Tiết : 97
(Hoài Thanh)
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
-Hiếu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
-Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
2/ Kỹ năng
- Đọc-hiểu văn bản nghị luận văn học
-Đọc diễn cảm và phân tích NT nêu luận điểm và luận chứng trong vb.
-Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn NL.
3/ Thái độ
- Giao dục ý thức trân trọng yêu quí văn chơng nghệ thuật,
có ý thức giữ gìn bảo tồn nền VHNT nớc nhà
II. Phương tiện:
- Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập.
GV:+ PT : SGK, SGV, Giáo án , tư tiệu ngữ văn 7 và một số tài liệu khác.
+ PP : đọc sáng tạo ; tìm tòi ; phân tích
+ DD : Học bài : Đức tính Hồ + soạn bài / 60 sgk
Tuần: 26 Ngày soạn: 21 / 0 2/ 2011 Ngày dạy: 28 / 0 2/ 2011 Tiết : 97 (Hoµi Thanh) I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -S¬ gi¶n vỊ nhµ v¨n Hoµi Thanh. -HiÕu ®ỵc quan niƯm cđa Hoµi Thanh vỊ nguån gèc cèt yÕu, nhiƯm vơ vµ c«ng dơng cđa v¨n ch¬ng trong lÞch sư loµi ngêi. -HiĨu ®ỵc phÇn nµo phong c¸ch nghÞ luËn v¨n ch¬ng cđa Hoµi Thanh. 2/ Kỹ năng - §äc-hiĨu v¨n b¶n nghÞ luËn v¨n häc -§äc diƠn c¶m vµ ph©n tÝch NT nªu luËn ®iĨm vµ luËn chøng trong vb. -VËn dơng tr×nh bµy luËn ®iĨm trong bµi v¨n NL. 3/ Thái độ - Giao dơc ý thøc tr©n träng yªu quÝ v¨n ch¬ng nghƯ thuËt, cã ý thøc gi÷ g×n b¶o tån nỊn VHNT níc nhµ II. Phương tiện: - Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. GV:+ PT : SGK, SGV, Giáo án , tư tiệu ngữ văn 7 và một số tài liệu khác. + PP : đọc sáng tạo ; tìm tòi ; phân tích + DD : Học bài : Đức tính Hồ + soạn bài / 60 sgk III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp:( 1’) Điểm danh, báo cáo và ổn định các nề nếp thông thường. 2/ KTBC: ( 5’) -Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và Con người Bác? Em hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh cho các phương diện đó? -Qua bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” em hiểu thế nào là giản dị và ý nghĩa của nó nó? -Đáp án: theo suy luận của học sinh, như trong môn GDCD. 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Văn chương là món ăn tinh thần của mọi người. nó có thể là loại vũ khí lợi hại của các nhà văn, nhà thơ trong đó có Hoài Thanh nhà văn, nhà phê bình văn học có vài ý kiến về ý nghĩa và nguồn gốc của văn chương, đó cũng chính là bài cần tìm hiểu hôm nay. Hoạt động1 * Tìm hiểu chung văn bản Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc lại phần chú thích sách giáo khoa. Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc lại phần chú thích sách giáo khoa. I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm: (sách giáo khoa trang 61) Hoạt động 2 * Đọc hiểu văn bản Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt . Gọi học sinh đọc “Từ đầu muôn loài” _ Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? _ Quan niệm như vậy đã đúng chưa? Gọi học sinh đọc tiếp “Văn chương sẽ là vào thực tế” à Theo tác giả “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hìnhvạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống” _ Theo em, nội dung lời văn của Hoài Thanh có mấy ý chính? Hãy giải thích và tìm dẫn chứng cụ thể ? Ý1: Văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. GV: Cuộc sống của cong người, của xã hội vốn là thiên hình vạn trạng, văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. Ở đây hình dung là danh từ (chứ không phải là động từ) có nghĩa như hình ảnh kết quả của phản ánh, sự miêu tả trong văn chương. à Trong bài kí thật tươi đẹp, trong sáng đa dạng cho ta thêm yêu mến vùng đất của Tổ Quốc ở ngoài vùng biển quần đảo Cô Tô xa xôi. Ý2: Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có hoặc chưa đủ mức cần có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. - Học sinh đọc “Vậy thì hết” _ Theo Hoài Thanh, công dụng của văn chương là gì ? à “ gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”, _ Theo em thế nào là “văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”. Dựa vào những kiến thức văn học, giải thích và tìm dẫn chứng cho câu nói đó? à Theo quan niệm của Thạch Lam văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực, nó tác động sâu sắc đến tư tưởng tình cảm và cảm xúc của con người. Ý1: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có -> phẫn nộ trước cái xấu cái ác. à Phẫn nộ trước cái ác và cái xấu. Ý 2: Văn chương luyện cho ta những tình cảm sẵn có. Văn chương xúc động trước cái đẹp, cái cao cả và lòng yêu thương con người, muôn vật à Xúc động trước cái đẹp. HS đọc văn bản HS trả lời là lòng thương người, rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài. Quan niệm như vậy đã đúng nhưng còn có quan niệm khác xúc động trước cái đẹp, phẫn nộ trước cái xấu, cái ác, có thiên hướng tìm về chân, thiện, mỹ Học sinh đọc tiếp văn bản HS trả lời Văn chương sẽ là hình dung của cuộc sống muôn hình vạn trạng. Dẫn chứng: Trong văn bản Cô Tô (văn chương), Nguyễn Tuân đã phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, phản ánh cuộc sống và sinh hoạt của người dân trên vùng biển Cô Tô được miêu tả trong trận bão. + Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. Dẫn chứng: Văn bản nhật dung “Động Phong Nha” (Ngữ văn 6). Trong văn bản này ta hình dung vẻ đẹp lộng lẫy kì ảo của động. Từ đó ta suy nghĩ về vấn đề cuộc sống đang đặt ra một cách bức thiết, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ danh lam thắng cảnh, đầu tư xây dựng phát triển kinh tế du lịch trong tương lai. Hs đọc văn bản Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, có lòng vị tha. Biết được cái đẹp, cái hay của cảnh vật, của thiên nhiên, lịch sử loài người, nếu xoá bỏ văn chương thì sẽ xoá hết dấu vết của chính nó, sẽ nghèo nàn về tâm linh đến bậc nào. HS trả lời Dẫn chứng: Văn bản “Thạch Sanh” với nhân vật phản diện là Lý Thông, một con người tráo trở mưu mô, xảo quyệt cuối cùng bị vạch mặt. Tác giả dân gian hướng tới người đọc một cái nhìn không thiện cảm với thái độ căm ghét một nhân vật xấu xa cần trừng trị. Dẫn chứng: Bài thơ “Lượm”- Tố Hữu. Qua hình ảnh cũa chú bé thiếu niên nhỏ tuổi, vui tươi, hồn nhiên, nhanh nhẹn nhưng đã hy sinh trong lúc làm nhiệm vụ. Đọc bài thơ này, chúng ta càng yêu thương tôn trọng, kính phục xen lẫn tự hào đối với Lượm, một chú bé dũng cảm đã ngã xuống vì đất nước Tìm hiểu văn bản: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương Là lòng thương người va rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. à Quan niệm đúng đắn Nhiệm vụ của văn chương Văn chương sẽ là hình dung của cuộc sống muôn hình vạn trạng. àNhiệm vụ phản ánh cuộc sống Văn chương sáng tạo ra sự sống à Phấn đấu xây dựng, biến thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. Công dụng của văn chương Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có à Phẫn nộ trước cái xấu, cái ác Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có à Xúc động trước cái đẹp, cái cao cả. Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63. Củng cố tổng kết : - HS nêu lại ghi nhớ, tìm ra nội dung- nghệ thuật bài Hướng dẫn học bài ở nhà: Học ghi nhớ Làm trước bài: “ Dùng cụm từ chủ vị làm thành phần câu”. IV. Rút kinh nghiệm : Tuần: 26 Ngày soạn: 21 / 0 2/ 2011 Ngày dạy: 2 8 / 0 2/ 2011 Kiểm tra văn Tiết : 98 Thời gian: 45 phút I/ Mục tiêu cần đạt, giúp học sinh: KT: Kiểm tra kiến thức học sinh qua các lĩnh vực: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; tục ngữ về con người và xã hội với các văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; sự giàu đẹp của tiếng việt; đức tính giản dị của Bác Hồ; ý nghĩa văn chương. KN: Hs vận dụng các mức độ tư duy: nhận biết, thông hiểu và vận dụng các kiến thức đã học, đã biết để làm bài kiểm tra. TĐ: Tự đánh giá kiến thức của mình qua việc thực hiện trả lời các câu hỏi của bài kiểm tra, từ đó rút ra bài học cho mình. Nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. II/ Phương tiện: GV:+PT : SGK, SGV, tư liệu ngữ văn 7, ma trận đề kiểm tra và đáp án. + PP : động não ; tái hiện - + DD : học bài + làm bài KT HS: Học bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA VĂN SAU KHI HỌC XONG TIẾT 97. Mức độ tư duy Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX. Câu 1.2 0,25 đ Câu 2 1 đ 2 câu 1,25 đ Tục ngữ về con người và xã hội. Câu 1 2 điểm 1 câu 2 đ Tinh thần yêu nước . ta Câu 4.1 0,25 đ Câu 3 1 đ 2 câu 1,25 đ Sự giàu đẹp của tiếng Việt. Câu 1.1 và 4.2 0,5 đ 2 câu 0,5 đ Đức tính giản dị của Bác Hồ. Câu 4.3 0,25 đ Câu 2 4 điểm 1 câu 0,25 1 câu 4 đ Ý nghĩa văn chương. Câu 1.3 và 4.4 0,5 đ Câu 1.4 0,25 đ 3 câu 0,75 đ Tổng số câu: Tổng số điểm: 7 câu 1,75 đ 3 câu 2,25 đ 1 câu 2 đ 1 câu 4 đ 10 câu 4 điêm 2 câu 6 điểm Đáp án phần trắc nghiệm: Đề chẵn: -Câu 1.1: b; câu 1.2: b; câu 1.3: c; câu 1.4: c. -Câu 2: a: nhì thục b:có nhà thì giữ c:tấc vàng d:chỉ lo lại lụt -Câu 3: a -Câu 4: 1.b 2.a 3.d 4.c Đáp án phần tự luận: -Câu 1: a. Một mặt người bằng mười mặt của: Ý nói người quý hơn của, quý hơn nhiều lần, bội lần. b. Đối cho sạch rách cho thơm: Ý nói đừng vì nghèo túng mà làm điều xấu xa (không làm những điều xấu xa, phải giữ cho phẩm giá trong sạch). c. Thương người như thể thương thân:ý nói thương bản thân mình ra sao thì thương người khác cũng như vậy. d.Chớ thấy sống cả mà ngã tay chèo: Ý nói làm người phải kiên định, phải theo ý chí của mình. -Câu 2: Để trả lời câu hỏi 2 các em cần nhớ lại toàn bài đã đọc để tìm ra những phương diện trong đời sống và con người của Bác mà tác giả đã chứng minh cho đức tính giản dị của người. đó là các phương diện sau đây: Lối sống (bữa ăn, nơi ở, sinh hoạt) ; quan hệ với mọi người ; việc làm ; lời nói ; bài viết. - Bữa ăn : chỉ có vài ba món giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm nào, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. - Nơi ở: cái nhà sàn vẻn vẹn chỉ vài ba phòng. - Sinh hoạt: Bác suốt ngày làm việc, từ việc lớn như cứu nước, cứu dân, đến việc nhỏ như trồng cây, viết thư, nói chuyện. - Quan hệ với mọi người: Việc gì Bác làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người việc và người phục vụ chỉ đếm trên đầu ngón tay. Tác phong làm việc giản dị. - Lời nói, bài viết: Rất giản dị (ngắn gọn, bình thường, dễ hiểu). Vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Tuần: 26 Ngày soạn: 2 3 / 0 2/ 2011 Ngày dạy: 04 / 0 3/ 2011 Tiết : 99 ChuyĨn ®ỉi c©u chđ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng (tiÕp) I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS ®ỵc luyƯn tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc ë tiÕt tríc. Qui t¾c chuyĨn ®ỉi c©u chđ ®éng thµnh mçi kiĨu c©u bÞ ®éng. 2/ Kỹ năng Thùc hµnh chuyĨn ®ỉi c©u chđ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng. -§Ỉt c©u phï hỵp víi hoµn c¶nh giao tiÕp. 3/ Thái độ -ý thøc häc bµi II. Phương tiện: - Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. -GV: +PT :SGK, SGV, giáo án, tư liệu ngữ văn 7, bảng phụ. + PP : phát hiện – tái hiện – động não + DD : Học bài tiết 94 – chuẩn bị bài : Chuyển đổi bị động (tt) III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp:( 1’) Điểm danh, báo cáo và ổn định các nề nếp thông thường. 2/ KTBC: ( 5’) -Em hãy cho biết thế nào là câu chủ động, câu bị động? Đáp án: - SGK/ 57, 58 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài mới(1’):Ở tiết trước chúng ta đã hiểu được khái niệm câu chủ động và câu bị động. Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Tiết học hôm nay lớp chúng ta sẽ học cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động * Hoạt động 1: cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt - Tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Giáo viên treo bảng phụ nội dung 1/64. Lệnh cho học sinh đọc câu a và b 1/64. Bước 1: Giáo viên cho học sinh nhắc lại sự khác biệt của hai kiểu câu bị động (có được /bị và không có được /bị). _ Cho biết a và b trên có sự khác nhau hay giống nhau nào? Bước 2: Phát hiện cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Giáo viên cho học sinh quan sát câu c . _ Câu này có thể xem là có cùng một nội dung miêu tả với hai câu a và b không? _ Đây là loại câu gì? (câu chủ động) _ Cho biết chủ thể và đối tượng của hoạt động trong câu? _ Nội dung của nó có tương ứng với câu a và b không ? _ Từ các ví dụ a, b, c trên hãy rút ra cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. _ Gọi học sinh đọc ghi nhớ Bước 3: phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ được, bị. Lệnh: Học sinh quan sát câu a và b sách giáo khoa trang 64, bài tập 3. _ Những câu đó có phải là câu bị động không? Vì sao? HS đọc các ví dụ + giống nhau: - nội dung: miêu tả cùng một sự việc- hai câu đều là câu bị động. + khác nhau: - câu a có dùng từ được, câu b không dùng từ được. Hs đọc câu ví dụ c. Câu c : Người ta đã hạ cánh màn treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. có cùng một nội dung miêu tả với hai câu a và b => câu chủ động => chủ thể: người ta; đối tượng của hành động hạ: cánh màn. Nội dung của nó có tương ứng với câu a và b. (có) Học sinh đọc ghi nhớ 4 sách giáo khoa trang 64) Học sinh quan sát câu a và b sách giáo khoa trang 64, bài tập 3. Tuy có từ bị, được nhưng không phải là câu bị động, bởi lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động 1) Câu bị động : đã được hạ xuống đã hạ xuống + giống: - cùng miêu tả một nội dung.- cùng là câu bị động. + khác: câu a có từ được. câu b không dùng từ được. 2 ) Cách chuyển : Ví dụ : Người ta đã hạ cánh màn treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. => câu chủ động Ghi nhớ 1/64 3) Câu bình thường : Bạn em được giỏi. Tay em bị đau. à Không phải là câu bị động. à Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động. * Hoạt động 2: luyện tập 1. Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành hai câu bị động theo 2 kiểu khác nhau : a. Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây dựng từ thế kỷ XIII. b. Tất cả cánh cửa chùa được người ta xây dựng bằng gỗ lim . c. Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào . d. Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân . 2. Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động có dùng từ được , bị và ý nghĩa của câu a. Em được thầy giáo phê bình .à Sắc thái khen . Em bị thầy giáo phê bình . à Sắc thái chê . b. Ngôi nhà ấùy được người ta phá đi . à sắc thái đồng ý . Ngôi nhà ấùy bị người ta phá đi . à Sắc thái không đồng ý . c. . . đã được thu hẹp khác . . .à Sắc thái hoà quyện . . . . đã bị thu hẹp khác . . .à Sắc thái lấn át 4.Củng cố tổng kết: GV củng cố lại bài- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ HS trả lời – GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 5.Hướng dẫn học bài ở nhà Hướng dẫn làm bài 3 (không sử dụng điệp ngữ mà mắc lỗi lặp ngữ) làm cho câu văn rườm rà, sửa lại bằng cách bỏ bớt. Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV-Rút kinh nghiệm: Tuần: 26 Ngày soạn: 2 4 / 0 2/ 2011 Ngày dạy: 04 / 0 3/ 2011 Tiết : 100 LuyƯn tËp vݪt ®o¹n v¨n chøng minh I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Cđng cè ch¾c ch¾n h¬n nh÷ng hiĨu biÕt vỊ c¸ch lµm bµi nghÞ luËn chøng minh. Ph¬ng ph¸p lËp luËn CM. Y/C ®èi víi bµi v¨n CM. 2/ Kỹ năng Lµm cho HS biÕt vËn dơng nh÷ng hiĨu biÕt ®ã vµo viƯc viÕt mét ®o¹n v¨n chøng minh hoµn chØnh. 3/ Thái độ -Giao dơc ý thøc viÕt bµi v¨n CM II. Phương tiện: - Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập. GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ Yêu cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp:( 1’) Điểm danh, báo cáo và ổn định các nề nếp thông thường. 2/ KTBC: ( 5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Tiến hành bài mới: ( 1’) Giới thiệu: Tiết trước đã học về lập luận chứng minh. Hôm nay tiến hành luyện tập chứng minh cho thể loại này. * Hoạt động 1: chuẩn bị ở nhà ( 23’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt _ Yêu cầu học sinh đọc nhiều lần các đề bài trong SGK . _ Đây là dạng đề bài của bài văn gì ? _ Hãy nhắc lại yêu cầu của một đọan văn chứng minh ? _ Yêu cầu học sinh trình bày đọan văn của mình theo tổ : + 1 HS đọc đọan văn chứng minh + 1 HS lên bảng ghi dàn ý cho đọan _ Gọi nhận xét . _ GV nhận xét bổ sung cho dàn ý hòan chỉnh . HS đọc các đề tập làm văn trong SGK. Đây là các đề văn chứng minh. Cần có câu chủ đề làm rõ luận điểm của đọan văn . các câu khác trong đọan văn phải làm sáng tỏ cho luận điểm.các lí lẽ và dẫn chứng phải sắp xếp hợp lý . Hs trình bày đoạn văn HS trình bày dàn ý Hs các tổ khác nhận xét . Đề 2 : Chứng minh rằng “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có”. - Nêu vấn đề : Văn chương có ý nghĩa đối với đời sống con người , gây cho ta những tình cảm ta không có . _ Dẫn chứng : + Tình cảm đối với tầng lớp lao động thấy được phẩm chất tốt đẹp của họ qua ca dao , tục ngữ , truyện ( Đói cho sạch, rách cho thơm ; Rủ nhau đi cấy đi cày; Lượm ; Đêm nay Bác không ngủ; Vượt thác ; Cuộc chia tay của những con búp bê;) + Tìn cảm đối với thiên nhiên đất nước; niềm yêu mến, tự hào ,.. . ( Sông nước Cà Mau ; Côn Sơn ca; Cô Tô ;) _ Kết luận : Giá trị của văn chương , lời nói của Hòai Thanh là đúng Đề 3 : Chứng minh rằng “ Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có” _ Nêu vấn đề : Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có _ Dẫn chứng : + Tình cảm đối với gia đình, người thân; ( Cuộc chia tay của những con búp bê; Tục ngữ về con người -gia đình ; Những bài ca dao về tình cảm gia đình; ) + Tình cảm đối với thầy cô, bạn bè ( Ca dao, Tục ngữ , Bài học đường đời đầu tiên, ) + Tình cảm với quê hương đất nước ( Ca dao ,tục ngữ; Quê hương ,) Đề 8 : Chứng minh bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người . _ Nêu vấn đề : Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống con người _ Dẫn chứng : + Nạn phá rừng dẫn đến thiên tai lũ lụt + Khai thác thủy hải sản không có kế hoạch , bằng các phương tiện nguy hiểm dẫn đến nguồn tài nguyên cạn kiệt . + Chất thải công nghiệp độc hại dẫn đến xuất hiện các bệnh truyền nhiễm lạ _ Kết luận : Cần bảo vệ thiên nhiên Đề 5: Chứng minh rằng “Bác Hồ luôn thương yêu thiếu nhi” _ Nêu vấn đề : Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi _ Dẫn chứng : + Nói với các đại biểu Tân Trào đến chào mừng ủy ban dân tộc giải phóng “ Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm sao cho các em có cơm ăn , có áo ấm , được đi học, không lam lũ mãi như thế này ” + Mùa thu năm 1945 , ngày khai trường đầu tiên , Bác đã viết thư gửi thiếu nhi tòan quốc : “ Các em hãy siêng năng học tập, ngoan ngoãn , nghe thầy, đua bạn. Trong công cuộc kiến thiết nước nhà trông mong ở các em rất nhiều” +Bài thơ “ Cháu bé trong nhà lao Tân Dương” Kết luận : Trái tim tràn đầy yêu thương của Bác 4.Củng cố tổng kết: ( 3’) GV gọi HS nêu lại cách làm bài văn - Nhận xét chung cho phần luyện nói. 5.Hướng dẫn học bài ở nhà HS( 2’) về làm lại cho hoàn chỉnh theo yêu cầu đề bài Chuẩn bị bài tiết sau: Ơn tập văn nghị luận IV-Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: