Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020

doc 17 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/02/2019 Tuần: 31 
 Ngày dạy: 11/ 3 /2019 Tiết: 146
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TẬP LÀM VĂN
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
 - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc hiện tượng của đời sống.
 - Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý tại địa phương.
 2. Kĩ năng: 
 - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.
 - Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ 
 kiến nghị của riêng mình.
 - Tìm hiểu, suy nghĩ trình bày về một hiện tượng xã hội ở địa phương 
 bằng một bài văn ngắn.
 3. Thái độ: Biết chọn đề tài để viết văn nghị luận ở địa phương.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức bảo vệ môi trường, an ninh trật tự ở địa phương.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 2. Học sinh: Soạn bài, tìm các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học .
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: 
Gv giới thiệu bài: Chúng ta đang sống trong một đất nước không ngừng phát triển 
trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng một xã hội văn minh, tiến 
bộ. Ở Bạc Liêu, vấn đề phát triển cũng được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, có một số 
trở ngại đến quá trình phát triển đó, ai cũng nhìn thấy, nhưng mấy ai dám lên tiếng?
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (8 phút)
- Mục đích: Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương, xác định cách viết. 
- Cách thức thực hiện: 
 I. TÌM HIỂU CHUNG
* Kiến thức 1: Xác định những 1. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa 
vấn đề có thể viết ở địa phương phương 
Gv: Nhắc lại nội dung đã chuẩn bị 
 1 
ở tiết 101.
Gv: Ở địa phương em, em thấy a. Vấn đề môi trường
vấn đề nào cần phải bàn bạc trao + Hậu quả của việc phá rừng lũ lụt, hạn 
đổi thống nhất thực hiện để mang hán 
lại lợi ích chung cho mọi người? + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh ô 
Hs: Thảo luận trả lời nhiễm bầu không khí.
Gv: Chốt ghi bảng + Hậu quả của rác thải bừa bãi khó tiêu 
Gv: Vấn đề môi trường? Vậy khi hủy.
viết về vấn đề môi trường thì cần 
viết về những khía cạnh nào?
Hs: Trả lời 
Gv: Chốt
Gv: Vấn đề về quyền trẻ em cần b. Vấn đề quyền trẻ em
đề cập đến những khía cạnh nào? + Sự quan tâm của chính quyền địa phương 
Hs: Suy nghĩ trả lời đến trẻ em (xây dựng, sửa chữa trường học ).
Gv: Chốt ghi bảng + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em 
 (xây dựng khung cảnh sư phạm phù hợp
 + Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. 
Gv: Vấn đề về xã hội? Khi viết về c. Vấn đề xã hội:
vấn đề này ta cần khai thác những + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình 
khía cạnh nào ở địa phương thuộc
mình? diện chính sách
 + Những tấm gương sáng trong thực tế(về 
 lòng 
 nhân ái, đức hi sinh ) 
Kiến thức 2: Xác định cách viết 2. Xác định cách viết
Gv: Vậy khi viết bất cứ một vấn - Yêu cầu về nội dung:
đề gì ta cần phải đảm bảo những + Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang 
yêu cầu gì về nội dung? tín phổ biến trong xã hội
Gv: Khi viết về vấn đề này thì + Phải trung thực có tính xây dựng, không 
thực tế ở địa phương em ntn? sáo rỗng 
Gv: Vậy bố cục của một văn bản + Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính 
cần có mấy phần? Là những phần khách quan và có sức thuyết phục
nào? Để làm rõ những phần đó + Nội dung bài viết giản dị dễ hiểu tránh dài 
cần trình bày ra sao? dòng
Hs: Các thành viên nhận xét. - Yêu cầu về hình thức:
Gv: So sánh văn nghị luận về vấn + Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB).
đề của đời sống với nghị luận văn + Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
học.
Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
- Mục đích: Trình bày, nhận xét, sửa chữa những bài văn đã chuẩn bị ở nhà. 
- Cách thức thực hiện: 
- Tiến hành đọc bài viết của mỗi II. LUYỆN TẬP:
cá nhân trong nhóm. Tiến hành đọc bài viết của mỗi cá nhân trong 
 2 
- Mỗi nhóm chọn một bài đọc nhóm.
trước lớp.
Hs nhận xét.
Gv: Đánh giá bài viết của các 
nhóm. 
Hoạt động IV (2’): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện: Văn nghị luận về một vấn đề xã hội cần đảm bảo những ý nào?
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Nắm vững cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, tìm hiểu 
thêm một số vấn đề, hiện tượng cần đánh giá, bàn bạc ở địa phương Bạc Liêu.
 + Bài mới: Xem lại cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để chuẩn 
bị Trả bài tập làm văn số 7.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 **********************
 Ngày soạn: 20/02/2019 Tuần: 31 
 Ngày dạy: 13/ 3 /2019 Tiết: 147
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
 - NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài 
 văn nghị luận về một tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
 - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 3. Thái độ: 
 - Suy nghĩ, sáng tạo trong bài viết của mình.
 3 
 - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước;...
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong 
bài làm của học sinh.
 2. Học sinh: 
 - Lý thuyết dạng văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc đoạn thơ.
 - Yêu cầu của đề bài bài viết số 7.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 phút)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Nội dung: Mỗi bài viết là kết quả đánh giá khả năng nhận thức và kĩ năng của 
 cac em, nhưng trong mỗi bài viết ấy các em phải nhận ra các ưu nhược điểm để 
 phát huy và sửa chữa. Tiết học này cô sẽ giúp các em nhận ra khuyết điểm còn 
 mắc phải ở từng bài viết để các em sửa lỗi.
 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (40 phút)
 Kiến thức 1: Nhắc lại đề bài, đáp án I. Đề bài – Đáp án
 chấm
 * Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
 nắm được những ý chính trong bài viết 
 số 6.
 * Cách thức thực hiện:
 Gv: Đọc lại đề bài bài viết số 7. 1. Đề bài
 Gv: Hãy xác định yêu cầu của đề bài? Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác 
 (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào (Viễn Phương). 
 bài viết)
 Hs: 
 - Kiểu văn bản: Văn bản văn nghị luận 
 về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Nội dung: Phân tích bài thơ Viếng lăng 
 Bác (Viễn Phương). 
 + Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận của 
 bản thân về bài thơ, đó là cảm xúc chân 
 thành của nhà thơ khi đến thăm lăng 
 Bác.
 4 
 2. Đáp án chấm:
Gv: Yêu cầu của việc mở bài ntn? a. Mở bài: ( 1.5 điểm)
 Giới thiệu khái quát về nhà thơ và 
 nội dung bài thơ: Bài thơ thể hiện tình 
 cảm thiêng liêng cảm động của nhà thơ 
 đối với Bác..
Gv: Tìm luận điểm để giải quyết cho đề b. Thân bài: (6 điểm)
bài?
Gv: Việc sắp xếp các luận điểm ntn? - Cảm xúc nhà thơ khi đứng trước lăng:
Gv: Thái độ, quan điểm của người viết + Hình ảnh hàng tre đứng quanh lăng 
trước vấn đề này ntn? Bác.
 + Giọng điệu trang trọn, cách xưng hô 
 thân mật: con – bác.
 +Tình cảm mọi người với Bác: kết 
 thành tràng hoa...
 - Những cảm xúc suy ngẫm của tác giả 
 khi vào trong lăng:
 + Lời thơ giản dị, không khí trong lăng 
 yên tĩnh, trang nghiêm.
 + Hình ảnh ẩn dụ đẹp, giàu ý nghĩa 
 tượng trưng.
 + Tâm trạng, mâu thuẫn đầy xúc động 
 của nhà thơ: Không muốn tin là Bác đã 
 ra đi.
 - Cảm xúc chân thành của tác giả khi 
 rời khỏi lăng người.
 + Tình cảm lưu luyến.
 + Ước nguyện chân thành.
 - Liên hệ với một số bài thơ khác viết 
 về Bác .
 - Bài thơ thể hiện tình cảm của người 
 con Nam Bộ nói riêng và cả dân tộc 
 Việt nam nói chung thật tôn kính và 
 thiết tha dành cho Bác – Người cha già 
 muôn vạn kính yêu của non sông đất 
 nước.
Gv: Bài học cho bản thân là gì? c. Kết bài: ( 1.5 điểm)
Hs: Tình cảm dành cho Bác, học tập theo Khẳng định lại giá trị bài thơ, và 
tấm gương của Bác. nêu suy nghĩ của bản thân.
 * Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học, 
 bố cục rõ ràng, mạch lạc, không sai 
 chính tả. (1,0 điểm)
Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm
* Mục đích của hoạt động: giúp hs tự II. Nhận xét
nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết 1. Ưu điểm:
của mình và sửa chữa cho bài viết sau - Hs đã viết được bài nghị luận được 
 5 
* Cách thức thực hiện: đúng vấn đề mà đề bài yêu cầu; phân 
Gv: Em hãy tự nhận xét ưu điểm và hạn tích được ý nghĩa của một số hình ảnh 
chế trong bài viết của mình. ẩn dụ trong bài thơ (hàng tre, mặt trời, 
Hs: Tự nhận xét. dòng người vào viếng lăng Bác, ).
Gv đưa ra nhận xét chung về ưu điểm và - Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận 
hạn chế trong bài viết của Hs. điểm rõ ràng.
 - Dẫn chứng hợp lí, cụ thể.
 - Một số bài có sự sáng tạo, nêu được 
 sự cảm thụ của bản thân về tác phẩm.
 2. Nhược điểm:
 - Việc sắp xếp các luận điểm ở một số 
 bài chưa hợp lý, còn thiếu.
 - Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng 
 và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
 - Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, 
 chưa bám sát vào tp cần nghị luận, phân 
 tích nghệ thuật của bài thơ chưa sâu.
 - Còn sai chính tả, chữ viết ở một số bài 
 còn cẩu thả, trình bày chưa khoa học.
 - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả 
 chưa cao.
Kiến thức 3: Đề ra cách khắc phục và III. Cách khắc phục
hướng phấn đấu - Yêu cầu học sinh sửa lỗi về nội dung, 
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm về hình thức trong bài viết của mình.
cách khắc phục những hạn chế trong bài - Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn,lỗi 
viết. về chữ viết
* Cách thức thực hiện: - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc 
Gv: Đưa ra các lỗi trong bài (Lỗi chính lỗi.
tả, lỗi diễn đạt) -> H/s sửa. - Xem lại cách làm bài văn nghị luận, 
- Gv: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn cố gắng tìm kiếm tài liệu tham khảo, bổ 
viết tốt sung thêm kiến thức về văn nghị luận. 
- Trả bài cho H/s. Đọc kĩ tư liệu để đưa ra dẫn chứng 
- Gv đề ra cách khắc phục và hướng phấn chính xác.
đấu trong những bài viết sau.
Hs lắng nghe và ghi nhận.
Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm
* Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm 
giữa các lớp.
* Nội dung:
 Lớp G K TB Y K
 9B/42
 9C1/35
 9C2/34
 6 
 Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học bài, nắm kĩ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 + Bài mới: Biên bản: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và 
các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống; Tìm hiểu cách viết biên bản. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 **************************
 Ngày soạn: 20/02/2019 Tuần: 31 
 Ngày dạy: 15/ 3 /2019 Tiết: 148
 BIÊN BẢN
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp 
 trong cuộc sống.
 - Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý tại địa phương.
 2. Kĩ năng: 
 - Nắm mục đích, các yêu cầu của biên bản. Liệt kê các loại biên bản thường 
gặp trong thực tế cuộc sống.
 -Viết được một biên bản sử vụ hay hội nghị.
 - Phân tích được yêu cầu của biên bản.
 3. Thái độ: Biết viết biên bản cho gia đình khi cần thiết.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, 
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, một số biên bản thường gặp cho học sinh tham 
khảo.
 7 
 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: Nhắc lại các văn bản hành chính đã học ở các lớp dưới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (25 phút)
Kiến thức 1: Tìm hiểu đặc điểm của I. Đặc điểm của biên bản:
biên bản
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
nắm đặc điểm của biên bản.
* Cách thức thực hiện:
 Gọi Hs đọc hai văn bản trong SGK: 1. Xét ví dụ:
a. Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6 
b. Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật.....
Gv: Biên bản ghi lại những sự việc gì? a. Sự việc được ghi lại trong biên 
Hs: Thảo luận, trình bày bản:
Gv: Chốt ghi bảng - Biên bản a: nội dung diễn biến, các 
 thành phần tham dự một cuộc họp chi 
 đội.
 - Biên bản b: nội dung diễn biến, các 
 thành phần tham dự một cuộc trao trả 
 giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người 
 vi phạm sau khi đã xử lí.
Gv: Biên bản cần phải đạt những yêu b. Yêu cầu về nội dung và hình thức:
cầu gì về nội dung và hình thức? + Về nội dung: Số liệu, sự kiện phải 
HS: Suy nghĩ trả lời chính xác, cụ thể.
GV : Nhận xét, chốt - Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, 
Gv: Kể tên một số biên bản em biết? không suy diễn 
HS: Kể tên một số biên bản thường - Thủ tục phải chặt chẽ ( ghi rõ thời gian 
gặp: địa điểm cụ thể)
- Biên bản đại hội Chi đội. - Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có 
- Biên bản đại hội Chi đoàn. một cách hiểu, tránh mập mờ tối nghĩa.
- Biên bản họp lớp... + Về hình thức:
- Biên bản về việc vi phạm.. - Phải viết đúng mẫu quy định
 - Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh 
 minh hoạ ngoài nội dung của biên bản.
Gv: Biên bản là gì? 2. Kết luận: (Ghi nhớ mục 1, 2).
Kiến thức 2: Tìm hiểu cách viết biên II. Cách viết biên bản:
 8 
bản 
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
nắm được cách viết biên bản.
* Cách thức thực hiện:
Gv: Phần mở đầu của biên bản gồm 1. Phần mở đầu:
những mục nào? Tên của biên bản - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời 
được viết như thế nào? gian, địa điểm, thành phần tham dự lập 
Hs: Thảo luận trình bày. biên bản.
Gv: Chốt, ghi bảng. - Tên của biên bản phải nêu rõ nội dung 
 chính của biên bản.
Gv: Phần nội dung gồm những mục gì? 2. Phần nội dung: Gồm các mục:
Gv: Nhận xét cách ghi những nội dung - Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc
này trong biên bản? Tính chính xác, cụ - Cách ghi phải trung thực, khách quan, 
thể của biên bản có giá trị gì? không được thêm vào ý kiến chủ quan 
Hs: Suy nghĩ trả lời của người viết.
Gv: Chốt, ghi bảng. - Tính chính xác, cụ thể của biên bản 
 giúp cho người có trách nhiệm làm cơ sở 
 để xem xét, đưa ra những kết luận đúng 
 đắn.
Gv: Phần kết thúc của biên bản có 3. Phần kết thúc: Gồm các mục
những mục nào? - Thời gian kết thúc.
Gv: Mục kí tên dưới biên bản nói lên - Họ tên, chữ kí của chủ toạ, thư kí hoặc 
điều gì? các bên tham gia lập biên bản.
- HS đọc Ghi nhớ. - Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân của 
 những người có trách nhiệm lập biên 
 bản. 
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.
* Cách thức thực hiện:
 III. Luyện tập
Bài tập 1 1. Bài tập 1 
Gv yêu cầu Hs đọc bài tập: Lựa chọn Các trường hợp cần viết biên bản:
tình huống cần viết biên bản trong các a. Diễn biến và kết quả của Đại hội chi 
trường hợp đã cho (Sgk/ tr. 126). đội (hoặc chi đoàn).
Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. b. Một vụ tai nạn giao thông.
 d. Nghiệm thu phòng thí nghiệm.
2. Bài tập 2: 2. Bài tập 2 
Gv nêu yêu cầu: Hãy ghi lại phần mở Hs thực hành viết phần mở đầu và kết 
đầu, các mục lớn trong phần nội thúc, các mục lớn trong phần nội dung 
dung, phần kết thúc của biên bản của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên 
cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ 
của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Chí Minh theo mẫu đã tìm hiểu ở trên. 
Minh. 
- Hs làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 9 
 - Gv nhận xét, kết luận.
 Ví dụ:
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
 BIÊN BẢN HỌP CHI ĐỘI
 V/v: Giới thiệu Đội viên ưu tú cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
 - Thời gian:
 - Địa điểm:
 - Thành phần:
 - Chủ tọa:
 - Thư kí:
 NỘI DUNG
 1. Giới thiệu các Đội viên tiêu biểu của Chi đội.
 2. Những Đội viên được giới thiệu tự nhận xét.
 3. Ý kiến đóng góp của các bạn dự họp.
 4. Biểu quyết.
 Buổi họp kết thúc lúc giờ cùng ngày.
 Chủ tọa Thư kí
 (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
 Hoạt động IV (2 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Cách thực hiện: 
 +Những điều cần lưu ý khi viết biên bản?
 +Theo em, những mục nào không thể thiếu trong biên bản?
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Nắm được các yêu cầu và hình thức của biên bản, sưu tầm một số 
biên bản.
