Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 Ngày dạy : 25/02/2019 Tiết: 131 ÔN TẬP VỀ THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm thơ đã học. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. - Phân tích, đánh giá đặc sắc về nội dung nghệ thuật, viết đoạn văn trình bày cảm nhận về đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: GD học sinh cảm nhận được tính nhân văn trong tác phẩm. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. Giáo dục lòng yêu nước, yêu gia đình, yêu thiên nhiên,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài, xem lại kiến thức về các bài thơ đã học ở HK II. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định(1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu: Các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã phản ánh hình ảnh con người và đất nước Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và sau chiến tranh. Các tác phẩm thơ viết về các đề tài khá phong phú: lòng yêu nước, tình đồng chí, tình cảm mẹ con, tìn cảm với Bác Hồ kính yêu,...Để nhìn lại những thành tựu thơ hiện đại Việt Nam, chúng ta sẽ tiến hành tiết học. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40p) Kiến thức 1: Lập bảng thống kê các tác 1. Lập bảng thống kê tác phẩm phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học (15 thơ hiện đại phút) 1 * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ đã học. * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: Gv yêu cầu 1-2 Hs nhắc lại tên các bài thơ ( Gv chuẩn bị bảng nhóm) đã học theo trình tự các bài học ở SGK. Nêu yêu cầu các kiến thức tối thiểu cần nhớ được về mỗi tác phẩm. Gv kẻ trên bảng mẫu thống kê, chia cột theo các mục đã nêu ở câu 1 trong Sgk. Kiến thức 2: Sắp xếp các bài thơ Việt 2. Sắp xếp các bài thơ Việt Nam Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử đã học theo từng giai đoạn lịch (10 phút) sử: * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được các giai đoạn thơ bám sát vào các giai đoạn lịch sử * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: Gv: Em hãy ghi lại tên bài thơ theo từng giai -1945-1954: Đồng chí. đoạn 1945-1954; 1954-1964; 1964-1975 và -1954-1964: Đoàn thuyền đánh cá, giai đoạn sau 1975. Bếp lửa, Con cò. Hs trả lời, Gv chốt ý. -1964 -1975: Bài thơ về tiểu đội xe Gv: Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế không kính, Khúc hát ru ...trên lưng nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, mẹ. tình cảm của con người? -Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân Hs: nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với - Các tác phẩm thơ đã tái hiện cuộc sống đất con, Sang thu. nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, qua nhiều giai đoạn: +Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. +Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. -Điều chủ yếu là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc: +Tình cảm yêu nước, tình quê hương. +Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, kính yêu Bác Hồ. +Những tình cảm gần gũi và bền chặt của 2 con người: tình mẹ con, bà cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. Gv yêu cầu Hs nêu dẫn chứng tiêu biểu từ các bài thơ đã học cho từng nội dung. Kiến thức 3: So sánh những bài thơ có đề 3. So sánh những bài thơ viết về tài gần nhau (5 phút) tình cảm mẹ con * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được điểm chung và nét riêng của các bài thơ viết về tình mẹ con, giáo dục tình cảm cho Hs. * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: Gv nêu yêu cầu: Nhận xét về những điểm - Giống: chung và nét riêng trong nội dung và cách + Ca ngợi tình mẹ con, thiêng liêng biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ: thắm thiết. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, + Sử dụng lời hát ru, lời nói của Con cò, Mây và sóng. con với mẹ. Hs lần lượt chỉ ra điểm chung và nét riêng ở - Khác : các bài thơ dựa trên sự gợi ý của Gv. + Khúc hát ru những em bé lớn trên Gv nhận xét, bổ sung. lưng mẹ: thống nhất tình yêu con với lòng yêu nước, cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà-ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu Tây Thừa Thiên, thời chống Mĩ. + Con cò: khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru, để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. + Mây và sóng: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. Kiến thức 4: Nhận xét về hình ảnh người 4. Hình ảnh người lính và tình lính và tình đồng chí (5 phút) đồng chí, đồng đội * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu hình ảnh người lính và tình đồng chí trong các bài thơ. * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: 3 Gv: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình - Vẻ đẹp về tính cách và tâm hồn đồng chí của họ trong các bài thơ: Đồng chí, của anh bộ đội cụ Hồ, người lính Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. cách mạng trong những hoàn cảnh khác nhau. Gv cho Hs trả lời, Hs khác bổ sung về hình - Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, ảnh người lính trong 3 bài thơ. giản dị, thiêng liêng của những Gv chuẩn xác kiến thức. người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu của cuộc khắng chiến chống Pháp. cùng chia vui sẻ buồn.. - Tinh thần lạc quan, ý chí kiên cường, vượt qua khó khăn hiểm nguy vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Tâm sự của những người lính sau chiến tranh. Từ đó nhắc nhử vè đạo lí sống thủy chung, tình nghĩa. Kiến thức 5: So sánh bút pháp sáng tạo 5. So sánh bút pháp sáng tạo hình hình ảnh thơ ở một số bài thơ. (5 phút) ảnh thơ ở một số bài thơ. * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm -Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp hiểu đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ. tượng trưng, phóng đại với nhiều * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và dự kiến sản phẩm của học sinh: mới mẻ, độc đáo (vd: mặt trời Gv: Nhận xét bút pháp xây dựng hình xuống biển như hòn lửa, sóng cài ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh then, đêm sập cửa, thuyền lái gió, cá, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò. buồm là trăng,..). Gv hướng dẫn Hs tìm hình ảnh tiêu biểu - Ánh trăng: tuy có đưa vào nhiều ở mỗi bài thơ, kèm theo nhận xét khái hình ảnh, chi tiết thực, rất bình dị quát. nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi Gv chốt ý. tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của h/ ảnh. Hoạt động III (2p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Gv: Nhắc lại nội dung tiêu biểu của các bài thơ đã học: + Hs: o Các tác phẩm thơ đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, qua nhiều giai đoạn. o Điều chủ yếu là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc. 4 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: o Ôn tập kĩ các kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. o Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một khổ thơ mà em yêu thích trong các bài thơ đã học. + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo Nghĩa tường minh và hàm ý (tt): o Tìm hiểu các điều kiện sử dụng hàm ý. o Làm bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 Ngày dạy : 25 /02/2019 Tiết: 132 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý: Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói, người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng hàm ý trong giao tiếp. - Vận dụng vào tình huống cụ thể. - Vận dụng vào tình huống cụ thể. Tạo câu văn có chứa hàm ý. Làm bài tập nâng cao. 3. Thái độ: Ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ nói và viết. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 5 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (2p): a. Câu hỏi: Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? b. Trả lời: - Tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. - Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv đọc câu chuyện: Chủ nhà dọn cơm mời khách, mang thiếu một đôi đũa. Ai nấy cầm đũa mời nhau còn khách không có đũa đứng dậy nói với chủ nhà rằng: - Cho tôi xin một chén nước lạnh. Chủ nhà hỏi: - Hả, để làm chi vậy? - Đặng rửa tay cho sạch mà bốc đồ ăn. (Truyện cười dân gian) Câu chuyện trên gợi cho ta suy nghĩ về cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp. Nhưng việc sử dụng hàm ý có đạt được mục đích hay không còn phụ thuộc vào một số điều kiện nhất định. Tiết học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (15 phút): Hướng dẫn Hs tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm I. Điều kiện sử dụng hàm ý được những điều kiện sử dụng hàm ý. * Cách thức thực hiện 1. Xét ví dụ Gv gọi Hs đọc to đoạn văn SGK/90. Hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi Gv: Nêu hàm ý của những câu in đậm. - Câu nói thứ nhất của chị Dậu có - Câu 1: “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này hàm ý là “Sau bữa ăn này con nữa thôi”. Chị Dậu không dám nói thẳng vì không còn được ở với thầy mẹ và sợ cái Tí buồn và từ chối. các em nữa. Mẹ đã bán con”. Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra. - Câu 2: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn - Câu nói thứ hai của chị Dậu có Đoài” (Ăn ở nhà khác). hàm ý là “Mẹ đã bán con cho nhà Gv: Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ cụ Nghị thôn Đoài”. Sự “giãy nảy” hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như và câu nói trong tiếng khóc của cái 6 vậy? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Tí “U bán con thật đấy ư?” cho cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? thấy cái Tí đã hiểu ý mẹ. Vì sao cái Tí có thể hiểu hàm ý ấy? Hs: Hàm ý trong câu thứ 2 rõ hơn vì cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất. Sự “giãy nảy”, và câu nói trong tiếng khóc của cái Tí “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ. Gv: Hãy cho một tình huống em đã sử dụng hàm ý mà không thành công ? Vì sao? Gv: Muốn sử dụng hàm ý thành công cần có 2. Kết luận: Ghi nhớ (Sgk/91) những điều kiện nào? Để sử dụng hàm ý, cần có hai điều Hs suy nghĩ trả lời kiện sau đây: Gv gọi Hs đọc ghi nhớ. - Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. - Người nghe (người đọc) có đủ năng lực giải đoán hàm ý. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20 phút) - Mục tiêu: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: Gọi Hs đọc yêu cầu BT1/91: Xác định người nói, người nghe, hàm ý mỗi câu nói. Người nghe có hiểu hàm ý đó không? Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? a.Chè đã ngấm rồi đấy. a. - Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái. - Hàm ý của câu in đậm là “ Mời bác và cô vào uống nước”. Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết “Ông theo liền anh thanh niên vào trong nha” và “ngồi xuống ghế” cho biết điều này. b.Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi b. để... - Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu ( ngày trước). - Hàm ý của câu in đậm là “Chúng tôi không thể cho được”. Người nghe hiểu được hàm ý đó 7 thể hiện ở câu nói cuối cùng: “ Thật là càng giàu có càng không dám rời một đồng xu!Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có !” c. c. - Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây. - Người nói là Thuý Kiều, người - Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. nghe là Hoạn Thư. Hs lần lượt xác định người nói, người nghe, - Hàm ý: hàm ý và tìm chi tiết để chứng tỏ hàm ý. + Câu thứ nhất: “mát mẻ”, “giễu Gv nhận xét, sửa chữa. cợt” : Quyền quý như tiểu thư cũng có lúc đến trước “ Hoa Nô” này ư? + Câu thứ hai: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng.” - Hoạn Thư hiểu hàm ý đó. Bài tập 2: Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu BT 2/92: Hàm ý câu: - Hàm ý: “chắt giùm nước để cơm “Cơm sôi rồi, nhão bây giờ” là gì? Vì sao khỏi nhão”. Em bé dùng hàm ý vì em bé không nói thẳng được mà phải dùng đã có lần (trước đó) nói thẳng rồi hàm ý? Việc sử dụng hàm ý có thành công mà không có hiệu quả, và vì vậy không? Vì sao? bực mình. Vả lại, lần nói thứ hai Hs đọc và trả lời. này có thêm yếu tố thời gian bức Gv nhận xét, bổ sung. bách (tránh để lâu nhão cơm). -Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”, tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu). Bài tập 3: Bài tập 3: Điền câu có hàm ý thích Gọi Hs đọc yêu cầu BT 3/92: Điền câu có hợp: hàm ý thích hợp: - Bài tập mình chưa làm xong. A: Mai về quê với mình đi ! (Phải đi thăm người ốm), (Bận ôn B: /.../ thi), A: Đành vậy. Gv lưu ý: phải dùng câu chứa hàm ý “từ chối” theo yêu cầu của BT, không dùng những câu không rõ chủ định như: “Để mình xem đã”, “Mai hẵng hay” Bài tập 4 Bài tập 4: Qua sự so sánh của Lỗ Gọi Hs đọc yêu cầu BT: Tìm hàm ý của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: Tuy hi Tấn qua việc ông so sánh “hy vọng “ với vọng chưa thể nói là thực hay hư, “con đường” trong các câu. nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có Hs suy nghĩ và trả lời. thể đạt được. Gv nhận xét, chuẩn xác đáp án. Hoạt động III (7’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. 8 - Thực hiện cụ thể: Bài tập 5: Gọi Hs đọc yêu cầu BT: Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại giữa em bé với những người ở trên mây và sóng (trong bài thơ Mây và sóng). Viết thêm vào mỗi đoạn một câu có hàm ý mới mọc rõ hơn. Hs đọc lại văn bản, thảo luận nhóm và trả lời. Gv nhận xét, chốt đáp án. + Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng “Bọn tớ chơi ”. + Câu có hàm ý từ chối là hai câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà”, và “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?” +Có thể viết thêm câu có hàm ý mời mọc: “Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?” hoặc : “Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.”. * Nhắc lại điều kiện sử dụng hàm ý. Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, hoàn thành các bài tập. + Bài mới: Ôn tập kiến thức về các bài thơ hiện đại Việt Nam để Kiểm tra 1 tiết phần văn (Thơ). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ ************************** Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 Ngày dạy: 27/02/2019 Tiết: 133 KIỂM TRA VĂN (Phần thơ) I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về các bài thơ hiện đại Việt Nam đã học ở học kì 2. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài. 9 - Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng diễn đạt. - Hệ thống kiến thức đã học. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ KT, yêu thích tìm hiểu thơ ca. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Tự luận. - Thời gian: 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN THƠ (MÔN NGỮ VĂN 9) Cấp độ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Cộng NLPH cao I. Đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu, giải Ngữ liệu: thơ PTBĐ, năm thích được hiện đại Việt sáng tác, tác dụng của Nam. chép thơ. các biện Tiêu chí lựa - Chỉ ra đặc pháp tu từ. chọn ngữ liệu: 2 sắc nghệ - Hiểu ý đoạn thơ. thuật, hình nghĩa của ảnh tiêu biểu câu thơ, trong đoạn đoạn thơ. thơ. Số câu 4.5 câu 1.5 câu 6 câu Số điểm 3.5 điểm 3.5 điểm 7 điểm Tỉ lệ % 35% 35% 70% II. Tạo lập văn Viết đoạn văn bản nêu cảm nhận một đoạn thơ. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 3 điểm Tỉ lệ % 30% 30% IV. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Đọc hiểu: 7 điểm 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Vẫn còn bao nhiêu nắng 10 Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. (Sang thu – Hữu Thỉnh) Câu 1 (0.5 đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ. Câu 2 (0.5 đ): Cho biết năm sáng tác của bài thơ. Câu 3(1.0 đ): Những tín hiệu mùa thu được thể hiện qua những hình ảnh nào? Câu 4 (2.0 đ): Đọc 2 câu thơ: Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. Trình bày ý nghĩa tả thực và ý nghĩa ẩn dụ của 2 câu thơ trên. 2. Cho câu thơ sau: Ta làm con chim hót Câu 5 (1.0 đ): Hãy viết tiếp 7 câu thơ còn lại. Câu 6 (2.0 đ): Xác định biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong khổ thơ trên và tác dụng? Phần II. Tạo lập văn bản (3.0 điểm) Từ 2 khổ thơ ở câu 5 phần đọc – hiểu văn bản, em hãy viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của mình về ước nguyện của nhà thơ Thanh Hải. V. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc - hiểu 7.0 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. 0.5 2 Năm sáng tác: 1977 0.5 3 Tín hiệu mùa thu: 1.0 - Nắng vẫn còn. - Mưa vơi dần. - Những hàng cây bớt bất ngờ bởi những tiếng sấm. → Hạ nhạt dần, thu đã sang. 4 Hai câu cuối trong bài thơ “ Sang thu” : - Ý nghiã tả thực về thiên nhiên: Khi sang thu, bớt 1.0 đi những tiếng sấm. Những hàng cây không còn bị bất ngờ, bị giật mình vì những tiếng sấm. - Nghĩa ẩn dụ: Khi con người đã từng trải thì vững 1.0 vàng hơn trước những tác động bất ngờ của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không còn tả cảnh sang thu mà đã chất chứa suy ngẫm về con người và cuộc sống. 5 Ta làm con chim hót 0.5 Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca 11 Một nốt trầm xao xuyến Một mùa xuân nho nhỏ 0.5 Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc. 6 - Điệp ngữ “Ta làm” 0.5 → Tác dụng: khẳng định ước nguyện chân thành, 0.5 thiết tha không chỉ của riêng mình mà là của tất cả mọi người. - Điệp ngữ “Dù là” 0.5 → Tác dụng: Biểu hiện sự quyết tâm cao độ (Lời 0.5 hứa, khát vọng, sự khẳng định, ), lời tự hứa chân thành sâu sắc của nhà thơ, sự cống hiến là bất chấp thời gian, bất chấp tuổi tác. (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình nhưng có ý Gv linh động cho điểm). II Tạo lập văn bản 3.0 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng vấn đề: cảm nhận về ước 0.25 nguyện của nhà thơ Thanh Hải được thể hiện qua khổ thơ 4, 5 của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. Viết đoạn văn cần đảm bảo một số nội dung sau: Cụ thể là: Suy nghĩ và nguyện ước của nhà thơ: - Khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất 0. 5 nước, cống hiến phần tốt đẹp- dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước. - Điều tâm niệm ấy được thể hiện một cách chân 0. 5 thành trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị, và đẹp. ( Làm con chim... cành hoa.... nốt trầm..). Dùng những hình ảnh đẹp của thiên nhiên để nói lên ước nguyện của mình. - Ước nguyện ấy thật nhỏ bé ( một), khiêm tốn 0.25 (lặng lẽ dâng) và thiết tha hiến dâng cả cuộc đời. - Tóm lại: Lời ước nguyện thể hiện một lẽ sống 0. 5 cao đẹp. Làm một mùa xuân nho nhỏ, cống hiến phần tốt đẹp, nhỏ bé của mình cho mùa xuân lớn của đất nước của cuộc đời chung nhưng vẫn giữ được nét riêng của mỗi người. Ta cảm nhận khát vọng, mong ước được sống có ý nghĩa, được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tác giả là vấn đề nhân sinh quan của cuộc sống - Vấn đề ý nghĩa của đời sống cá nhân trong mối quan hệ với cộng đồng “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”. - Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. 0.25 12 d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0.25 riêng về nhân vật. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn 0.25 chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. VI. NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ********************************* Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 Ngày dạy : 26/02/2019 Tiết:134 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (Làm ở nhà) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt. - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. 3. Thái độ: Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. 2. Học sinh: - Lý thuyết dạng văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Yêu cầu của đề bài bài viết số 6. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 13 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Mỗi bài viết là kết quả đánh giá khả năng nhận thức và kĩ năng của cac em, nhưng trong mỗi bài viết ấy các em phải nhận ra các ưu nhược điểm để phát huy và sửa chữa. Tiết học này cô sẽ giúp các em nhận ra khuyết điểm còn mắc phải ở từng bài viết để các em sửa lỗi. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40 phút) Kiến thức 1: Nhắc lại đề bài, đáp án I. ĐỀ BÀI – ĐÁP ÁN chấm 1. Đề bài * Mục đích của hoạt động: giúp Hs Cảm nhận của em về đoạn trích truyện nắm được những ý chính trong bài viết Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang số 6. Sáng. * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: Gv: Đọc lại đề bài bài viết số 6. Gv: Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) Hs: - Kiểu văn bản: Văn bản văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Nội dung: Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. + Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận của bản thân về đoạn trích, đó là câu chuyện cảm động về tình cha con trong chiến tranh. 2. Đáp án chấm: Gv: Yêu cầu của việc mở bài ntn? a. Mở bài: (1,5 điểm) Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội dung cơ bản của đoạn trích. Gv: Tìm luận điểm để giải quyết cho đề b. Thân bài: (7 điểm) bài? - Phân tích đoạn trích theo các ý vừa Gv: Việc sắp xếp các luận điểm ntn? tìm. Gv: Thái độ, quan điểm của người viết * Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông Sáu trước vấn đề này ntn? đi kháng chiến, tám năm sau mới có 14 dịp về thăm nhà, bé Thu nhất quyết không nhận ông là cha... * Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu... * Tình cảm ông Sáu dành cho con..... * Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé Thu và tình cảm yêu thương con sâu nặng của ông Sáu làm cho người đọc xúc động và thấm thía nỗi đau thương mất mát, éo le do chiến tranh gây ra? Gv: Bài học cho bản thân là gì? c. Kết bài: (1,5 điểm) Hs: Bài học về tình cảm gia đình. - Khẳng định tình cảm cha con ông Sáu. - Liên hệ bản thân. * Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng, mạch lạc, không sai chính tả. (1,0 điểm) Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. NHẬN XÉT ƯU, NHƯỢC ĐIỂM * Mục đích của hoạt động: giúp hs tự nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của mình và sửa chữa cho bài viết sau * Cách thức thực hiện tổ chức hoạt động và dự kiến sản phẩm của học sinh: Gv: Em hãy tự nhận xét ưu điểm và hạn 1. Ưu điểm chế trong bài viết của mình. - H/s đã viết được bài nghị luận được Hs: Tự nhận xét. đúng vấn đề mà đề bài yêu cầu; Chỉ ra Gv đưa ra nhận xét chung về ưu điểm và được các biểu hiện của tình cha con sâu hạn chế trong bài viết của Hs. đậm của ông Sáu và bé Thu, biết rút ra bài học cho bản thân về tình cảm gia đình. - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. - Dẫn chứng hợp lí, cụ thể. - Một số bài có sự sáng tạo, nêu được sự cảm thụ của bản thân về tác phẩm. 2. Nhược điểm - Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu. - Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. - Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, chưa bám sát vào tp cần nghị luận. - Còn sai chính tả, chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, trình bày chưa khoa học. 15 - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. Kiến thức 3: Đề ra cách khắc phục và III. CÁCH KHẮC PHỤC – HƯỚNG hướng phấn đấu PHẤN ĐẤU * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm - Yêu cầu học sinh sửa lỗi về nội dung, cách khắc phục những hạn chế trong bài về hình thức trong bài viết của mình. viết. - Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn,lỗi * Cách thức thực hiện: về chữ viết Gv: Đưa ra các lỗi trong bài (Lỗi chính - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc tả, lỗi diễn đạt) -> H/s sửa. lỗi. - Gv: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn - Xem lại cách làm bài văn nghị luận, viết tốt cố gắng tìm kiếm tài liệu tham khảo, bổ - Trả bài cho H/s. sung thêm kiến thức về văn nghị luận. - Gv đề ra cách khắc phục và hướng phấn Đọc kĩ tư liệu để đưa ra dẫn chứng đấu trong những bài viết sau. chính xác. Hs lắng nghe và ghi nhận. Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm * Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm giữa các lớp. * Nội dung: Lớp G K TB Y K 9B/42 9C1/35 9C2/34 Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: o Xem lại cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). o Xem lại và sửa chữa bài viết của mình. 16 + Bài mới: Chuẩn bị bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng: Tìm hiểu khái niệm văn bản nhật dụng. Tổng hợp tên, nội dung của các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ****************************** Ngày soạn: 01/02/2019 Tuần: 28 Ngày dạy : 27/02/2019 Tiết: 135 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu tính thời sự trong các văn bản nhật dụng. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Thực hiện: Gv yêu cầu Hs kể trên các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. → Gv giới thiệu bài: Từ lớp 6, các em đã được học một số văn bản nhật dụng, nội dung của các văn bản nhật dụng thường gửi đến người đọc một thông điệp về một 17 số vấn đề cấp thiết trong đời sống. Tiết học hôm nay sẽ giúp em cùng cố kiên thức về văn bản nhật dung đã học từ lớp 6 đến lớp 9. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu khái niệm văn I. Khái niệm văn bản nhật dụng bản nhật dụng (15 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs hiểu rõ khái niệm. * Cách thức thực hiện: Gv cho Hs đọc phần I SGK. Gv: Giải thích các ý về chức năng, đề tài, - Không phải là khái niệm thể loại. tính cập nhật của văn bản nhật dụng? - Không chỉ kiểu văn bản. Hs: - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính - Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi cập nhật. trường, văn hoá giáo dục, chính trị xã hội, - Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật miêu tả, đánh giá, những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội. Gv: Vậy nhật dụng có phải là khái niệm của thể loại không ? Gv: Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là gì ? Hs thảo luận rút ra khái niệm. Gv nhận xét bổ sung. Gv: Em hiểu thế nào là tính cập nhật ? Tính cập nhật và tính thời sự có liên quan gì với nhau ? - HS suy nghĩ trả lời: - GV tổng hợp: Tính cập nhật là tính thời sự kịp thời, đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Gv: Học văn bản nhật dụng để làm gì? Hs: Giúp người đọc thấm thía về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề được đặt ra, giúp người đọc bồi dưỡng, rèn luyện không ít kiến thức, kĩ năng đặc thù của môn Ngữ văn. Kiến thức 2: Nhắc lại nội dung của các II. Nội dung các văn bản nhật dụng văn bản nhật dụng đã học (25 phút) đã học * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tái hiện kiến thức đã học về văn bản nhật dụng. 18 * Cách thức thực hiện: - Gv chuẩn bị bảng phụ. - Gv sẽ nêu câu hỏi tổng kết từng phần. + Nêu tên các văn bản nhật dụng mà em đã học ở lớp 6,7,8,9. + Nhắc lại nội dung và cho biết hình thức biểu đạt của mỗi văn bản nhật dụng đó. Tên văn bản Hình thức (phương thức Lớp Nội dung nhật dụng biểu đạt) Cầu Long Biên – Nơi chứng kiến những sự Tự sự, miêu tả và biểu chứng nhân lịch kiện lịch sử hào hùng, bi cảm. sử. tráng của Hà Nội. Là kỳ quan thế giới, thu hút Thuyết minh, miêu tả Động Phong 6 khách du lịch, tự hào và bảo Nha vệ danh thắng này. Con người phải sống hòa Nghị luận và biểu cảm. Bức thư của thủ hợp với thiên nhiên, lo bảo lĩnh da đỏ vệ môi trường... Tình cảm thiêng liêng của Tự sự, miêu tả, thuyết Cổng trường mở cha mẹ với con cái. Vai trò minh, nghị luận, biểu ra của nhà trường đối với mỗi cảm. con người Tình yêu thương, kính trọng Tự sự, miêu tả, nghị luận, Mẹ tôi cha mẹ là tình cảm thiêng biểu cảm. liêng của con cái 7 Tình cảm thân thiết của 2 Tự sự, nghị luận, biểu Cuộc chia tay anh em và nỗi đau chua xót cảm. của những con khi ở trong hòan cảnh gia búp bê đình bất hạnh. Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa và Thuyết minh, nghị luận, * Ca Huế ở Sông những con người tài hoa xứ tự sự biểu cảm. Hương Huế Thông tin về Tác hại của việc sử dụng bao Nghị luận và hành chính. ngày Trái Đất bì ni lông đối với môi trường năm 2000 8 Tác hại của thuốc lá (đến Thuyết minh và nghị Ôn dịch thuốc lá kinh tế và sức khỏe) luận. Mối quan hệ giữa dân số và Thuyết minh và nghị Bài tóan dân số sự phát triển xã hội luận. 19 Tuyên bố thế Trách nhiệm chăm sóc, bảo Nghị luận, thuyết minh và giới về sự sống vệ và phát triển của trẻ em biểu cảm. còn, quyền được của cộng đồng quốc tế. bảo vệ và phát triển của trẻ em. Nguy cơ chiến tranh hạt Nghị luận và biểu cảm. 9 Đấu tranh cho nhân và trách nhiệm ngăn một thể giới hòa chặn chiến tranh vì hòa bình bình thế giới Vẻ đẹp của phong cách Hồ Nghị luận và biểu cảm. Phong cách Chí Minh, tự hào, kính yêu Hồ Chí Minh và tự hào về Bác 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng mà em cập nhật - Học bài. + Bài mới: Chuẩn bị bài Tổng kết văn bản nhật dụng (tt): Tiếp tục chuẩn bị kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học (Hình thức vb nhật dụng, phương pháp học văn bản nhật dụng). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 28 Ngày tháng 02 năm 2019 Trần Thị Chầm 20
Tài liệu đính kèm: