Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

doc 20 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 
 Ngày dạy : 25/02/2019 Tiết: 131
 ÔN TẬP VỀ THƠ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện 
đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
 2. Kĩ năng: 
 - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm thơ đã học.
 - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình 
học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới.
 - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt 
Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.
 - Phân tích, đánh giá đặc sắc về nội dung nghệ thuật, viết đoạn văn trình 
bày cảm nhận về đoạn thơ, bài thơ.
 3. Thái độ: GD học sinh cảm nhận được tính nhân văn trong tác phẩm.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước. Giáo dục lòng yêu nước, yêu gia đình, yêu thiên nhiên,...
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 2. Học sinh: Soạn bài, xem lại kiến thức về các bài thơ đã học ở HK II.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định(1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ: Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 Gv giới thiệu: Các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã phản ánh hình ảnh con 
 người và đất nước Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và 
 sau chiến tranh. Các tác phẩm thơ viết về các đề tài khá phong phú: lòng yêu nước, 
 tình đồng chí, tình cảm mẹ con, tìn cảm với Bác Hồ kính yêu,...Để nhìn lại những 
 thành tựu thơ hiện đại Việt Nam, chúng ta sẽ tiến hành tiết học.
 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40p)
 Kiến thức 1: Lập bảng thống kê các tác 1. Lập bảng thống kê tác phẩm 
 phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học (15 thơ hiện đại
 phút)
 1 
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm 
được những kiến thức cơ bản về các tác 
phẩm thơ đã học.
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động 
và dự kiến sản phẩm của học sinh:
Gv yêu cầu 1-2 Hs nhắc lại tên các bài thơ ( Gv chuẩn bị bảng nhóm)
đã học theo trình tự các bài học ở SGK. Nêu 
yêu cầu các kiến thức tối thiểu cần nhớ được 
về mỗi tác phẩm.
Gv kẻ trên bảng mẫu thống kê, chia cột theo 
các mục đã nêu ở câu 1 trong Sgk.
Kiến thức 2: Sắp xếp các bài thơ Việt 2. Sắp xếp các bài thơ Việt Nam 
Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử đã học theo từng giai đoạn lịch 
(10 phút) sử:
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm 
được các giai đoạn thơ bám sát vào các giai 
đoạn lịch sử
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động 
và dự kiến sản phẩm của học sinh:
Gv: Em hãy ghi lại tên bài thơ theo từng giai -1945-1954: Đồng chí. 
đoạn 1945-1954; 1954-1964; 1964-1975 và -1954-1964: Đoàn thuyền đánh cá, 
giai đoạn sau 1975. Bếp lửa, Con cò.
Hs trả lời, Gv chốt ý. -1964 -1975: Bài thơ về tiểu đội xe 
Gv: Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế không kính, Khúc hát ru ...trên lưng 
nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, mẹ.
tình cảm của con người? -Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân 
Hs: nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với 
- Các tác phẩm thơ đã tái hiện cuộc sống đất con, Sang thu.
nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt 
một thời kì lịch sử từ sau Cách mạng tháng 
Tám 1945, qua nhiều giai đoạn:
+Đất nước và con người Việt Nam trong hai 
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ 
với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh 
hùng.
+Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và 
những quan hệ tốt đẹp của con người.
-Điều chủ yếu là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng 
của con người trong một thời kì lịch sử có 
nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu 
sắc:
+Tình cảm yêu nước, tình quê hương. 
+Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, kính yêu 
Bác Hồ.
+Những tình cảm gần gũi và bền chặt của 
 2 
con người: tình mẹ con, bà cháu, trong sự 
thống nhất với những tình cảm chung rộng 
lớn.
Gv yêu cầu Hs nêu dẫn chứng tiêu biểu từ 
các bài thơ đã học cho từng nội dung.
Kiến thức 3: So sánh những bài thơ có đề 3. So sánh những bài thơ viết về 
tài gần nhau (5 phút) tình cảm mẹ con
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm 
được điểm chung và nét riêng của các bài 
thơ viết về tình mẹ con, giáo dục tình cảm 
cho Hs.
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động 
và dự kiến sản phẩm của học sinh:
Gv nêu yêu cầu: Nhận xét về những điểm - Giống: 
chung và nét riêng trong nội dung và cách + Ca ngợi tình mẹ con, thiêng liêng 
biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ: thắm thiết.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, + Sử dụng lời hát ru, lời nói của 
Con cò, Mây và sóng. con với mẹ.
Hs lần lượt chỉ ra điểm chung và nét riêng ở - Khác : 
các bài thơ dựa trên sự gợi ý của Gv. + Khúc hát ru những em bé lớn trên 
Gv nhận xét, bổ sung. lưng mẹ: thống nhất tình yêu con 
 với lòng yêu nước, cách mạng và ý 
 chí chiến đấu của người mẹ Tà-ôi 
 trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở 
 chiến khu Tây Thừa Thiên, thời 
 chống Mĩ.
 + Con cò: khai thác và phát triển tứ 
 thơ từ hình tượng con cò trong ca 
 dao hát ru, để ngợi ca tình mẹ và ý 
 nghĩa của lời ru.
 + Mây và sóng: hoá thân vào lời trò 
 chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em 
 bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ 
 thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với 
 em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp 
 dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn 
 tất cả những điều hấp dẫn khác 
 trong vũ trụ.
Kiến thức 4: Nhận xét về hình ảnh người 4. Hình ảnh người lính và tình 
lính và tình đồng chí (5 phút) đồng chí, đồng đội 
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm 
hiểu hình ảnh người lính và tình đồng chí 
trong các bài thơ.
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động 
và dự kiến sản phẩm của học sinh:
 3 
Gv: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình - Vẻ đẹp về tính cách và tâm hồn 
đồng chí của họ trong các bài thơ: Đồng chí, của anh bộ đội cụ Hồ, người lính 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. cách mạng trong những hoàn cảnh 
 khác nhau.
Gv cho Hs trả lời, Hs khác bổ sung về hình - Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, 
ảnh người lính trong 3 bài thơ. giản dị, thiêng liêng của những 
Gv chuẩn xác kiến thức. người lính nông dân nghèo khổ 
 trong những năm đầu của cuộc 
 khắng chiến chống Pháp. cùng chia 
 vui sẻ buồn..
 - Tinh thần lạc quan, ý chí kiên 
 cường, vượt qua khó khăn hiểm 
 nguy vì sự nghiệp giải phóng dân 
 tộc.
 - Tâm sự của những người lính sau 
 chiến tranh. Từ đó nhắc nhử vè đạo 
 lí sống thủy chung, tình nghĩa.
Kiến thức 5: So sánh bút pháp sáng tạo 5. So sánh bút pháp sáng tạo hình 
hình ảnh thơ ở một số bài thơ. (5 phút) ảnh thơ ở một số bài thơ.
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm -Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp 
hiểu đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ. tượng trưng, phóng đại với nhiều 
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động liên tưởng, tưởng tượng, so sánh 
và dự kiến sản phẩm của học sinh: mới mẻ, độc đáo (vd: mặt trời 
Gv: Nhận xét bút pháp xây dựng hình xuống biển như hòn lửa, sóng cài 
ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh then, đêm sập cửa, thuyền lái gió, 
cá, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò. buồm là trăng,..).
Gv hướng dẫn Hs tìm hình ảnh tiêu biểu - Ánh trăng: tuy có đưa vào nhiều 
ở mỗi bài thơ, kèm theo nhận xét khái hình ảnh, chi tiết thực, rất bình dị 
quát. nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi 
Gv chốt ý. tả, không đi vào chi tiết mà 
 hướng tới ý nghĩa khái quát và 
 biểu tượng của h/ ảnh.
Hoạt động III (2p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Thực hiện cụ thể:
+ Gv: Nhắc lại nội dung tiêu biểu của các bài thơ đã học:
+ Hs:
 o Các tác phẩm thơ đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt 
 Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, qua nhiều 
 giai đoạn.
 o Điều chủ yếu là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì 
 lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc.
 4 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: 
 o Ôn tập kĩ các kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
 o Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một khổ thơ mà em yêu 
 thích trong các bài thơ đã học.
 + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo Nghĩa tường minh và hàm ý (tt):
 o Tìm hiểu các điều kiện sử dụng hàm ý.
 o Làm bài tập luyện tập. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************************
 Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 
 Ngày dạy : 25 /02/2019 Tiết: 132
 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tt)
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý: Người nói (người viết) có 
 ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kỹ năng sử dụng hàm ý trong giao tiếp.
 - Vận dụng vào tình huống cụ thể. 
 - Vận dụng vào tình huống cụ thể. Tạo câu văn có chứa hàm ý. Làm bài 
tập nâng cao.
 3. Thái độ: Ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ nói và viết.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước. 
 II. CHUẨN BỊ 
 5 
 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan.
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (2p): 
 a. Câu hỏi: Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Phân biệt nghĩa tường 
minh và hàm ý?
 b. Trả lời: 
 - Tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
 - Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong 
câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 phút)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 Gv đọc câu chuyện:
 Chủ nhà dọn cơm mời khách, mang thiếu một đôi đũa. Ai nấy cầm đũa mời nhau 
 còn khách không có đũa đứng dậy nói với chủ nhà rằng:
 - Cho tôi xin một chén nước lạnh.
 Chủ nhà hỏi:
 - Hả, để làm chi vậy?
 - Đặng rửa tay cho sạch mà bốc đồ ăn.
 (Truyện cười dân gian)
 Câu chuyện trên gợi cho ta suy nghĩ về cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp. Nhưng 
 việc sử dụng hàm ý có đạt được mục đích hay không còn phụ thuộc vào một số 
 điều kiện nhất định. Tiết học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (15 phút):
 Hướng dẫn Hs tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý
 * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm I. Điều kiện sử dụng hàm ý
 được những điều kiện sử dụng hàm ý.
 * Cách thức thực hiện 1. Xét ví dụ
 Gv gọi Hs đọc to đoạn văn SGK/90. 
 Hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi
 Gv: Nêu hàm ý của những câu in đậm. - Câu nói thứ nhất của chị Dậu có 
 - Câu 1: “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này hàm ý là “Sau bữa ăn này con 
 nữa thôi”. Chị Dậu không dám nói thẳng vì không còn được ở với thầy mẹ và 
 sợ cái Tí buồn và từ chối. các em nữa. Mẹ đã bán con”.
 Đây là điều đau lòng nên chị Dậu 
 tránh nói thẳng ra.
 - Câu 2: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn - Câu nói thứ hai của chị Dậu có 
 Đoài” (Ăn ở nhà khác). hàm ý là “Mẹ đã bán con cho nhà 
 Gv: Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ cụ Nghị thôn Đoài”. Sự “giãy nảy” 
 hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như và câu nói trong tiếng khóc của cái 
 6 
vậy? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Tí “U bán con thật đấy ư?” cho 
cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? thấy cái Tí đã hiểu ý mẹ.
Vì sao cái Tí có thể hiểu hàm ý ấy?
Hs: Hàm ý trong câu thứ 2 rõ hơn vì cái Tí 
không hiểu được hàm ý của câu nói thứ 
nhất. Sự “giãy nảy”, và câu nói trong tiếng 
khóc của cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho 
thấy Tí đã hiểu ý mẹ.
Gv: Hãy cho một tình huống em đã sử 
dụng hàm ý mà không thành công ? Vì 
sao?
Gv: Muốn sử dụng hàm ý thành công cần có 2. Kết luận: Ghi nhớ (Sgk/91)
những điều kiện nào? Để sử dụng hàm ý, cần có hai điều 
Hs suy nghĩ trả lời kiện sau đây:
Gv gọi Hs đọc ghi nhớ. - Người nói (người viết) có ý thức 
 đưa hàm ý vào câu nói.
 - Người nghe (người đọc) có đủ 
 năng lực giải đoán hàm ý.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20 phút)
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết 
trình, phương pháp thảo luận nhóm.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm)
 - Thực hiện cụ thể:
 II. Luyện tập
Bài tập 1: Bài tập 1: 
Gọi Hs đọc yêu cầu BT1/91: Xác định người 
nói, người nghe, hàm ý mỗi câu nói. Người 
nghe có hiểu hàm ý đó không? Những chi 
tiết nào chứng tỏ điều đó?
a.Chè đã ngấm rồi đấy. a. 
 - Người nói là anh thanh niên, 
 người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
 - Hàm ý của câu in đậm là “ Mời 
 bác và cô vào uống nước”.
 Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, 
 chi tiết “Ông theo liền anh thanh 
 niên vào trong nha” và “ngồi xuống 
 ghế” cho biết điều này.
b.Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi b. 
để... - Người nói là anh Tấn, người nghe 
 là chị hàng đậu ( ngày trước).
 - Hàm ý của câu in đậm là “Chúng 
 tôi không thể cho được”.
 Người nghe hiểu được hàm ý đó 
 7 
 thể hiện ở câu nói cuối cùng: “ Thật 
 là càng giàu có càng không dám 
 rời một đồng xu!Càng không dám 
 rời đồng xu lại càng giàu có !” 
c. c. 
- Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây. - Người nói là Thuý Kiều, người 
- Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. nghe là Hoạn Thư.
Hs lần lượt xác định người nói, người nghe, - Hàm ý:
hàm ý và tìm chi tiết để chứng tỏ hàm ý. + Câu thứ nhất: “mát mẻ”, “giễu 
Gv nhận xét, sửa chữa. cợt” : Quyền quý như tiểu thư cũng 
 có lúc đến trước “ Hoa Nô” này ư?
 + Câu thứ hai: “Hãy chuẩn bị nhận 
 sự báo oán thích đáng.”
 - Hoạn Thư hiểu hàm ý đó.
Bài tập 2: Bài tập 2: 
Gọi Hs đọc yêu cầu BT 2/92: Hàm ý câu: - Hàm ý: “chắt giùm nước để cơm 
“Cơm sôi rồi, nhão bây giờ” là gì? Vì sao khỏi nhão”. Em bé dùng hàm ý vì 
em bé không nói thẳng được mà phải dùng đã có lần (trước đó) nói thẳng rồi 
hàm ý? Việc sử dụng hàm ý có thành công mà không có hiệu quả, và vì vậy 
không? Vì sao? bực mình. Vả lại, lần nói thứ hai 
Hs đọc và trả lời. này có thêm yếu tố thời gian bức 
Gv nhận xét, bổ sung. bách (tránh để lâu nhão cơm).
 -Việc sử dụng hàm ý không thành 
 công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”, tức 
 là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như 
 không nghe, không hiểu).
Bài tập 3: Bài tập 3: Điền câu có hàm ý thích 
Gọi Hs đọc yêu cầu BT 3/92: Điền câu có hợp:
hàm ý thích hợp: - Bài tập mình chưa làm xong.
A: Mai về quê với mình đi ! (Phải đi thăm người ốm), (Bận ôn 
B: /.../ thi), 
A: Đành vậy.
Gv lưu ý: phải dùng câu chứa hàm ý “từ 
chối” theo yêu cầu của BT, không dùng 
những câu không rõ chủ định như: “Để mình 
xem đã”, “Mai hẵng hay” 
Bài tập 4 Bài tập 4: Qua sự so sánh của Lỗ 
Gọi Hs đọc yêu cầu BT: Tìm hàm ý của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: Tuy hi 
Tấn qua việc ông so sánh “hy vọng “ với vọng chưa thể nói là thực hay hư, 
“con đường” trong các câu. nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có 
Hs suy nghĩ và trả lời. thể đạt được.
Gv nhận xét, chuẩn xác đáp án.
Hoạt động III (7’): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 8 
 - Thực hiện cụ thể: 
 Bài tập 5:
 Gọi Hs đọc yêu cầu BT: Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong 
 các đoạn đối thoại giữa em bé với những người ở trên mây và sóng (trong bài 
 thơ Mây và sóng). Viết thêm vào mỗi đoạn một câu có hàm ý mới mọc rõ hơn.
 Hs đọc lại văn bản, thảo luận nhóm và trả lời.
 Gv nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng “Bọn tớ chơi ”.
 + Câu có hàm ý từ chối là hai câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà”, và “Làm sao có 
 thể rời mẹ mà đến được?”
 +Có thể viết thêm câu có hàm ý mời mọc: “Không biết có ai muốn chơi với 
 bọn tớ không?” hoặc : “Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.”.
 * Nhắc lại điều kiện sử dụng hàm ý. Cho ví dụ.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học bài, hoàn thành các bài tập.
 + Bài mới: Ôn tập kiến thức về các bài thơ hiện đại Việt Nam để Kiểm tra 1 
tiết phần văn (Thơ). 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 **************************
 Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28
 Ngày dạy: 27/02/2019 Tiết: 133
 KIỂM TRA VĂN (Phần thơ)
 I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về các bài thơ hiện đại Việt Nam đã 
học ở học kì 2.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài.
 9 
 - Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng diễn đạt.
 - Hệ thống kiến thức đã học.
 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ KT, yêu thích tìm hiểu thơ ca.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước. 
 II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 
 - Tự luận.
 - Thời gian: 45 phút. 
 III. THIẾT LẬP MA TRẬN
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN THƠ (MÔN NGỮ VĂN 9)
 Cấp độ Vận 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Cộng
 NLPH cao
 I. Đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu, giải 
 Ngữ liệu: thơ PTBĐ, năm thích được 
 hiện đại Việt sáng tác, tác dụng của 
 Nam. chép thơ. các biện 
 Tiêu chí lựa - Chỉ ra đặc pháp tu từ.
 chọn ngữ liệu: 2 sắc nghệ - Hiểu ý 
 đoạn thơ. thuật, hình nghĩa của 
 ảnh tiêu biểu câu thơ, 
 trong đoạn đoạn thơ.
 thơ.
 Số câu 4.5 câu 1.5 câu 6 câu
 Số điểm 3.5 điểm 3.5 điểm 7 điểm
 Tỉ lệ % 35% 35% 70%
 II. Tạo lập văn Viết đoạn văn 
 bản nêu cảm nhận 
 một đoạn thơ.
 Số câu 1 câu 1 câu
 Số điểm 3 điểm 3 điểm
 Tỉ lệ % 30% 30%
 IV. ĐỀ KIỂM TRA
 Phần I. Đọc hiểu: 7 điểm
 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
 Vẫn còn bao nhiêu nắng
 10 
 Đã vơi dần cơn mưa
 Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi.
 (Sang thu – Hữu Thỉnh)
 Câu 1 (0.5 đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
 Câu 2 (0.5 đ): Cho biết năm sáng tác của bài thơ.
 Câu 3(1.0 đ): Những tín hiệu mùa thu được thể hiện qua những hình ảnh nào? 
 Câu 4 (2.0 đ): Đọc 2 câu thơ: 
 Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi.
 Trình bày ý nghĩa tả thực và ý nghĩa ẩn dụ của 2 câu thơ trên.
 2. Cho câu thơ sau: Ta làm con chim hót
 Câu 5 (1.0 đ): Hãy viết tiếp 7 câu thơ còn lại.
 Câu 6 (2.0 đ): Xác định biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong khổ 
thơ trên và tác dụng? 
 Phần II. Tạo lập văn bản (3.0 điểm)
 Từ 2 khổ thơ ở câu 5 phần đọc – hiểu văn bản, em hãy viết 1 đoạn văn nêu cảm 
nhận của mình về ước nguyện của nhà thơ Thanh Hải.
 V. ĐÁP ÁN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I Đọc - hiểu 7.0
 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. 0.5
 2 Năm sáng tác: 1977 0.5
 3 Tín hiệu mùa thu: 1.0
 - Nắng vẫn còn.
 - Mưa vơi dần.
 - Những hàng cây bớt bất ngờ bởi những tiếng 
 sấm.
 → Hạ nhạt dần, thu đã sang.
 4 Hai câu cuối trong bài thơ “ Sang thu” :
 - Ý nghiã tả thực về thiên nhiên: Khi sang thu, bớt 1.0
 đi những tiếng sấm. Những hàng cây không còn bị 
 bất ngờ, bị giật mình vì những tiếng sấm.
 - Nghĩa ẩn dụ: Khi con người đã từng trải thì vững 1.0
 vàng hơn trước những tác động bất ngờ của ngoại 
 cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không còn tả cảnh 
 sang thu mà đã chất chứa suy ngẫm về con người 
 và cuộc sống.
 5 Ta làm con chim hót 0.5
 Ta làm một cành hoa
 Ta nhập vào hòa ca
 11 
 Một nốt trầm xao xuyến
 Một mùa xuân nho nhỏ 0.5
 Lặng lẽ dâng cho đời
 Dù là tuổi hai mươi
 Dù là khi tóc bạc.
 6 - Điệp ngữ “Ta làm” 0.5
 → Tác dụng: khẳng định ước nguyện chân thành, 0.5
 thiết tha không chỉ của riêng mình mà là của tất cả 
 mọi người.
 - Điệp ngữ “Dù là” 0.5
 → Tác dụng: Biểu hiện sự quyết tâm cao độ (Lời 0.5
 hứa, khát vọng, sự khẳng định, ), lời tự hứa chân 
 thành sâu sắc của nhà thơ, sự cống hiến là bất chấp 
 thời gian, bất chấp tuổi tác. 
 (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình 
 nhưng có ý Gv linh động cho điểm).
II Tạo lập văn bản 3.0
 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25
 b. Xác định đúng vấn đề: cảm nhận về ước 0.25
 nguyện của nhà thơ Thanh Hải được thể hiện qua 
 khổ thơ 4, 5 của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
 Viết đoạn văn cần đảm bảo một số nội dung sau:
 Cụ thể là: Suy nghĩ và nguyện ước của nhà thơ:
 - Khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất 0. 5
 nước, cống hiến phần tốt đẹp- dù nhỏ bé của mình 
 cho cuộc đời chung, cho đất nước.
 - Điều tâm niệm ấy được thể hiện một cách chân 0. 5
 thành trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị, và 
 đẹp. ( Làm con chim... cành hoa.... nốt trầm..). 
 Dùng những hình ảnh đẹp của thiên nhiên để nói 
 lên ước nguyện của mình.
 - Ước nguyện ấy thật nhỏ bé ( một), khiêm tốn 0.25
 (lặng lẽ dâng) và thiết tha hiến dâng cả cuộc đời.
 - Tóm lại: Lời ước nguyện thể hiện một lẽ sống 0. 5
 cao đẹp. Làm một mùa xuân nho nhỏ, cống hiến 
 phần tốt đẹp, nhỏ bé của mình cho mùa xuân lớn 
 của đất nước của cuộc đời chung nhưng vẫn giữ 
 được nét riêng của mỗi người. Ta cảm nhận khát 
 vọng, mong ước được sống có ý nghĩa, được cống 
 hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tác giả là vấn 
 đề nhân sinh quan của cuộc sống - Vấn đề ý nghĩa 
 của đời sống cá nhân trong mối quan hệ với cộng 
 đồng “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”.
 - Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. 0.25
 12 
 d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0.25
 riêng về nhân vật.
 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn 0.25
 chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
 VI. NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 *********************************
 Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 
 Ngày dạy : 26/02/2019 Tiết:134
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
 (Làm ở nhà)
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài 
 văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .Giáo dục ý thức tự giác khi 
 làm bài kiểm tra.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt.
 - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 3. Thái độ: Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong 
bài làm của học sinh.
 2. Học sinh: 
 - Lý thuyết dạng văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
 - Yêu cầu của đề bài bài viết số 6.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 13 
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Nội dung: Mỗi bài viết là kết quả đánh giá khả năng nhận thức và kĩ năng của 
cac em, nhưng trong mỗi bài viết ấy các em phải nhận ra các ưu nhược điểm để 
phát huy và sửa chữa. Tiết học này cô sẽ giúp các em nhận ra khuyết điểm còn 
mắc phải ở từng bài viết để các em sửa lỗi.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40 phút)
Kiến thức 1: Nhắc lại đề bài, đáp án I. ĐỀ BÀI – ĐÁP ÁN
chấm 1. Đề bài
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs Cảm nhận của em về đoạn trích truyện 
nắm được những ý chính trong bài viết Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang 
số 6. Sáng. 
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt 
động và dự kiến sản phẩm của học 
sinh:
Gv: Đọc lại đề bài bài viết số 6.
Gv: Hãy xác định yêu cầu của đề bài? 
(kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào 
bài viết)
Hs: 
- Kiểu văn bản: Văn bản văn nghị luận 
về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Nội dung: Nêu cảm nhận của em về nội 
dung và nghệ thuật truyện Chiếc lược 
ngà của Nguyễn Quang Sáng.
+ Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận của 
bản thân về đoạn trích, đó là câu chuyện 
cảm động về tình cha con trong chiến 
tranh.
 2. Đáp án chấm:
Gv: Yêu cầu của việc mở bài ntn? a. Mở bài: (1,5 điểm)
 Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội 
 dung cơ bản của đoạn trích.
Gv: Tìm luận điểm để giải quyết cho đề b. Thân bài: (7 điểm)
bài? - Phân tích đoạn trích theo các ý vừa 
Gv: Việc sắp xếp các luận điểm ntn? tìm.
Gv: Thái độ, quan điểm của người viết * Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông Sáu 
trước vấn đề này ntn? đi kháng chiến, tám năm sau mới có 
 14 
 dịp về thăm nhà, bé Thu nhất quyết 
 không nhận ông là cha...
 * Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu...
 * Tình cảm ông Sáu dành cho con.....
 * Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, dứt 
 khoát rạch ròi đầy cá tính của bé Thu 
 và tình cảm yêu thương con sâu nặng 
 của ông Sáu làm cho người đọc xúc 
 động và thấm thía nỗi đau thương mất 
 mát, éo le do chiến tranh gây ra?
Gv: Bài học cho bản thân là gì? c. Kết bài: (1,5 điểm)
Hs: Bài học về tình cảm gia đình. - Khẳng định tình cảm cha con ông 
 Sáu.
 - Liên hệ bản thân.
 * Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học, 
 bố cục rõ ràng, mạch lạc, không sai 
 chính tả. (1,0 điểm)
Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. NHẬN XÉT ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
* Mục đích của hoạt động: giúp hs tự 
nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết 
của mình và sửa chữa cho bài viết sau
* Cách thức thực hiện tổ chức hoạt 
động và dự kiến sản phẩm của học 
sinh:
Gv: Em hãy tự nhận xét ưu điểm và hạn 1. Ưu điểm
chế trong bài viết của mình. - H/s đã viết được bài nghị luận được 
Hs: Tự nhận xét. đúng vấn đề mà đề bài yêu cầu; Chỉ ra 
Gv đưa ra nhận xét chung về ưu điểm và được các biểu hiện của tình cha con sâu 
hạn chế trong bài viết của Hs. đậm của ông Sáu và bé Thu, biết rút ra 
 bài học cho bản thân về tình cảm gia 
 đình.
 - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận 
 điểm rõ ràng.
 - Dẫn chứng hợp lí, cụ thể.
 - Một số bài có sự sáng tạo, nêu được 
 sự cảm thụ của bản thân về tác phẩm.
 2. Nhược điểm
 - Việc sắp xếp các luận điểm ở một số 
 bài chưa hợp lý, còn thiếu.
 - Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng 
 và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
 - Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, 
 chưa bám sát vào tp cần nghị luận.
 - Còn sai chính tả, chữ viết ở một số bài 
 còn cẩu thả, trình bày chưa khoa học.
 15 
 - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả 
 chưa cao.
 Kiến thức 3: Đề ra cách khắc phục và III. CÁCH KHẮC PHỤC – HƯỚNG 
 hướng phấn đấu PHẤN ĐẤU
 * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm - Yêu cầu học sinh sửa lỗi về nội dung, 
 cách khắc phục những hạn chế trong bài về hình thức trong bài viết của mình.
 viết. - Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn,lỗi 
 * Cách thức thực hiện: về chữ viết
 Gv: Đưa ra các lỗi trong bài (Lỗi chính - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc 
 tả, lỗi diễn đạt) -> H/s sửa. lỗi.
 - Gv: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn - Xem lại cách làm bài văn nghị luận, 
 viết tốt cố gắng tìm kiếm tài liệu tham khảo, bổ 
 - Trả bài cho H/s. sung thêm kiến thức về văn nghị luận. 
 - Gv đề ra cách khắc phục và hướng phấn Đọc kĩ tư liệu để đưa ra dẫn chứng 
 đấu trong những bài viết sau. chính xác.
 Hs lắng nghe và ghi nhận.
 Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm
 * Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm 
 giữa các lớp.
 * Nội dung:
 Lớp G K TB Y K
 9B/42
 9C1/35
 9C2/34
 Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện 
 (hoặc đoạn trích). 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: 
 o Xem lại cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
 o Xem lại và sửa chữa bài viết của mình.
 16 
 + Bài mới: Chuẩn bị bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng: Tìm hiểu khái 
niệm văn bản nhật dụng. Tổng hợp tên, nội dung của các văn bản nhật dụng đã học từ 
lớp 6 đến lớp 9.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ******************************
 Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 
 Ngày dạy : 27/02/2019 Tiết: 135
 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
 - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
 - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
 2. Kĩ năng: 
 - Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
 - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu tính thời sự trong các văn bản nhật dụng.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan.
 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 p)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Thực hiện:
 Gv yêu cầu Hs kể trên các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
 → Gv giới thiệu bài: Từ lớp 6, các em đã được học một số văn bản nhật dụng, nội 
 dung của các văn bản nhật dụng thường gửi đến người đọc một thông điệp về một 
 17 
số vấn đề cấp thiết trong đời sống. Tiết học hôm nay sẽ giúp em cùng cố kiên thức 
về văn bản nhật dung đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40 phút)
Kiến thức 1: Tìm hiểu khái niệm văn I. Khái niệm văn bản nhật dụng 
bản nhật dụng (15 phút)
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
hiểu rõ khái niệm.
* Cách thức thực hiện:
Gv cho Hs đọc phần I SGK.
Gv: Giải thích các ý về chức năng, đề tài, - Không phải là khái niệm thể loại. 
tính cập nhật của văn bản nhật dụng? - Không chỉ kiểu văn bản. 
Hs: - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính 
- Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi cập nhật.
trường, văn hoá giáo dục, chính trị xã 
hội, 
- Chức năng: bàn luận, thuyết minh, 
tường thuật miêu tả, đánh giá, những 
vấn đề, những hiện tượng của đời sống 
con người và xã hội.
Gv: Vậy nhật dụng có phải là khái niệm 
của thể loại không ? 
Gv: Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý 
của khái niệm này là gì ? 
Hs thảo luận rút ra khái niệm. 
Gv nhận xét bổ sung.
Gv: Em hiểu thế nào là tính cập nhật ? 
Tính cập nhật và tính thời sự có liên 
quan gì với nhau ? 
- HS suy nghĩ trả lời:
- GV tổng hợp: Tính cập nhật là tính thời 
sự kịp thời, đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi 
của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện 
tại gắn với vấn đề cơ bản của cộng đồng 
xã hội.
Gv: Học văn bản nhật dụng để làm gì? 
Hs: Giúp người đọc thấm thía về tính 
chất thời sự nóng hổi của vấn đề được đặt 
ra, giúp người đọc bồi dưỡng, rèn luyện 
không ít kiến thức, kĩ năng đặc thù của 
môn Ngữ văn.
Kiến thức 2: Nhắc lại nội dung của các II. Nội dung các văn bản nhật dụng 
văn bản nhật dụng đã học (25 phút) đã học
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs tái 
hiện kiến thức đã học về văn bản nhật 
dụng.
 18 
* Cách thức thực hiện:
- Gv chuẩn bị bảng phụ.
- Gv sẽ nêu câu hỏi tổng kết từng phần. 
+ Nêu tên các văn bản nhật dụng mà em 
đã học ở lớp 6,7,8,9.
+ Nhắc lại nội dung và cho biết hình 
thức biểu đạt của mỗi văn bản nhật dụng 
đó.
 Tên văn bản Hình thức (phương thức 
Lớp Nội dung
 nhật dụng biểu đạt)
 Cầu Long Biên – Nơi chứng kiến những sự Tự sự, miêu tả và biểu 
 chứng nhân lịch kiện lịch sử hào hùng, bi cảm.
 sử. tráng của Hà Nội. 
 Là kỳ quan thế giới, thu hút Thuyết minh, miêu tả 
 Động Phong 
6 khách du lịch, tự hào và bảo 
 Nha
 vệ danh thắng này. 
 Con người phải sống hòa Nghị luận và biểu cảm. 
 Bức thư của thủ 
 hợp với thiên nhiên, lo bảo 
 lĩnh da đỏ
 vệ môi trường... 
 Tình cảm thiêng liêng của Tự sự, miêu tả, thuyết 
 Cổng trường mở cha mẹ với con cái. Vai trò minh, nghị luận, biểu 
 ra của nhà trường đối với mỗi cảm.
 con người 
 Tình yêu thương, kính trọng Tự sự, miêu tả, nghị luận, 
 Mẹ tôi cha mẹ là tình cảm thiêng biểu cảm.
 liêng của con cái 
7
 Tình cảm thân thiết của 2 Tự sự, nghị luận, biểu 
 Cuộc chia tay 
 anh em và nỗi đau chua xót cảm. 
 của những con 
 khi ở trong hòan cảnh gia 
 búp bê
 đình bất hạnh. 
 Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa và Thuyết minh, nghị luận, 
 * Ca Huế ở Sông 
 những con người tài hoa xứ tự sự biểu cảm. 
 Hương
 Huế 
 Thông tin về Tác hại của việc sử dụng bao Nghị luận và hành chính. 
 ngày Trái Đất bì ni lông đối với môi trường 
 năm 2000
8 Tác hại của thuốc lá (đến Thuyết minh và nghị 
 Ôn dịch thuốc lá
 kinh tế và sức khỏe) luận. 
 Mối quan hệ giữa dân số và Thuyết minh và nghị 
 Bài tóan dân số
 sự phát triển xã hội luận. 
 19 
 Tuyên bố thế Trách nhiệm chăm sóc, bảo Nghị luận, thuyết minh và 
 giới về sự sống vệ và phát triển của trẻ em biểu cảm. 
 còn, quyền được của cộng đồng quốc tế. 
 bảo vệ và phát 
 triển của trẻ em.
 Nguy cơ chiến tranh hạt Nghị luận và biểu cảm. 
 9 Đấu tranh cho 
 nhân và trách nhiệm ngăn 
 một thể giới hòa 
 chặn chiến tranh vì hòa bình 
 bình
 thế giới 
 Vẻ đẹp của phong cách Hồ Nghị luận và biểu cảm. 
 Phong cách 
 Chí Minh, tự hào, kính yêu 
 Hồ Chí Minh
 và tự hào về Bác 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng 
mà em cập nhật - Học bài. 
 + Bài mới: Chuẩn bị bài Tổng kết văn bản nhật dụng (tt): Tiếp tục chuẩn bị 
kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học (Hình thức vb nhật dụng, phương pháp 
học văn bản nhật dụng).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 28
 Ngày tháng 02 năm 2019
 Trần Thị Chầm
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.doc