 + Bài mới: Chuẩn bị bài Rô bin xơn ngoài đảo hoang: Đọc văn bản, giải 
thích từ khó; Tìm hiểu nhân vật Rô bin xơn và ý nghĩa của văn bản. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 10 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ***************************
 Ngày soạn: 20/02/2019 Tuần: 31 
 Ngày dạy: 16/ 3 /2019 Tiết: 149
 RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
 (Trích Rô- bin – xơn Cru-xô) 
 - Đ. ĐI- PHÔ-
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Nghị lực và tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô 
độc trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự 
truyện.
 - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
 - Nêu cảm nhận về nhân vật. 
 3. Thái độ: Hứng thú với bài học để từ đó rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Cảm thụ văn học, nhận xét, đánh giá, giao tiếp, hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, ý chí và nghị lực trong 
cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, một số biên bản thường gặp cho học sinh tham 
khảo.
 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): 
 a. Gv: Khái quát những phẩm chất chung của Phương Định, Nho, chị Thao. 
Nhận xét về ngôi kể.
 b. Hs: 
 * Những nét chung của 3 nhân vật Phương Định, Nho, chị Thao:
 - Cùng hoàn cảnh sống, chiến đấu, cùng công việc: nguy hiểm ác liệt.
 - Đều có những phẩm chất tốt đẹp của những chiến sĩ thanh niên xung phong ở 
chiến trường: dũng cảm, trách nhiệm, gắn bó với đồng đội, dễ xúc cảm, nhiều mơ 
ước, hay mơ mộng, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình.
 * Ngôi kể: Truyện được trần thuật theo ngôi 1. 
 -> Thuận lợi cho việc biểu hiện thế giới nội tâm những cảm xúc và suy nghĩ 
của nhân vật. 
 11 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: Trong cuộc sống thường xảy ra những điều mà ta không 
mong muốn. Có người đã gục ngã trước những trở ngại ấy, tuy nhiên cũng không 
ít người biết vượt lên và sống lạc quan. Đó chính là nghị lực sống, là tinh thần lạc 
quan. Nhân vật Rô – bin – xơn trong đoạn trích Rô – bin – xơn ngoài đảo hoang là 
người có nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong 
hoàn cảnh hết sức khó khăn.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút)
Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung
chung.
* Mục đích của hoạt động: HS nắm 
được vài nét về tác giả, thể loại và 
xuất xứ, vị trí, thể loại và bố cục của 
văn bản, đọc văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Hs đọc chú thích SGK. 1. Tác giả 
Gv: Giới thiệu vài nét tóm tắt về tác Đi Phô ( 1660 - 1731 ) là nhà văn nổi 
giả, tác phẩm ? tiếng ở Anh.
Hs trả lời, Gv chốt ý. 2. Tác phẩm 
 - Sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự 
 truyện 
 -> tiểu thuyết phiêu lưu .
 - Đoạn trích kể về Rô - Bin - Xơn sống 
 một mình ngoài đảo hoang khoảng 15 
 năm. 
Gv: đọc mẫu - Hướng dẫn cách đọc - 3. Đọc – Giải thích từ khó
gọi Hs đọc . 
Gv: Truyện được kể theo ngôi thứ 
mấy? 
Gv: Nội dung chính của đoạn trích là 4. Bố cục : 4 phần 
gì ? - Phần 1: Mở đầu .
Gv: Văn bản trích có thể chia làm - Phần 2: Trang phục của Rô - bin – xơn.
mấy phần ? Nội dung từng phần - Phần 3: Trang bị của Rô - bin – xơn.
Gv: Nêu nhận xét của em về vị trí, độ - Phần 4: Diện mạo của Rô - bin – xơn.
dài của phần 4 so với các phần khác? 
(Ngắn hơn ) Vì sao ? 
Hs: Phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất 
chỉ kể những gì nhìn thấy được nên 
phần 4 nói ít về diện mạo và nói sau -
> Do người kể muốn giới thiệu cách 
ăn mặc kì khôi của mình là chính.
 12 
Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản 
* Mục đích của hoạt động: HS nắm 
được giá trị nội dung, nghệ thuật của 
văn bản.
* Cách thức thực hiện: 
Gv: Đoạn trích là bức chân dung tự 1. Bức chân dung tự hoạ của Rô - bin 
hoạ của ai ? - xơn 
Gv: Hãy miêu tả bức chân dung tự 
hoạ của Rô - bin - xơn qua lời tự thuật 
của nhân vật này . 
Gv: Em có nhận xét gì về trang phục, a. Trang phục: 
trang bị, diện mạo của Rô - bin – xơn? - Mũ: với mảnh ra rũ xuống sau gáy, vừa 
Hs thảo luận nhóm và trả lời. che nắng vừa để không cho mưa hắt vào 
 cổ.
 - Áo: bằng da dê dài chừng hai bắp đùi.
 - Quần: loe bằng da dê. 
 - Tự tạo đôi ủng.
 b. Trang bị: 
 Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng thuốc + 
 đạn, dù, súng.
 c. Diện mạo:
 - Không đến nổi đen cháy.
 - Râu ria cắt tỉa theo kiểu hồi giáo.
Gv: Em hiểu gì về cuộc sống của Rô - -> Hình dạng kì quặc, kì dị, lạ lùng, lố 
bin - xơn qua bức chân dung tự hoạ ? lăng, nực cười .
 => Cuộc sống nơi hoang đảo với khí hậu 
 khắc nghiệt, vật chất thiếu thốn, đầy gian 
 nan, thử thách.
Gv: Mặc dù vậy, khi khắc hoạ bức 2. Đời sống tinh thần của Rô-bin-xơn 
chân dung tự hoạ của mình Rô - Bin - trên đảo hoang
Xơn có lời kể nào than phiền, đau khổ - Rô - bin - xơn bất chấp gian khổ, lạc 
không ? quan yêu đời:
Gv: Qua đó chứng tỏ điều gì ? + Sau 15 năm xa cách thế giới loài người 
Gv: Tinh thần ấy được thể hiện như anh vẫn lạc quan, tin yêu cuộc sống.
thế nào qua bức chân dung tự hoạ và + Bằng bàn tay, khối óc chàng đã tạo ra 
giọng kể của nhân vật ? một cuộc sống đầy đủ .
 + Chàng hăng say lao động ( tất cả những 
 trang bị lỉnh kỉnh mang theo ).
Gv: Nhận xét của em về vẻ đẹp của - Chàng có tình yêu cuộc sống và niềm tin 
nhân vật Rô - bin – xơn. mãnh liệt.
Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết 
* Mục đích của hoạt động: HS khái 
quát phần kiến thức vừa được tìm 
 13 
 hiểu. 
 * Cách thức thực hiện: 1. Nghệ thuật 
 Gv: Em có nhận xét gì cách kể, về - Kể bằng giọng miêu tả, kết hợp biểu 
 giọng điệu của truyện ? cảm. 
 Gv diễn giảng: Vận dụng cách kể - Ngôi thứ nhất chân thực. Giọng kể nhẹ 
 bằng giọng miêu tả để viết văn tự sự nhàng, hóm hỉnh, khôi hài.
 có sử dụng yếu tố miêu tả để bài 2. Nội dung 
 văn thêm sinh động. - Tinh thần lạc quan của Rô - Bin - Xơn 
 Gv: Qua đoạn trích em học tập được ngoài đảo hoang. 
 điều gì ? - Bài học về ý chí, nghị lực, con người 
 Hs đọc to ghi nhớ. chinh phục được thiên nhiên. 
 Hoạt động III (5’): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Cách thực hiện: 
 Gv: Đặt vị trí em là Rô - bin – xơn nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy em sẽ hành 
 động xử sự như thế nào ? 
 Gv: liên hệ.
 Gv: Có ý kiến cho rằng “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” là bài ca về cuộc sống. Em 
 hiểu ý kiến trên như thế nào?
 Hs trả lời.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung – nghệ thuật của văn bản; Vận dụng 
viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Rô – bin – xơn.
 + Bài mới: Chuẩn bị bài: Tổng kết ngữ pháp: Hệ thống hóa các kiến thức về 
từ loại, cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ) và những từ loại 
khác. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 14 
 Ngày soạn: 20/02/2019 Tuần: 31 
 Ngày dạy: 16/ 3 /2019 Tiết: 150
 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ (danh từ, 
 động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ và những từ loại khác ).
 2. Kĩ năng: 
 - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
 - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
 - Phân tích được cấu tạo của từ loại, vận dụng đặt câu, viết được đoạn 
văn.
 3. Thái độ: Vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã 
hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước;...
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk.
 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk..
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: Khởi động (1 phút)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 Gv đặt câu hỏi: Kể tên các từ loại đã học.
 Hoạt động 2: Luyện tập (40 phút)
 - Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng làm bài tập về từ loại: Danh từ, động từ, tính từ.
 - Cách thức thực hiện: 
 A. TỪ LOẠI
 I. Danh từ, động từ, tính từ
 Bài tập 1 1. Bài 1: 
 Gv nêu yêu cầu: Xếp các từ ngữ in 
 đậm dùng trong những đoạn trích ở 
 SGK (trang 130) theo các cột từ loại 
 trong bảng (theo mẫu).
 Gv treo bảng phụ, lần lượt gọi Hs lên 
 15 
bảng điền vào. Đoạn 
 Danh từ Động từ Tính từ
Hs khác nhận xét, bổ sung. trích
Gv nhận xét, sửa chữa a lần đọc hay
 b nghĩ ngợi
 lăng, phục 
 c
 làng dịch, đập
 d. đột ngột
 phải, 
 e. Ông Giáo sung 
 sướng
Bài tập 2 2. Bài 2: 
Hs xác định yêu cầu của Bt: Điền các Danh từ Động từ Tính từ
từ cho sẵn vào chỗ dấu ( .... ) trước Một lần Đã đọc Rất hay
các từ thích hợp với chúng trong 3 cột Một cái lăng Vừa nghĩ Hơi đột ngột
bên dưới và cho biết từ loại của mỗi ngợi
từ trong cột. Cái làng Hãy phục Rất phải
Hs lên bảng điền. dịch
Gv chốt ý, chuyển qua bài tập 3. Những ông Hãy đập Quá sung 
 Giáo sướng
Bài tập 3 3. Bài 3: 
Gv: Qua 2 bài tập em hãy cho biết - Danh từ thường đứng sau những từ chỉ số 
danh từ, động từ, tính từ thường đứng lượng: những, các, một.
sau những từ nào ? - Động từ thường đứng sau những từ chỉ 
Hs trao đổi, trả lời. thời gian: hãy, đã, vừa.
Gv nhận xét, bổ sung. - Tính từ thường đứng sau những từ chỉ mức 
 độ: rất, hơi, quá.
Bài tập 4 4. Bài 4:
Gv: Kẻ bảng theo mẫu và điền các từ Kẻ bảng tổng kết về khả năng kết hợp của 
có thể kết hợp với danh từ, động từ, danh từ, động từ, tính từ.
tính từ vào những cột để trống. 
Hs: đọc và điền vào bảng cho thích 
hợp.
Gv nhận xét, chốt ý.
Bài tập 5 5. Bài 5: 
Hs đọc và xác định yêu cầu của bài a. "Tròn" là tính từ -> ở đây được dùng 
tập: Trong những đoạn trích sau đây, như động từ.
các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào b. "Lí tưởng" là danh từ -> ở đây được 
và ở đây chúng được dùng như từ dùng như tính từ.
thuộc từ loại nào? c. "Băn khoăn" là tính từ -> ở đây được 
Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. dùng như danh từ.
Gv nhắc lại về hiện tượng chuyển loại 
của từ.
Hoạt động IV (2 p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện:
 16 
 + Gv cho Hs nhắc lại kiến thức về các từ loại vừa ôn tập.
 + Vận dụng đặt câu có sử dụng các từ loại khác nhau.
 Bổ sung: Bảng tổng kết khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ (Bài 4): 
 Ý nghĩa khái quát Khả năng kết hợp
 của các từ loại Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp 
 về phía sau
 Chỉ sự vật (người, vật, Số từ như: một, những, Danh từ Chỉ từ: ấy, đó 
 hiện tượng, khái niệm) vài, cái .... ....
 Chỉ hoạt động trạng Các từ chỉ sự cầu khiến Động từ Từ rồi 
 thái của sự vật . (hãy, đừng, chớ) và các từ 
 chỉ thời gian (đã, vừa, 
 mới) 
 Chỉ đặc điểm, tính Phụ từ chỉ mức độ như: Tính từ Từ lắm
 chất của sự vật, hoạt rất, hơi, quá.
 động, trạng thái .
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Nắm được cách xác định từ loại, khả năng kết hợp của các từ loại 
danh từ, tính từ, động từ với khả năng kết hợp phía trước và phía sau.
 + Bài mới: Chuẩn bị bài: Tổng kết ngữ pháp (tt): Hệ thống hóa các kiến thức 
về các cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) và những từ loại khác (tt).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 31
 Ngày tháng 3 năm 2019
 Trần Thị Chầm
 17

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_31_nam_hoc_2019_2020.doc