Tuần 28 Tiết 101 Ngày soạn: Ngày dạy:
HOÁN DỤ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ .
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài; Đọc sách giáo viên và sách bài soạn; Bảng phụ viết VD
- Học sinh: Soạn bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp.
II. Bài cũ: Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó?
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
III. Bài mới:
- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
- Bài mới:
Tuần 28 Tiết 101 Ngày soạn: Ngày dạy: HOÁN DỤ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ . - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ . B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài; Đọc sách giáo viên và sách bài soạn; Bảng phụ viết VD - Học sinh: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó? Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai? III. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. HD tìm hiểu khái niệm Hoán dụ * GV treo bảng phụ đã viết VD - Em thấy “áo nâu” và “áo xanh” trong VD gợi cho em liên tưởng tới những ai? - Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì? - So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: “Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên” - GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu; công nhân đi làm thường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Cách viết như vậy người ta đã sử dụng phép tu từ hoán dụ. -Em hiểu thế nào là hoán dụ? - Cho HS đọc ghi nhớ I. THẾ NÀO LÀ ẨN DỤ: 1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 82 - “áo nâu” và “áo xanh” liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. - áo nâu - nông thôn Þ Quan hệ đi đôi với nhau. Nói X là nghĩ dến Y. - áo xanh - thành thị VD: + Đầu xanh - tuổi tẻ + Mày râu - đàn ông + Đầu bạc - tuổi già + Má hồng - đàn bà Þ mối quan hệ khách quan tất yếu nó khác cơ bản quan hề ẩn dụ (sóng ngầm). * So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị biểu cảm. - Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm. 2. Ghi nhớ: SGK - TR 82 Hoạt động 2. HD tìm hiểu các kiểu Hoán dụ * GV treo bảng phụ đã viết VD - Bàn tay gợi cho em liên tưởng dến sự vật nào? - Đó là mối quan hệ gì? - “Một” và “Ba “ gợi cho em liên tưởng tới cái gì? - Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? - “Đổ máu” gợi cho em liên tưởng tới sự kiệngì? - Mối quan hệ giữa nhúng như thế nào? - Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong VD d ? - Có mấy kiểu hoán dụ? - GV cho HS đọc lại ghi nhớ II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ: 1. Tìm hiểu VD: SGK * Nhận xét: a. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người, công cụ đặc biệt để LĐ ( khả năng sáng tạo của sức LĐ) - Quan hệ: bộ phận và toàn thể. b. Một và ba: số lượng ít và nhiều. - Quan hệ: số lượng cụ thể và số lượng vô hạn. c. Đổ máu: Sự kiện khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở thành phố Huế. - Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc. d. Phép hoán dụ: Cả nước - Quan hệ: Vật chứa (Cả nước) - Và vật được chứa (Nhân dân VN) sống trên đất nước VN. 2. Ghi nhớ: SGK - tr 83 Hoạt động 3. HD luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc bài tập - Mỗi HS làm một câu III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ được sử dụng. a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. - Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể Þ quan hệ: cụ thể và triều tượng. - Trăm năm: dài, triều tượng. Þ Ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng người: giáo dục. - Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích. + Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã hội phát triển. + Trồng người: (xây dựng con người) - xây dựng xã hội mới. - Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì phải có con người XHCN. + Quan hệ: * Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể. * Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn bộ sự nghiệp. c) Áo chàm: Hoán dụ kép. - Áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm. + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật. + Áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác. + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể. + Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ. - Giống nhau: + Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Khác nhau: + Ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tương cận (gâng gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng. IV. Củng cố: Hoán dụ và các kiểu Hoán dụ; V. Dặn dò: Chuẩn bị bài Tập làm thơ bốn chữ Tuần 28 Tiết 102 Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ. - Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ bốn tiếng. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài; Học sinh: Soạn bài; Chuẩn bị bài thơ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: Kết hợp khi làm thơ III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hs xem lại bài thơ “ Lượm” Số tiếng trong từng câu ? Số câu trong từng bài ? Cách chia đoạn có gì đáng chú ý Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét I. Đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 tiếng. Mỗi câu gồm 4 tiếng . Số câu không hạn định . Các khổ, đoạn trong bài chia linh hoạt theo nội dung hoặc cảm xúc. Nhịp 2/2. Vần : kết hợp vần chân, lưng, bằng, trắc, liền ,cạnh . Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện, vừa miêu tả. Ví dụ : Chú bé / loắt choắt_ Các xắc / xinh xinh Cái chân / thoăn thoắt_Cái đầu / nghiêng nghiêng Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào II/ Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ) IV. Củng cố: Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ không thì ta phải làm gì? V. Dặn dò: Học bài, làm thơ 4 chữ (không quá 10 câu); Soạn : Cô Tô Tuần 28 Tiết 103, 104 Ngày soạn: Ngày dạy: CÔ TÔ Nguyễn Tuân A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ, nhộn nhịp và vui tươi trong bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo biển Cô Tô dưới ngòi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài; Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm 2. Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau? III. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập): Sau một chuyến tham quan chòm Cô Tô 17 đảo xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn Nguyễn Tuân viết bút kí. Tuỳ bút CôTô nổi tiếng, bào văn khá dài, tả cảnh thiên nhiên, biển đảo trong giông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. HD tìm hiểu tác giả và tác phẩm Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm? Nêu những nét chính về tác giả? Bài ký viết khi nào? Ở đâu? - Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân và tác phẩm? I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả, tác phẩm: - Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng sở trường về thể tuỳ bút và ký. - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. - Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo. Hoạt động 2. HD đọc và tìm hiểu từ khó - GV nêu yêu cầu đọc: + Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc. + Đọc giọng vui tươi hồ hởi; - GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS đọc - Cho HS đọc chú thích SGK - GV giải thích thêm một số từ khó. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn? - Như vậy, bài văn có 3 nét cảnh. Nét cảnh nào hấp dẫn hơn cả đối với em? - HS: Cảnh mặt trời mọc, vì cách tả cảnh đặc sắc gây ấn tượng mới lạ về cảnh tượng lộng lẫy, kì ảo. Có thể là cảnh sinh hoạt của con người vì nó đã gợi sự sống giản dị, thanh bình, hạnh phúc nơi đây. - Em có nhận xét gì về bức tranh minh hoạ trong SGK? - HS: Bức tranh minh hoạ toàn cảnh Cô Tô trong trẻo, sáng sủa nhưng chưa tả được các sắc màu cụ thể như lời nhà văn Nguyễn Tuân 2. Đọc, từ khó a.Đọc đoạn trích b.Giải nghĩa từ khó: - Ngư dân: người đánh cá. - Chài: Lưới đánh cá, nghề đánh cá. - Ghe: Thuyền nhỏ. 3. Bố cục (HS phát biểu): Chia làm ba phần. - Từ đầu đến “ở đây” - Toàn cảnh Cô Tô một ngày sau bão (Điểm nhìn miêu tả: trên nóc đồn biên phòng Cô Tô). - Từ “Mặt trời” đến “nhịp cánh”: Cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô (vị trí: Nơi đầu mũi đảo). - Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân (vị trí từ cái giếng nước ngọt ở rìa đảo). Tiết 104 Hoạt động 1. HD tìm hiểu chi tiết Tìm những từ ngữ miêu tả khái quát về vùng đảo, biển, bầu trời? những từ ngữ đó thuộc từ loại gì? loại từ cảnh trong sáng ấy được cụ thể hóa ở những chi tiết nào? những từ ngã miêu tả ở đây thuộc từ loại gì? Tác dụng của sử dụng tính từ Tác giả miêu tả ở những khía cạnh nào của cảnh vật Nhận xét những tà ngữ miêu tả? Học sinh đọc đoạn 2 : Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó ? Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên như thế nào ? Cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy? Học sinh đọc đoạn còn lại . Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ? Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt ? Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt giống đảo: vui như một cái bến” ? Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người trên đảo Cô Tô ? Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự sống nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào đó tình cảm nào của mình ? II. Phân tích: 1. Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua: - Bầu trời: Trong sáng - Cây cối: Xanh mượt - Nước biển: lam biếc, đậm đà - Cát: vàng gìm à tính từ kết hợp động từ miêu tả, so sánh, quan sát độc đáo, từ ngữ chịn lọc, ẩn dụ: khung cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình 2. Cảnh mặt trời mọc bên biển đảo Cô Tô Nhà văn chủ động đi tìm cái đẹp của thiên nhiên . Cảnh rạng đông: miêu tả rất thực mà đẹp : Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính vẻ đẹp trong trẻo, tinh khiết . Cảnh mặt trời xuất hiện : tròn trĩnh, phúc hậu : hình ảnh so sánh đặc sắc . Bức tranh rực rỡ, lộng lẫy của thiên nhiên tình yêu thiên nhiên,muốn khám phá cái đẹp của thiên nhiên 3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô . Cái giếng ngọt giữa đảo -> là nơi sự sống diễn ra đông vui, tấp nập, bình dị Rất đông người Anh hùng Châu Hoà Mãn => cuộc sống đầm ấm, thanh bình bên vùng đảo Cô Tô . => Tình cảm chân thành và thân thiện với con người và cuộc sống nơi đây . Hoạt động 2. HD tổng kết và luyện tập - Bài văn cho em hiểu gì về Cô Tô? - Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân? III. Tổng kết: Thể loại Ghi nhớ IV. Củng cố: 1.Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc nơi em ở? 2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào trong em? V. Dặn dò: Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . Tuần sau làm bài viết . Học bài, làm bài tập 1, 2; Chuẩn bị: “Cây tre Việt nam”
Tài liệu đính kèm: