động của nhân vật vì đó là quá trình chuẩn bị cho cái chết lão Hạc? dữ dội của nhân vật. Gv: Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục bằng những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận cứ một cách sinh động, đó cũng là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. Đặc biệt, 17 đoạn tóm tắt truyện được lồng vào giữa đã giúp người đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật dễ dàng hơn. Hoạt động 4 (5 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Cách thực hiện: + Gv: Nhắc lại yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). + Gv: a. Nhận xét, đánh giá của em về tính cách của Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ. a. Nhận xét, đánh giá của em về thân phận của Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ. ? Muốn phân tích rõ nhận xét của em ở mỗi bài tập a, b, phải tìm những chi tiết nào trong tác phẩm. → a. Xuất phát từ những biểu hiện (cách cư xử, hành động, lời nói,... của nhân vật) mà phát hiện các đặc điểm tính cách. Trên cơ sở đó mà đánh giá mức độ tiêu biểu, nghệ thuật xây dựng nhân vật. b. Xuất phát từ những chi tiết, cốt truyện, hoàn cảnh sự việc, tình huống tác động vào nhân vật mà phát hiện các đặc điểm về số phận (hạnh phúc hay bất hạnh...?). Trên cơ sở đó mà đánh giá mức độ tiêu biểu trong việc phản ánh xã hội. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Hs nắm kĩ các yêu cầu và đặc điểm của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); tham khảo thêm một số bài nghị luận về một vấn đề về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). + Bài mới: Chuẩn bị Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Xem lại cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống; Nhớ lại bài làm của mình, có hướng khắc phục những hạn chế mắc phải. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18 Kí duyệt tuần 25 Ngày tháng 01 năm 2020 Lưu Xuân Hương 19
Tài liệu đính kèm: