Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải

Tuần: 3

Tiết:11, 12

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS :

1. Kiến thức:

-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thới giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Hiểu được sự quan tâm sâu rộng của cộng đồng quốc tế dối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Về nghệ thuật: sự liên kết chặt chẻ, rỏ ràng luận chứng đầy đủ và toàn diện.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng.

- Tìm hiểu luận chương luận điểm, luận cứ được xây dựng trong văn bản.

3. Thái độ:

-Quan tâm kêu gọi mọi người quan tâm chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Giáo viên: Trần Thanh Nhàn - Trường THCS Thạnh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../09/2009
Ngày dạy:/09/2009
Tuần: 3
Tiết:11, 12
Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thới giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu rộng của cộng đồng quốc tế dối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Về nghệ thuật: sự liên kết chặt chẻ, rỏ ràng luận chứng đầy đủ và toàn diện.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu luận chương luận điểm, luận cứ được xây dựng trong văn bản.
3. Thái độ:
-Quan tâm kêu gọi mọi người quan tâm chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Xem sgk, sgv, tham khảo Dạy-học Ngữ văn 9 ( Nguyễn Trọng Hoàn ), bảng phụ.
-Học sinh:
Đọc và tham khảo bài trước, trả lời các câu hỏi Đọc-hiểu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1:Khởi động( 5’)
ơMục tiêu:Kiểm tra kiến thức bài cũ và định hướng bài mới.
1. Kiểm tra bài cũ:
1.Văn bản chủ yếu đề cập đến tác hại nào của chạy đua vũ trang?
a.Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống tốt đẹp.
b.Phá hủy tài nguyên thiên nhiên, di tích.
c.Gây thương vong, chết chóc cho loài người.
d.Làm tổn hại kinh tế, chậm đi sự phát triển. ( bảng phụ )
2.Theo em loài người phài làm gì để ngăn chặn chiến tranh?
Thực hiện theo yêu cầu
-Chọn câu a
-Nêu suy nghĩ
2. Giới thiệu bài mới:
Bác Hồ từng viết:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Trẻ em Viết Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; nhưng đồng thời cũng đứng trước những nguy cơ to lớn ảnh hưỡng xấu đến sự phát triển của các em. Văn bản chúng ta sắp tìm hiểu đề cập đến những vấn đề quan trọng đó.
Lắng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm.(5’)
ơMục tiêu: Nắm xuất xứ văn bản
- Xuất xứ của văn bản?
[Nhận xét, kết luận về xuất xứ.
- Nêu xuất xứ văn bản.
I. Giới thiệu chung.
* Tác phẩm.
- Văn bản trích trong “Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em” họp tại trụ sở liên hiệp quốc ở Niu-cóc ngày 30/9/1990, in trong Việt Nam các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em.
HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đọc - hiểu văn bản. ( 65’)
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc văn bản
ơMục tiêu:Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em. Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản.
*Hướng dẫn đọc:
-Hướng dẫn : Đọc rành mạch, rõ ràng, mang tính diễn thuyết.
-Đọc một đoạn mẫu.
-Yêu cầu HS đọc tiếp.
- Nghe, chú ý hướng dẫn và cách đọc.
- Đọc, theo dõi.
- Nghe.
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chủ yếu của từng phần?
[Nhận xét, kết luận chung.
- Xác định bố cục và trình bày.
- Nhận xét.
2.Bố cục:
_Hai đoạn đầu: khẳng định quyền sống và phát triển của trẻ em.
_Còn lại: (3 phần)
+Sự thách thức: cuộc sống khổ cực, các mối đe dọa đối với trẻ em.
+Cơ hội: những thuận lợi để cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ em.
+Nhiệm vụ: những nhiệm vụ cụ thể cho việc đảm bảo quyền trẻ em.
FLệnh: Thử chứng minh tính chặt chẽ trong nghệ thuật lập luận của VB bằng một phần nào đó trong bố cục ba phần của văn bản.
- Tổng hợp ý kiến, đánh giá chung, tuyên dương.
- Nghe, ghi chép.
- Trình bày ý kiến.
ơChốt: Bố cục VB được sắp xếp hợp lí, tạo được ấn tượng nhờ mở đầu bằng hiện thực không thể chối cãi.
FLệnh: Đọc lại phần Sự thách thức.
3. Tìm hiểu văn bản
- Phần văn bản đã nêu lên vấn đề gì? Theo em, tại sao phần này lại có tiêu đề là Sự thách thức?
[Nhận xét, kết luận.
-Đọc, theo dõi.
-Trả lời.
-Nhận xét.
a.Sự thách thức:
-Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, nạn phân biệt chủng tộc.
-Đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh, mô trường xuống cấp.
-Tác giả đã cụ thể hóa sự thách thức đó bằng những minh chứng cụ thể nào?
[Nhận xét chung, kết luận nội dung.
-Nêu ý kiến.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Tỉ lệ tử vong cao do đói và bệnh.
[Mối đe dọa nguy hiểm tới quyền sống của trẻ em.
FLệnh học sinh đọc lại phần Cơ hội.
-Đọc, theo dõi.
b.Cơ hội:
-Bên cạnh những thách thức to lớn, toàn thế giới có những cơ hội thuận lợi nào để bảo vệ, chăm sóc trẻ em?
[Nhận xét, kết luận.
-Trả lời.
-Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
_Sự liên kết giữa các nước, ý thức cao của cộng đồng, công ước về quyền trẻ em.
_Khai thác các nguồn tài nguyên chăm lo phát triển kinh tế, phục vụ phúc lợi xã hội.
[Những thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
-Em có nhận xét, suy nghĩ gì về tình hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở nước ta hiện nay nói chung và ở địa phương em nói riêng?
[Kết luận nội dung.
-Trình bày ý kiến.
(4-5 HS, có thể có những ý kiến mang tính phản biện càng tốt)
FLệnh học sinh đọc lại phần Nhiệm vụ.
-Đọc, theo dõi.
c.Nhiệm vụ:
-Những nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà văn bản trình bày? Theo em những nhiệm vụ này mang tính chất như thế nào? Tại sao? Em có nhận xét gì về cách lập luận của nội dung này?
[Nhận xét, liên hệ thực tếâ cả nước, địa phương.
-Trả lời.
-Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
-Tăng cường sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc trẻ đặc biệt, xây dựng gia đình phát triển kinh tế, bình đẳng nam nữ; trẻ được tham gi hoạt động xã hội.
[Ý và lời dứt khoát, mạch lạc, nêu lên những nhiệm vụ toàn diện, thiết thực.
-Qua văn bản, em nhận thức được gì về tầm qua trọng cuả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em?
* Hướng dẫn HS làm việc nhóm. thảo luận nội dung và trình bày.
[Nhận xét, ghi nhận kết quả, tuyên dương.
-Làm việc nhóm thống nhất ý kiến.
-Đại diện trình bày.
-Nhận xét chéo.
*Tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em:
_Bảo vệ, chăm sóc trẻ em là nhiệm vụ hàng đầu quyết định tương lai đất nước.
_Việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em cho thấy mức độ văn minh của mỗi quốc gia.
_Vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em hiện nay là nhiệm vụ chung của cộng đồng quốc tế.
ơChốt: Trẻ em là tương lai của mỗi quốc gia và của toàn thế giới; chăm sóc bảo vệ trẻ em là trách nhiệm và cũng là quyền lợi của toàn XH. Vì vậy, tất cả mọi người hãy cùng hành động vì khẩu hiệu: Hãy dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất mà bạn sẵn có!
-Nghe.
HĐ4:Hướng dẫn HS tổng kết.(10’)
III. Tổng kết
ơMục tiêu:Khái quát nội dung văn bản; hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
-Nội dung chính của bản tuyên bố? Tại sao nói chăm sóc, bảo vệ trẻ em là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu?
[Nhận xét, kết luận.
-Khái quát nội dung, nghệ thuật văn bản và trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Nội dung: 
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu.
-Nghệ thuật lập luận của văn bản?
[Kết luận chung.
FLệnh: Đọc nội dung mục ghi nhớ (SGK).
-Đọc, theo dõi.
2.Nghệ thuật: 
Vấn đề thiết thực, có tính thời sự lâu dài; lập luận rõ ràng, vững chắc, có tính thuyêt phục.
HĐ5:Hướng dẫn công việc ở nhà.(5’)
-Học bài, thực hiện hoàn chỉnh yêu cầu luyện tập.
-Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (tt)
+Thực hiện các yêu cầu tìm hiểu ngữ liệu.
+Đọc, suy nghĩ nội dung ghi nhớ.
Ghi nhận, thực hiện
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: / /2009
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp)
Ngày dạy: / /2009
Tuần: 3
Tiết: 13
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẻ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ.
- Ôn tập kiến thức về các phương châm hội thoại được sử dụng khi giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Sử dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:
- Thận trọng trong quá trình giao tiếp.
- Tôn trọng người đối thoại trong quá trình giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo: soạn bài; ghi bảng phụ (ngữ liệu, yêu cầu thảo luận, ghi nhớ); tìm thêm một số tình huống giao tiếp gắn với nội dung tiết học.
-Học sinh:
Đọc SGK, thực hiện các bài tập tìm hiểu.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1:Khởi động.(5’)
ơ Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức bài cũ và định hướng bài mới.
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Thành ngữ Nói như đấm vào tai có liên quan đến PCHT nào sau đây?
+PC về chất.
+PC quan hệ.
+PC cách thức.
+PC lịch sự.
2. Giải thích ý nghĩa thành ngữ trên và cho biết tại sao nó có liên quan đến PCHT đó.
Thực hiện theo yêu cầu
-Chọn phương châm lịch sự.
-Giải thích
2. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu mối quan hệ mất thiết giữ PCHT với tình huống giao tiếp.
Lắng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.(10’)
I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
ơ Mục tiêu:Giúp HS nắm mối quan hệ giữa PCHT và tình huống giao tiếp.
1. Tìm hiểu ví dụ.
FLệnh học sinh đọc văn bản Chào hỏi.
-Đọc, theo dõi.
Văn bản : Chào hỏi
-Nội dung câu hỏi của nhân vật chàng rể có lịch sự không? Nhưng trong hoàn cảnh đó, anh ta làm như vậy có hợp lí không? Vì sao?
[Nhận xét, kết luận nội dung.
-Nêu ý kiến.
Nhận xét.
-Nhân vật chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự một cách mù quáng, cứng nhắc ® gây phiền hà cho người khác.
-Qua nội dung vừa tìm hiểu, em thấy các PCHT và tình huống giao tiếp có quan hệ với nhau như thế nào?
[Nhận xét, kết luận nội dung.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
-Khái quát và trình bày.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Đọc, theo dõi.
2. Ghi nhớ:
 Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi nào? nói ở đâu? Nói để làm gì?).
* Chốt: Khi giao tiếp, không chỉ phải chú ý tuân thủ các phương châm hội thoại mà còn phải quan tâm đến tình huống giao tiếp: Nói với ai? Nói thế nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?
-Nghe, lưu ý nội dung.
ơBài tập nhanh: Câu hỏi của nhân vật chàng rể nếu sự dụng trong những tình huống nào thì thích hợp.
-Nêu ý kiến.
-Nhận xét.
HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu những tình huống không tuân thủ phương châm hội thoại.(15’)
II. Những trường hợp khơng tuân thủ phương châm hội thoại.
ơMục tiêu:Có ý thức tuân thủ và sử dụng các phương châm hội thoại một cách linh hoạt, uyển chuyển, đạt hiệu quả cao nhất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
-Trong các tình huống hội thoại đã tìm hiểu (tiết 3 và 8), những tình huống nào vi phạm các phương châm hội thoại?
[Nhận xét, kết luận.
-Lệnh học sinh đọc đoạn đối thoại.
_Xác định những tình huống vi phạm phương châm hội thoại và nguyện nhân.
-Đọc, theo dõi.
1. Những tình huống ở các bài tập tìm hiểu PC về lượng, PC về chất, PC cách thức, PC quan hệ: PCHT không được tuân thủ.
-Ba đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Vi phạm như thế nào, vi phạm do vô tình hay cố ý? Tại sao Ba lại vi phạm như vậy?
-Nêu ý kiến.
-Nhận xét.
2. Câu trả lời của Ba không tuân thủ PC về lượng nhằm đảm bảo PC về chất [Nội dung không chắc chắn.
- Khi nói về bệnh nan y, cá bác sĩ thường vi phạm PCHT nào? Tại sao?
[Nhận xét chung.
-Nghe.
-Nêu ý kiến.
-Nhận xét.
3. Bác sĩ khi nói về bệnh nan y thường vi phạm PC về chất [để đảm bảo tính nhân đạo.
-Câu Tiền bạc chỉ là tiền bạc có vi phạm PC về lượng không? Người ta nói như vậy nhằm mục đích gì?
-Trình bày ý.
-Nhận xét.
4. Câu: Tiền bạc chỉ là tiền bạc không tuân thủ phương châm về lượng [muốn người nghe hiểu theo hàm ý.
-Qua các nội dung vừa tìm hiểu, em thấy các PCHT có thể không được tuân thủ do những lí do nào?
-Khái quát các lí do vi phạm các PCHT.
-Nhận xét.
2. Ghi nhớ:
 Những nguyên nhân không tuân thủ PCHT:
_Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa.
_Ưu tiên cho PC khác quan trọng hơn.
_Muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo hàm ý.
-Hướng dẫn HS thực hiện theo từng nội dung tìm hiểu.
[Nhận xét, kết luận.
-Treo bảng phụ (ghi nhớ), yêu cầu HS đọc.
-Nghe.
-Đọc, theo dõi.
ơChốt: Việc tuân thủ các PCHT là một viêäc khó, việc ứng dụng chúng cho phù hợp ình huống giao tiếp lại càng khó hơn. Đây là một phần của văm hóa giao tiếp, chúng ta cần chú ý thực hiện cho linh hoạt, uyển chuyển.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hiện luyện tập(10’)
III. Luyện tập
ơMục tiêu: HS có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp và ừng dụng chúng một cách linh hoạt thông qua những tình huống cụ thể.
-Lệnh học sinh đọc văn bản.
-Cách hướng dẫn của ông bố có điều gì không ổn? Vì sao?
[Nhận xét, liên hệ thực tế hướng dẫn HS chú ý tình huống giao tiếpà tình huống giao tiếp.
-Đọc, theo dõi.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Nghe, ghi chép.
Bài tập 1. Vi phạm phương châm cách thức (vì ông bố nói như vậy, đứa trẻ năm tuổi không thể biết được).
(Lưu ý nội dung này, đúng hơn là ông bố không chú ý đến đối tượng giao tiếp)
-Lệnh học sinh đọc phần trích.
-Các nhân vật Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm PCHT nào? Vi phạm như thế nào? Sự vi phạm này có lí do không?
[Nhận xét, liên hệ thực tế giáo dục HS: dù người khác có lỗi thì người có văn hóa cũng không nặng lời, vì nếu như vậy, chính họ cũng có lỗi.
Bài tập 2. Chân, Tay, Tai, Mắt bất hòa với lão Miệng:
_Vi phạm PC lịch sự.
_Sự vi phạm không có lí do chính đáng:
+Bốn nhân vật có vai XH nhỏ hơn.
+Đến “nhà” người khác không biết chào hỏi lại có lời lẽ thiếu lễ độ.
HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.(5’)
-Học bài, hoàn chỉnh các yêu cầu luyện tập.
-Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1: Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
Ghi nhận, thực hiện
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: / /2009
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Ngày dạy: / /2009
Tuần: 3
Tiết: 14, 15
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại kiến thức về văn bản thuết minh.
- Nắm vững tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật và sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Thu tập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài lệu, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật.
- Viết bài văn thuyết minh có tính khoa học, chính xác, mạch lạc đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong quá trình tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:	
Soạn đề, chuẩn bị dàn bài, biểu điểm.
-Học sinh:
Học lại lí thuyết, luyện tập lập dàn ý, viết bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1:Khởi động.(5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của học sinh.
Thực hiện theo yêu cầu
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên nêu yêu cầu và nội qui trong giờ viết bài tập làm văn.
Lắng nghe, ghi bài
HĐ2:Hướng dẫn HS tiến hành viết bài.(80’)
-GV ổn định và sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh.
-GV chép đề lên bảng, yêu cầu học sinh bắt đầu viết bài.
HS chép đề bài.
Đề: Hãy thuyết minh về loài cây em yêu thích.
-GV yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc.
HS viết bài đúng yêu cầu và nghiêm túc.
ơGợi ý dàn bài, biểu điểm:
_Mở bài: (1.5đ)
Giới thiệu, nêu định nghĩa khái quát về đối tượng.
-GV theo dõi học sinh làm bài.
HS nộp bài đúng thời gian qui định.
_Thân bài: (7đ)
+Giới thiệu đặc điểm sinh học của đối tượng. (Họ, giống loài. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản, môi trường sống, cách chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh)
+Giá trị thực tế của loài cây đó (lợi ích chung, lợi ích của từng bộ phận).
+Ý nghĩa đời sống, tinh thần của đối tượng.
-GV thu bài nhận xét quá trình làm bài của học sinh.
_Kết bài: (1,5đ)
Cảm nghĩ, cảm nhận chung về đối tượng.
@Yêu cầu chung:
_Bài viết diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; nội dung chính xác, khoa học, đúng đặc trưng văn bản thuyết minh.
_Sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh; bài viết có vận dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả hợp lí, làm nổi bật đối ượng thuyết minh.
_Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (Tùy theo loại lỗi và mức độ mắc lỗi, trừ từ 0.5 đến tối đa 2.0 điểm)
HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.(5’)
-Rèn luyện thêm kiểu bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Chuẩn bị văn bản Chuyện người con gái Nam Xương:
+Đọc thật kĩ văn bản và các chú thích.
+Tóm tắt văn bản, tìm bố cục của văn bản, thực hiện các yêu cầu đọc – hiểu văn bản.
Ghi nhận, thực hiện
* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_3_giao_vien_tran_thanh_nhan_truong_th.doc