Ngày soạn: 01/3/2019 Tuần: 32 Ngày dạy : 19/3/2019 Tiết: 151 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ và những từ loại khác ). 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. - Phân tích được cấu tạo của từ loại, vận dụng đặt câu, viết được đoạn văn. 3. Thái độ: Vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk. 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: khởi động (1 phút) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Ở tiết trước, chúng ta đã ôn tập về các từ loại thông dụng, còn một số từ loại khác, tuy không được sử dụng nhiều nhưng cũng rất quan trọng trong quá trình tạo lập văn bản. Hoạt động 2: Luyện tập (40 phút) - Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng làm bài tập về từ loại và cụm từ. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Cách thức thực hiện: A. TỪ LOẠI * Kiến thức 1: Làm bài tập về từ loại II. Các từ loại khác Gv nêu yêu cầu của bài tập 1: Bài tập 1 Hãy xếp các từ in đậm trong những câu Điền vào bảng 1 đã cho vào cột thích hợp (theo bảng mẫu). Hs đọc các câu (7 câu- Sgk. Tr/132) và lên bảng điền vào bảng phụ. Số từ Đại từ Lượng Chỉ Phó Quan hệ Trợ từ T2 từ Thán từ từ từ từ từ Ba Tôi, bao Những ấy, Đã, Của, Chỉ, cả Hả Trời ơi Một nhiêu, bao đâu mới, nhưng, ngay Năm giờ, bấy đang như, ở giờ Gv nêu yêu cầu của bài tập 2: Bài tập 2 Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy nghi vấn là: à, ư, hử, hở, hả, Chúng thuộc từ loại nào? thuộc loại tình thái từ. Hs suy nghĩ và trả lời, Gv chốt ý. Gv: Đặt câu có chứa các từ nghi vấn trên. Hs đặt câu. Ví dụ: Anh chưa đi ngủ à? * Kiến thức 2: Làm bài tập về cụm từ B. CỤM TỪ (25 p) Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 1 và xác định Bài 1: yêu cầu của BT: a. ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ phần trung tâm của các cụm danh từ in in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đậm. Các dấu hiệu là những lượng từ đó là cụm danh từ. đứng trước: những, một, một. Hs thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm b. ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những. trình bày. c. Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể Gv nhận xét, chốt đáp án. thêm những vào trước. Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 2 và xác định Bài 2: yêu cầu của BT : a. đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in b. lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa. đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ. Hs thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trình bày. Gv nhận xét, chốt đáp án. Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 3 và xác định Bài 3: yêu cầu của BT : a. Việt Nam, bình dị, phương Đông, mới, Tìm phần trung tâm của các cụm từ in hiện đại. đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với b. Êm ả. 2 nó. c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc. Hs trả lời. Gv nhận xét, treo bảng phụ tổng kết về các cụm từ ở bài tập. Bài tập Phần trước Phần trung tâm Phần sau Tất cả những ảnh hưởng Quốc tế đó 1. Cụm danh từ Tiếng cười nói xôn xao ..... lên. Một Lối sống Rất bình dị ..... Phương Đông Đã Đến Gần anh 2. Cụm động Vừa Lên Cải chính từ Sẽ Ôm Chặt- lấy cổ anh Rất Hiện đại 3. Cụm tính Sẽ Phức tạp Hơn từ Không Êm ả Hoạt động III (2’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Nhìn vào bảng trên em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ ? + Căn cứ vào đâu để phân biệt các cụm từ ? ( Căn cứ vào thành tố chính làm thành phần trung tâm trong mỗi cụm từ ). 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1 phút - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Nắm chắc kiến thức về từ, cụm từ. + Chuẩn bị bài: Luyện tập viết biên bản: •Xem lại mục đích, yêu cầu khi viết biên bản; nắm bố cục phổ biến của biên bản. •Chuẩn bị hình thành nội dung của các biên bản cần viết theo yêu cầu của 4 BT (Sgk/ tr.134, 135, 136). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3 Ngày soạn: 01/ 3 /2019 Tuần: 32 Ngày dạy: 20/ 3 /2019 Tiết: 152 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Viết một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Biết viết một biên bản hành chính. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, một số biên bản tham khảo. 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1’): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (1 phút) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về một số tình huống cần viết biên bản. Gv giới thiệu bài: Để rèn luyện kĩ năng viết biên bản, chúng ta cùng đến với tiết học: Luyện tập viết biên bản. Hoạt động II: Ôn tập lí thuyết (5 p) - Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm vững kiến thức về cách viết biên bản trước khi thực hành viết biên bản. - Nội dung: Gv: Nhắc lại đặc điểm biên bản và I. LÍ THUYẾT: cách viết biên bản. + Biên bản nhằm mục đích gì? 1. Biên bản nhằm mục đích ghi chép một + Người viết biên bản có trách nhiệm sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra. và thái độ như thế nào? 2. Người viết biên bản cần phải ghi chép + Lời văn và cách trình bày có gì đặc trung thực, chính xác, đầy đủ. biệt? 3. Bố cục biên bản: - Hs: Nhắc lại kiến thức đã học a. Phần mở đầu 4 - Gv: Chốt b. Phần nội dung c. Phần kết thúc 4. Lời văn cần ngắn gọn, chính xác. Hoạt động III: Luyện tập (35 p) - Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng viết biên bản. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề. - Cách thức thực hiện: II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 1. Bài tập 1 Gv: Nội dung như trong SGK đã đầy - Đọc nội dung. đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? - Sắp xếp lại cho hợp lí: Gv: Cần thêm bớt những gì? Gv: Cần sắp xếp lại như thế nào cho 1. b ( “kết thúc...”ghi ở cuối biên bản) phù hợp? 2. a Hs: Thảo luận 3. d Gv: Chốt ghi bảng 4. c 5. e, g Gv: Những nội dung quan trọng nhất 6. h trong biên bản ? 2. Bài tập 2 2. Bài tập 2: Gv: Hãy ghi lại biên bản họp lớp Biên bản họp lớp cuối tuần gồm các nội tuần vừa qua của lớp em. dung: Hs: Các nhóm thảo luận viết biên bản - Quốc hiệu và tiêu ngữ. theo yêu cầu của đề bài. - Địa điểm, thời gian. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Tên biên bản. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Thành phần tham dự. Gv: Đánh giá kết quả của các nhóm. - Diễn biến và kết quả hội nghị. - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận. Hoạt động III (2’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Nhắc lại cách ghi biên bản. + Cho Hs tham khảo mẫu biên bản xử lí vi phạm trật tự an toàn giao thông. Biên bản tham khảo: Sở GTVT Bạc Liêu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công an huyện Đông Hải Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:.......... BB/TLTV, PT BIÊN BẢN XỬ LÍ VI PHẠM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 5 - Căn cứ điều..., điều..., điều... Pháp lệnh xử lí vi phạm trật tự an toàn giao thông ngày ... tháng ... năm; - Căn cứ quyết định/ Biên bản số:........... ngày.... tháng...... năm...... do: Ông (bà):........ Chức vụ:....... Kí về việc:...... Hôm nay, hồi giờ phút, ngày tháng .năm 20 Tại Tôi: Cấp bậc:.................. Chức vụ:.................. Đơn vị công tác: Phòng CSGT huyện Đông Hải. - Tiến hành lập biên bản xử lí vi phạm trật tự an toàn giao thông đối với ông (bà) . Là chủ sở hữu chiếc xe máy mang biển số ... Nơi cư trú (hoặc địa chỉ): .. .. .. .. Nghề nghiệp (hoặc lĩnh vực hoạt động): . Vi phạm phần đường dành cho xe thô sơ và người đi bộ gây cản trở trật tự an toàn giao thông. - Biện pháp xử lí: + Tạm thu giữ giấy tờ xe trong thời hạn ngày kể từ ngày tháng . năm 20 . đến ngày .tháng năm 20 . + Thu phạt hành chính bằng tiền mặt trị giá (viết bằng chữ: ) Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản đựơc giao cho cá nhân vi phạm và một bản lưu hồ sơ. Biên bản lập xong hồi giờ phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng kí tên dưới đây. Người vi phạm Người lập biên bản (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm kĩ các kiến thức về biên bản, tham khảo một số biên bản có nội dung phức tạp hơn. + Bài mới: Hợp đồng: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu, tác dụng, nội dung của hợp đồng, tìm hiểu cách viết hợp đồng. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ***************************** Ngày soạn: 01/ 3 /2019 Tuần: 32 Ngày dạy : 22/ 3 /2019 Tiết:153 HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. - Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kĩ năng: Viết một hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: Biết viết một hợp đồng đơn giản. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, một số hợp đồng thường gặp cho học sinh tham khảo. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (2p): a. Câu hỏi: Nhắc lại bố cục của biên bản. b. Đáp án: * Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên bản. * Phần nội dung: Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc. * Phần kết thúc: Thời gian kết thúc; Họ tên, chữ kí của chủ toạ, thư kí hoặc các bên tham gia lập biên bản. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu tầm quan trọng của hợp đồng trong đời sống vì đây là văn bản có giá trị pháp lí cao. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (23 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu đặc điểm của I. Đặc điểm của hợp đồng: hợp đồng. * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm đặc điểm của hợp đồng. 7 * Cách thức thực hiện: Gv gọi Hs đọc văn bản trong Sgk. 1. Xét ví dụ: Hợp đồng mua bán sách Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: giáo khoa. Gv: Tại sao cần phải có hợp đồng? a. Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật. Gv: Hợp đồng ghi lại những nội dung b. Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể gì? do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau. Gv: Hợp đồng cần phải đạt những yêu c. Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, cầu nào? chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. Gv: Hãy kể tên những hợp đồng mà em d. Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng biết? lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà. Xây Hs: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả dựng... thảo luận của nhóm. + Các nhóm nhận xét bài của nhóm vừa trình bày Gv: Kết luận Gv: Thế nào là hợp đồng? 2. Kết luận: (Mục 1 Ghi nhớ/ sgk/138) Đọc mục 1 Ghi nhớ Kiến thức 2: Tìm hiểu cách làm hợp II. Cách làm hợp đồng: đồng. * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm rõ cách làm hợp đồng. * Cách thức thực hiện: Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả lời Các mục trong hợp đồng: các câu hỏi sau: Gv: Phần mở đầu của hợp đồng gồm - Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên những mục nào? hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, Gv:Tên của hợp đồng được viết như thế chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp nào? đồng. Gv: Phần nội dung gồm những mục - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của nào? cách ghi những nội dung này như hợp đồng theo từng điều khoản đã được thế nào? thống nhất. Gv:Phần kết thúc có những mục nào? - Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có). Gv: Lời văn của hợp đồng phải như thế nào? Hs: Suy nghĩ trả lời: Lời văn của hợp đồng phải chính xác,chặt chẽ. 8 Gv: Chốt, ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs vận dụng lý thuyết vào làm bài tập. * Cách thức thực hiện: Hs đọc bài tập 1 III. Luyện tập Gv: Cần viết hợp đồng trong những tình 1. Bài tập 1 huống nào? Cần viết hợp đồng trong các trường hợp Hs: Thảo luận nhóm trình bày sau: Gv: Chốt ghi bảng. b, c, e Hs đọc bài tập 2: Hãy ghi lại phần mở 2. Bài tập 2 đầu, các mục lớn trong phần nội - Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ dung, phần kết thúc và dự kiến các - Tên hợp đồng: BẢN HỢP ĐỒNG điều cần cụ thể hóa bản hợp đồng THUÊ NHÀ thuê nhà. - Nội dung: Hs viết dựa trên gợi ý của Hs. + Căn cứ vào quyền có nhà ở ký ngày Gv gọi Hs trình bày. tháng năm của chính phủ. Gv gọi Hs nhận xét, Gv nhận xét, sửa + Căn cứ vào nhu cầu vào khả năng của chữa. hai bên. + Hôm nay ngày + Chúng tôi gồm: 1) Người cho thuê nhà địa chỉ là chủ hộ... 2) Người thuê nhà . Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà với các nội dung và điều khoản sau: Điều 1: Cho thuê nhà để ở. Điều 2: Trách nhiệm của người cho thuê. Điều 3: Trách nhiệm bên thuê nhà là bảo quản sử dụng đúng mục đích, thanh toán theo quy định Điều 4: Phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Điều 5: Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày tháng năm Và được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. - Người cho thuê và người thuê cam kết và ký. Hoạt động IV (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Những điều cần lưu ý khi viết hợp đồng. + Theo em, những mục nào không thể thiếu trong hợp đồng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) 9 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm được các đặc điểm và cách viết hợp đồng, tham khảo một số hợp đồng. + Bài mới: Chuẩn bị bài: Bố của Xi Mông: Đọc văn bản, giải thích từ khó, tìm hiểu hệ thống nhân vật qua các câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- *************************** Ngày soạn: 01/ 3 /2019 Tuần: 32 Ngày dạy : 25/ 3 /2019 Tiết:154 - 155 BỐ CỦA XI MÔNG ( Trích) - G. Đơ Mô- Pa- xăng - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ những khát khao của em. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được các chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí, tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Cảm thụ văn học, nhận xét, đánh giá, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục thái độ sống, sự thông cảm và sẻ chia với những lỡ lầm hoặc nỗi đau của người khác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 10 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (2p): a. Câu hỏi: Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - bin – xơn được thể hiện như thế nào? Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học? b. Trả lời: * Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - bin – xơn được thể hiện qua: Trang phục, trang bị, diện mạo.=> Cuộc sống hết sức khủng khiếp, thiếu thốn một mình nơi hoang đảo. * Ngôn ngữ kể chuyện với giọng điệu hài hước, kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 p) - Mục tiêu: giới thiệu bài mới. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Gv đặt tình huống: Trong lớp, nếu có một bạn nào đó sinh ra mà không được bố thừa nhận, em sẽ đối xử với bạn như thế nào? Gv dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (75 p) * Kiến thức 1: Tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm và đọc tác phẩm (20 p) - Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết về tác giả và tác phẩm. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên hỏi, học sinh trả lời. Gv: Vài nét chính về tác giả. 1. Tác giả Gv: Giải thích thêm về tác giả. Mô - Pa - Xăng ( 1850 - 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn, hiện thực. Gv: Nêu xuất xứ của tác phẩm. 2. Tác phẩm ( Đoạn trích ) Gv: Kể tóm tắt tác phẩm. Văn bản " Bố của Xi mông " là một đoạn trích nằm ở phần đầu truyện ngắn cùng tên. Học sinh đọc + giải nghĩa từ khó. 3. Đọc - kể tóm tắt Gv: Em hãy kể tóm tắt đoạn trích trong SGK . Gv: Đoạn trích có thể chia bằng 4 . Bố cục ( Diễn biến sự việc ) mấy phần ? Nội dung ? - Tâm trạng tuyệt vọng của Xi mông. Gv: Nhận xét cách kể chuyện? Ngôi - Xi mông gặp bác Phi – Líp. kể ? - Bác Phi Líp đưa Xi mông về nhà. - Ngày hôm sau ở trường. 11 Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs tìm II. Tìm hiểu văn bản hiểu văn bản (52 p) 1. Nhân vật Xi mông * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Đoạn trích gồm mấy nhân vật chính ? Gv: Phần đầu văn bản đã kể và tả a.Tâm trạng ở bờ sông tâm trạng của Xi mông trong hoàn cảnh cụ thể nào ? Học sinh đọc đoạn 1: Gv: Đoạn văn kể tả lại chuyện gì ? - Ý nghĩ và hành động: Bỏ nhà, định tự tử. Cảnh gì ? - Cảnh thiên nhiên đẹp......... khiến em nghĩ Gv: Xi mông ra bờ sông để làm gì? đến nhà, đến mẹ: Gv: Vì sao em bỏ ý định nhảy + Chợt nỗi đau khổ lại trở về, em lại khóc. xuống sông tự tử ? + Nói năng: ấp úng, ngắt quãng không nên Gv: Nỗi đau đớn tuyệt vọng được lời. biểu hiện như thế nào ? ( người em rung lên, những cơn nức nở ....... em chỉ khóc hoài ...... mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào ....... oà khóc ). Gv: Em có nhận xét gì về nghệ -> Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật phù hợp thuật miêu tả tâm lí nhân vật Xi với tâm lí lứa tuổi, cá tính của Xi mông . mông ? => Đau đớn, tuyệt vọng vì không có bố. Gv: Khi gặp bác Phi - Líp, Xi mông b. Khi gặp bác Phi Líp có tâm trạng như thế nào ? Gv: Câu nói của Xi mông nói với - " Cháu không có bố " được nhắc 2 lần. bác Phi - Líp " Bác có muốn làm bố -> khẳng định sự tuyệt vọng, bất lực của em. cháu không " thể hiện điều gì ? - Câu nói " Bác có ...... không ? " Hs đọc đoạn cuối . -> Sự khao khát có một người bố . Gv: Thái độ của Xi mông trước sự - Em quát vào mặt chúng mạnh mẽ như ném trêu chọc của bạn bè ? một hòn đá: " Bố tao ........ Phi Líp " -> Niềm tự hào, hãnh diện vì đã có một người bố. Gv: Qua phân tích nhân vật Xi => Xi mông là nhân vật rất đáng thương, đáng mông em cảm nhận được gì về yêu. nhân vật này ? Gv: Bài học rút ra từ câu chuyện này. Hs: Em buồn tủi bất hạnh vì không có bố. Nhưng cuộc sống đã đem lại hạnh phúc cho em: em đã có một người bố chân chính, thực sự -> sức 12 mạnh để em sống, học tập một cách tự tin, vững vàng hơn. => Gia đình có vai trò quan trọng đối với con trẻ . Gv: Tác giả giới thiệu nhân vật 2. Nhân vật B. Lăng - sốt Blăng - sốt qua những nét cụ thể - Ngôi nhà: nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch nào? sẽ. - Thái độ với khách: đứng nghiêm nghị ...... như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa... Gv: Có ý kiến cho rằng: Chị là - Nỗi lòng đối với con: người hư hỏng. Nhưng cũng có + Tê tái đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chã người cho chị là người tốt nhưng tuôn rơi . trót lầm lỡ mà thôi? Ý kiến em thế + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn. nào? Hãy chứng minh. Gv: Cảm nhận của em về chị => Chị là người phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh. B.Lăng - sốt. Hs nêu cảm nhận. Gv: Tâm trạng của bác Phi - Líp 3. Nhân vật Phi Líp được miêu tả qua mấy giai đoạn ? a. Khi gặp Xi mông: Đó là những giai đoạn nào ? Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em một Gv: Hãy phân tích diễn biến tâm cách nhân hậu. trạng của bác Phi - Líp qua từng -> Bác rất thương em: " Người ta sẽ cho cháu giai đoạn . một ông bố ". Gv: Em có nhận xét gì về diễn biến b. Khi đưa Xi mông về nhà: tâm trạng của bác Phi Líp ? Nghĩ bụng có thể đùa cợt được với chị: " tự -> Từ ý định đùa cợt thường tình nhủ thầm .... lần nữa ". của đàn ông -> sự nghiêm túc thực c. Khi gặp chị B. Lăng - sốt: sự ; từ sự an ủi của người lớn với Hiểu ra là không thể bỡn cợt với chị -> đứa trẻ có hoàn cảnh éo le đến tình cảm mến người phụ nữ từng lầm lỡ nhưng có yêu thương đích thực. một phẩm chất tốt đẹp. Gv: Tình yêu thương ấy của Bác d. Khi đối đáp với Xi mông: với Xi mông thể hiện rõ nét nhất Bác đồng ý nhận làm bố của Xi mông qua cử chỉ nào của bác ? Hãy bình vì bác thương cậu bé + sự cảm mến chị B giá cử chỉ ấy ? Lăng - sốt. Gv: Nêu cảm nhận của em về bác => Là người nhân hậu, giàu tình thương đã Phi Líp. cứu sống Xi mông, nhận làm bố của Xi mông Hs liên hệ, nêu cảm nhận. đem lại niềm vui cho em. Gv: Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ, hành động của lũ trẻ bạn Xi mông. => Lòng cảm thông và tình yêu thương bạn bè, nhất là những bạn có hoàn cảnh đặc biệt : nghèo khó, 13 mồ côi, tật nguyền ...... không nên xa lánh, ghẻ lạnh, thờ ơ, càng không nên trêu chọc, rẻ khinh ....... Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết (3 p) * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: 1. Nghệ thuật Gv: Nêu nét chính về nội dung và Bút pháp phân tích tâm lí tinh tế. nghệ thuật ? 2. Nội dung Hs trả lời, Gv chốt ý. Đoạn trích truyện nhắc nhở chúng ta về Học sinh đọc ghi nhớ Sgk. lòng thương yêu bè bạn, mở rộng ra là lòng thương yêu con người, sự thông cảm với những nỗi đau hoặc lỡ lầm của người khác. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (8 p) - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Thực hiện: Gv đọc yêu cầu: Em hãy viết 1 IV. Luyện tập đoạn văn phân tích diễn biến tâm Ví dụ: Diễn biến tâm trạng của bác Phi – lí của 3 nhân vật chính trong líp: truyện. Từ ý định đùa cợt thường tình của đàn ông Hs viết đoạn văn. -> sự nghiêm túc thực sự; từ sự an ủi của Gv gọi Hs đọc, nhận xét, sửa người lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh éo le chữa, nhấn mạnh: Tâm trạng của đến tình yêu thương đích thực. Xi – mông diễn biến từ buồn đến vui; tâm trạng của Blăng-sốt từ ngượng ngùng đến đau khổ, rồi quằn quại hổ thẹn. Diễn biến tâm trạng của bác thợ rèn Phi-líp thì vừa phức tạp, vừa bất ngờ. HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (2 p) - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: Gv: Theo em, giá trị nhân văn của tác phẩm được thể hiện ở những điều nào? + Thể hiện tình yêu thương giữa con người với con người. + Thể hiện ở sự đồng cảm sâu sắc giữa các nhân vật, sự đồng cảm của tác giả với những số phận nghèo khổ, bất hạnh. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) 14 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật. + Bài mới: Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện: Xem lại các kiến thức về truyện (Đặc trưng thể loại qua các nhân vật, sự việc, cốt truyện; những nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện hiện đại đã học). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kí duyệt tuần 32 Ngày tháng 3 năm 2019 Trần Thị Chầm 15
Tài liệu đính kèm: