TUẦN 34: HỌC 5 TIẾT CHƠNG TRÌNH ĐỊA PHƠNG
GỒM:
Tiết 42 tuần 9 bài: Thăm lúa
Tiết 63 tuần 13 bài : Nghệ An trong lòng Tổ quốc việt Nam
Tiết 101 tuần 22 bài :HD học ở nhà các VB: Đại ngàn,Chị Dâu,Cỏ dại.
Tiết 133 tuần 29 bài : Luyện tập ở lớp.
Tiết 143 tuần 31 bài : Ôn tập ngữ văn địa phơng.
Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 42 : THĂM LÚA
(Trần Hữu Thung)
A. Mục tiêu:
- Hiểu những nét cơ bản về nhà văn Hữu Thung, về nền văn học điạp phong.
- Cảm nhận đợc tâm hồn và tình yêu của ngời vợ trẻ có chồng đi kháng chiến,đợc thể hiện bằng một thể thơ thấm đẫm chất Nghệ.
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu thơ trữ tình
B. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn ,chân dung nhà thơ.
HS: Chuẩn bị trớc nội dung bài học.
C .Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: GV giới thiệu qua về chơng trình ngữ văn địa phơng Nghệ An
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu tác giả - tác phẩm :
Gv yêu cầu HS đọc chú thích SGK và nêu những nét chính về tác giả?
HS trả lời,GV nhấn mạnh:
I .Tác giả - tác phẩm
1.Tác giả:
- Trần Hữu Thung(1925-1999) quê xã Diễn Minh huyện Diễn Châu -Tỉnh Nghệ An
- Thơ ông mang đậm hồn quê xứ Nghệ : chân chất,mộc mạc ,đằm thắm ân tình.
- Tác phẩm chính: Dặn con (1955),Anh vẫn hành quân(1983)
2. Tác phẩm:
Viết năm 1950.
Hoạt động 3: II. Đọc – hiểu văn bản:
Tuần 34: Học 5 tiết chơng trình địa phơng gồm: tiết 42 tuần 9 bài: Thăm lúa Tiết 63 tuần 13 bài : Nghệ An trong lòng Tổ quốc việt Nam Tiết 101 tuần 22 bài :HD học ở nhà các VB: Đại ngàn,Chị Dâu,Cỏ dại. Tiết 133 tuần 29 bài : Luyện tập ở lớp. Tiết 143 tuần 31 bài : Ôn tập ngữ văn địa phơng. Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 42 : Thăm lúa (Trần Hữu Thung) A. Mục tiêu: Hiểu những nét cơ bản về nhà văn Hữu Thung, về nền văn học điạp phong. Cảm nhận đợc tâm hồn và tình yêu của ngời vợ trẻ có chồng đi kháng chiến,đợc thể hiện bằng một thể thơ thấm đẫm chất Nghệ. Rèn kỹ năng đọc – hiểu thơ trữ tình B. Chuẩn bị: GV: Bài soạn ,chân dung nhà thơ. HS: Chuẩn bị trớc nội dung bài học. C .Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: GV giới thiệu qua về chơng trình ngữ văn địa phơng Nghệ An Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu tác giả - tác phẩm : Gv yêu cầu HS đọc chú thích SGK và nêu những nét chính về tác giả? HS trả lời,GV nhấn mạnh: I .Tác giả - tác phẩm 1.Tác giả: - Trần Hữu Thung(1925-1999) quê xã Diễn Minh huyện Diễn Châu -Tỉnh Nghệ An - Thơ ông mang đậm hồn quê xứ Nghệ : chân chất,mộc mạc ,đằm thắm ân tình. - Tác phẩm chính: Dặn con (1955),Anh vẫn hành quân(1983) 2. Tác phẩm: Viết năm 1950. Hoạt động 3: II. Đọc – hiểu văn bản: Hoạt động của Gv & HS Ghi bảng GV: Với văn bản này ,chúng ta phải đọc với giọng điệu ntn? HS :trả lời. GV: Giọng chân tình,lột tả đợc tình cảm của ngời vợ xa chồng GV đọc mâũ,2 HS đọc bài. Bài thơ viết theo thể thơ nào?Nêu một vài đặc điểm về thể loại này?Nó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm? HS :Trả lời. GV: Thể thơ 5 chữ có t/d thể hiện nỗi nhớ da diết và chân thành của nhân vật trữ tình GV: Nhân vật trữ tình là ai?Cảm hững chính và mạch cảm xúc trong bài thơ đợc triển khai theo trình tự nào? HS: Trả lời. GV : chốt. GV đọc đoạn đầu: Mặt trờikhấp khởi. GV: Bài thơ là lời tâm tình của ngời phụ nữ có chồng đi kháng chiến,vậy lời tâm tình đó đợc bộc lộ trong hoàn cảnh nào? HS: Trả lời. GV: Chốt,hỏi: Trong hoàn cảnh đó ,tâm trạng nhân vật trữ tình đợc bộc lộ nh thế nào,em có nhận xét gì về tâm trạng đó? HS: Trả lời. GV: Theo em,hình ảnh nào có sức gợi mạnh mẽ nhất để đánh thức kỷ niệm? HS: Trả lời cá nhân. GV: Trong một khung cảnh đẹp ,thơ mộng,tràn ngập thanh âm của sự sống ,ngời vợ với tâm trạng khấp khởi đang ra thăm cánh đồng mà ở đó hai ngời đã chia tay để anh ra trận.Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình dần dần bộc bạch. GV đọc đoạn 2: Bởilại. GV : Em có nhận xét gì về âm hởng và giọng điệu của đoạn thơ này? HS: Nhận xét,trả lời. GV: Trong dòng hồi ức của mình,nhân vật trữ tình đã nhớ những gì về buổi chia tay? HS: Tìm hình ảnh,trả lời. GV: ngời vợ đã nhớ về không gian chia tay : cũng vào mùa lúa chín ,cũng ở cánh đồng này ,vợ đã tiễn chồng ra trận Cuộc tiễn đa có chút lu luyến nhớ nhung của ngời vợ nhng không vì thế mà buồn,bi luỵ GV: Em thử hình dung về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong buổi chia tay đó? HS: Trả lời. GV : Chốt. GV đọc đoạn 3 GV: Hãy phát hiện và phân tích nét đặc sắc trong cách diễn tả nỗi nhỡ của ngời vợ? HS: Làm việc theo nhóm nhỏ. GV: chốt GV:Trong những tháng ngày xa cách đó ,tâm trạng ngời vợ nh thế nào,đợc diễn tả bằng những hình ảnh thơ nào? HS: trả lời GV: Chốt GV: Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ trên? HS : Nhận xét. GV: Hệ thống từ ngữ đó diễn tả tâm trạng gì của ngời vợ? HS: Trả lời GV: Bằng hệ thống từ ngữ mộc mạc,giàu chất Nghệ ngời vợ đã bộc lộ rõ nét nỗi nhớ nhung da diết,nồng nàn ,sâu sắc nhng khoẻ khắn không yểu điệu ,bi thơng GV: Nêu câu hỏi thảo luận(2phút): Chỉ ra những dấu hiệu chứng tỏ: Thăm lúa là bài thơ thấm đẫm chất Nghệ ? HS : thảo lụân theo bàn ,trả lời. GV: Nhận xét,bổ sung GV: Từ đó em có cảm nhận gì về hình ảnh ngời phụ nữ? HS: Bộc lộ. GV: Ngời vợ trong bài thơ là hình ảnh của ngời phụ nữ nông thôn xứ Nghệ đảm đang ,đằm thắm ,thuỷ chung. Bài thơ còn là sự hài hoà giữa tình yêu lứa đôi với tình yêu quê hơng đất nớc Hoạt động 4: Tổng kết N êu những nét đặc sắc về nghệ thuật? HS: Trả lời GV: Chốt Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp gì của ngời phụ nữ xứ Nghệ? HS: Khái quát. GV: Chốt II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc: 2.Thể thơ - mạch cảm xúc: - Thể thơ 5 chữ. - Mạch cảm xúc: Hiện tại –> quá khứ – >Hiện tại 3.Tìm hiểu chi tiết: a. Tâm trạng ngời phụ nữ trong buổi tiễn chồng đi kháng chiến: * Khung cảnh buổi thăm chồng: Bông lúa chín thêm vàng Sơng treo đầu ngọn cỏ Sơng lại càng long lanh Bay vút tận trơì xanh Chiền chiện cao tíêng hót - Cảnh trong trẻo,ấm áp. - >Tâm trạng vui vẻ ,phấn khởi,tin tởng. Hồi ức về buổi chia tay: - Chiền chiện cùng cao hót Lúa cũng vừa sậm hột Em tiễn anh lên đờng Âm hởng trầm buồn,giọng thơ có phần lắng xuống. Chia tay lu luyến nhng không bi luỵ. B .Tâm trạng ngời vợ trong nỗi nhớ chồng: + Thời gian: Cam ba lần có trái Bởi ba lần ra hoa Cách tính thời gian cụ thể + Tâm trạng: Ngời ta bảo không trông Ai cũng nhủ đừng mong Riêng em thì em nhớ Chuối đầu vờn đã lổ Cam đầu ngõ đã vàng Em nhớ ruộng nhớ vờn Không nhớ anh răng đợc ! Từ địa phơng, trờng liên tởng => nỗi nhớ nhung da diết,nồng nàn ,sâu sắc hình ảnh của ngời phụ nữ nông thôn xứ Nghệ đảm đang ,đằm thắm ,thuỷ chung. IV. Tổng kết 1.Nghệ thuật: - Thể thơ 5 chữ. - Hình tợng thơ mộc mạc,giọng thơ chân chất. - Hệ thống từ ngữ mang đậm màu sắc Nghệ 2.Nội dung: Vẻ đẹp tâm hòn chất phác đằm thắm của ngời phụ nữ xứ Nghệ trong tình cảm với chồng ,với quê hơng ,đất nớc. Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà GV củng cố toàn bài. Dặn dò : Học bài,đọc thuộc đoạn 3 Chuẩn bị bài: Nghệ An trong lòng Tổ quốc. --------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 63 tuần 13 bài : Nghệ An trong lòng Tổ quốc việt Nam A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu đợc bản sắc và những truyền thống tốt đẹp của con ngời Nghệ An. Tiềm năng to lớn cho sự phát triển kinh tế và là một điểm đến hấp dẫn cho du khách. - Tìm hiểu và phân tích một văn bản thuyết minh. - Giáo dục lòng tự hào về quê hơng ,và ý thức xây dựng quê hơng giàu đẹp. B. Chuẩn bị : - GV: Soạn bài,một số t liệu về kinh tế,văn hoá - HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của sách. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 : Bài cũ: HS1,HS2 : Thuộc lòng diễn cảm một đoạn trong bài thơ Thăm lúa mà em thích? Bài thơ cho em hiểu thêm gì về ngời phụ nữ xứ Nghệ? HS trả lời ,GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nghệ An là một vùng đất địa linh nhân kiệt ,có nhiều tiềm năng nhng kinh tế phát triển cha tơng xứng với những tiềm năng đó .Vởy chúng ta đã làm gì để đánh thức những tiềm năng đó .Bài học hôm nay sẽ đi tìm hiểu Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? GV: Dựa vào văn bản em hãy cho biết văn bản có xuất xứ từ đẩuTong hoàn cảnh nào? HS: Trả lời. GV: VB là diễn văn khai mạc năm du lịch Nghệ An 2005 và kỷ niệm 975 năm danh xng Nghệ An nhằm quảng bá cho du khách về tiềm năng cũng nh ớc nguyện của cán bộ nhân dân Tỉnh nhà Hoạt động 4: Đọc –hiểu văn bản GV hớng dẫn : Giọng to rõ ràng,rành mạch GV đọc mẫu,1 HS đọc bài. GV: Văn bản đợc viét theo phơng thức nào?Nhận xét về trình tự lập luận của tác giả? HS: Trả lời. GV: Trình tự lập luận chặt chẽ,hợp lý: - Vị trí địa lý. - Lịch sử : + xa xa + ngày nay. - Kêu gọi,thể hiện tình hữu nghị với du khách và bạn bè khắp nơi. GV: Bằng những kiến thức đã biết ,em hãy giới thiệu những nét chính về vị trí địa lý và đặc diểm tự nhiên của vúng đất xứ Nghệ?Ngời xứ nghệ đã tự hào về quê hơng mình nh thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt. GV: Danh xng Nghệ An có từ khi nào? Em hãy nêu khái quát lịch sử của tên gọi đó? HS: Trả lời. GV : Chốt : Nh vậy tên gọi Nghệ An đã có từ rất lâu và đã trở thành một danh xng quen thuộc và mến yêu trong lòng dân tộc GV: Nghệ An còn là một vùng đất có lịch sử đáng tự hào.Em hãy chứng minh? HS: Dựa vào t liệu CM GV: Chốt theo ý bên GV: Bên cạnh lịch sử đáng tự hào của ngời dân xứ Nghệ thì NA còn là một vùng đất giàu truyền thống văn hoá Em hãy cho biết Nghệ An là nơi tụ hội của những tộc ngời nào? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu một số đặc sắc văn hoá của mỗi tộc ngời? HS: Trình bày. GV : Chốt. GV: Đất Nghệ còn có rất nhiều lễ hội ,Em hãy kể một số lễ hội nổi tiếng mà em biết? HS: Kể GV: Có thể nói NA là vùng đất có nhiều bản sắc với những nét văn hoá đậm đà truyền thống quê hơng. GV: NA còn là một vùng đất sản sinh ra nhiều tài năng kiệt xuất .Em hày kể tên những con ngời đã làm rạng danh lịch sử dân tộc? HS: Kể theo trình tự thời gian GV: Có lẽ do NA là nơi có vị trí địa lý quan trọng và là vùng đát thiêng nên thời nào cũng là nơi sản sinh ra nhiều anh hùng cho đất nớc ,chúng ta phải luôn tự hào về điều đó. GV: Trong thời đại ngày nay ,PT kinh tế là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân xứ Nghệ.Vậy để phát triển du lịch ,văn bản đã chỉ ra những tiềm năng nào? HS: Phát hiện GV: Chốt Qua văn bản em hiểu đợc thông điệp gì của ngời viết VB? Hoạt động 5 GV: Nhận xét về ngôn ngữ,trình tự và nghệ thuệt lập luận? HS: Nhận xét. Văn bản cho em hiểu thêm gì về chính con ngời và quê hơng mình? HS: Trả lời GV: Chốt I.Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm: - VB là diễn văn khai mạc năm du lịch Nghệ An 2005 và kỷ niệm 975 năm danh xng Nghệ An II.Đọc –hiểu văn bản 1.Đọc: 2. Phơng thức biểu đạt: - Văn bản nghị luận kết hợp thuyết minh. - Lập luận chặt chẽ,hợp lý. 3. Tìm hiểu chi tiết: a. Nghệ An – mảnh đất có lịch sử lâu đời,thiên nhiên tơi đẹp: -Trung tâm khu vự c Bắc Trung bộ - Nhiều núi lắm sông Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ. - Năm 1030 : Lý Thái Tông đổi tên thành Nghệ An -Lịch sử: + Ngày xa: là nơi quân tiến quân lui mỗi khi xã tắc lam nguy + Ngày nay: thành đồng tổ quốc. => Thiên nhiên tơi đẹp,lịch sử tự hào. b.Nghệ An – mảnh đất có văn hoá đầy bản sắc - Là nơi sinh sống của nhiều dân tộc anh em: Kinh,Thái ,Khơ mú,Thổ ,Mông - Ngời Thái ,ngời Thổ..có: truyện kể Lái Nôc yêng ,Khủn tinhcó hát tơm,hát tập tình. - Ngời Kinh có hát ví dặm - Lễ hội : đền Cờn,đền Cuông c. Nghệ An – mảnh đất địa linh nhân kiệt và giàu tiềm năng: + .Con ngời: Mai Thúc Loan,Hồ Tông Thốc,Nguyễn Cảnh Hoan ,Phan Bội Châu,Hồ Chí Minh + Tiềm năng: Vị trí trọng yếu. Thiên nhiên nhiều u đẫi Con ngời giàu tiềm năng Có nhièu thắng cảnh nổi tiếng : Cửa Lò, Pù mát, Nhiều lễ hội : đề ông Hoàng mời Môi trờng đầu t thông thoáng => Du khách hãy đến với xứ Nghệ – xứ Nghệ ân tình,xứ Nghệ yêu thơng III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật; - Lời văn chân thành mộc mạc. - Từ ngữ trang trọng ,gợi cảm . - Lập luận chặt chẽ. 2. Nội dung: Ghi nhớ. Hoạt động 6: Luyện tập : Viết đoạn văn trình bày cảm xúc của em sau khi học xong văn bản này ? Hoạt động 7: Hớng dẫn học ở nhà : Học bài. - Chuẩn bị bài: Đại ngàn,Chị Dâu,Cỏ dại.
Tài liệu đính kèm: