Ngày soạn: 01/9/2019 Tuần: 5 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng. - MT: Tìm các từ về môi trường có liên quan đến sự phát triển của từ vựng. - KNS: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng trong tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. - Nghe, nói, đọc, viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4p): * Hỏi: Chuyển đổi các câu sau thành lời dẫn trực tiếp và ngược lại. a. Anh ấy dặn lại chúng tôi: “Ngày mai anh ấy đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe”. b. Bố tôi nói bố tôi luôn mong muốn chúng tôi học giỏi để trở thành những công dân có ích cho đất nước. * Trả lời: a. Anh ấy dặn chúng tôi rằng ngày mai anh ấy đi công tác, chúng tôi ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe. b. Bố tôi nói:“ Bố luôn mong muốn các con học giỏi để trở thành những công dân có ích cho đất nước”. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv hỏi: Theo em, ngôn ngữ có sự thay đổi và phát triển không? Ngày trước có từ tivi, intơnet, wifi không? + Gv chốt và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p) Kiến thức 1: Sự phát triển của từ vựng I. Phát triển từ vựng * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu sự phát triển 1 của từ vựng. * Cách thức thực hiện: Gọi Hs đọc ví dụ Sgk. 1. Xét ví dụ Gv: Từ kinh tế trong câu Bủa tay ôm chặt bồ kinh kinh tế ( kinh bang tế thế): lo tế có ý nghĩa gì ? việc nước, việc đời. Từ kinh tế có nghĩa là kinh bang tế thế : lo việc nước việc đời ( nói đến hoài bão cứu nước của những người yêu nước ) Gv: Nghĩa của từ ấy bây giờ còn dùng không ? → Ngày nay không dùng nghĩa Nhận xét nghĩa của từ này ? này. Ngày nay ta không dùng từ kinh tế với ý nghĩa như vậy nữa. Nghĩa này đã chuyển từ nghĩa rộng sang hẹp. Gv: Em hiểu thế nào về nghĩa của từ vựng? 2. Kết luận: Ghi nhớ/ sgk Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc. Kiến thức 2: Phương thức phát tiển từ vựng II. Phương thức phát triển từ * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu các vựng phương thức phát triển từ vựng. * Cách thức thực hiện: Gv: Trong ví dụ (a) từ xuân có nghĩa gì ? Xác định 1. Xét ví dụ nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Chuyển nghĩa theo a. Ví dụ 1 phương thức nào ? HS: Thảo luận. + Từ xuân ( Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân) - xuân (1): mùa xuân → nghĩa Có nghĩa là mùa xuân. gốc. + Từ xuân (ngày xuân em hãy còn dài) nghĩa là - xuân (2): tuổi trẻ → nghĩa tuổi trẻ. chuyển (Ẩn dụ). => Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Gv: Trong ví dụ (b) từ tay có nghĩa gì ? Xác định b. Ví dụ 2 nghĩa gốc và nghĩa chuyển ? Chuyển nghĩa theo phương thức nào ? HS : Thảo luận. - Từ tay ( Giở kim thoa với khăn tay hồng) có - tay (1): bộ phận trên cơ thẻ nghĩa là một bộ phận của cơ thể người. người → nghĩa gốc. - Từ tay ( Cũng phường buôn thịt cũng tay buôn - tay (2): kẻ buôn người → người) có nghĩa là kẻ buôn người. => Chuyển nghĩa chuyển (Hoán dụ). nghĩa theo phương thức hoán dụ. Gv: Có mấy phương thức phát triển nghĩa từ vựng? 2. Kết luận: Ghi nhớ/ sgk KNS: Gv giáo dục cho Hs có ý thức sử dụng từ ngữ chuyển nghĩa theo các phương thức ẩn dụ hoặc hoán dụ phù hợp với tình huống giao tiếp . Hoạt động 3: Luyện tập (15 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, 2 phương pháp thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm). - Thực hiện cụ thể: Hoạt động : Hướng dẫn Hs luyện tập III. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 1 Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân ? a. Nghĩa gốc: một bộ phận cơ MT: Tìm các từ ngữ chuyển nghĩa theo phương thể người. thức ẩn dụ hoặc hoán dụ (nội dung về môi b. Nghĩa chuyển: một vị trí trường). trong đội tuyển (HD) Hs trả lời, Gv nhận xét, sửa chữa. c. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp đất của cái kiềng (AD) d. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp đất của mây (AD). Bài tập 2 Bài tập 2 Cách dùng từ trà trong những cách dùng như: trà Cách dùng từ trà ( trà acti sô; acti sô; trà linh chi; trà tâm sen,. . . có nghĩa gì? trà linh chi; trà tâm sen,... ) là Hs trả lời, gv nhận xét, sửa chữa. cách dùng với nghĩa chuyển chứ không phải nghĩa gốc Trà trong những cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. Bài tập 3: Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau: Bài tập 3 - Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu Đồng hồ : nghĩa gốc thụ để tính tiền. Đồng hồ nước; đồng hồ điện; - Đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã ...: nghĩa chuyển. tiêu thụ để tính tiền. - Đồng hồ xăng: dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu mua để tính tiền. Bài tập 4: Bài tập 4 Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là các từ nhiều nghĩa. Gv hướng dẫn Hs tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ, tìm ví dụ minh họa. - Hội chứng: * Hội chứng: + Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu - Hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS) chứng cùng xuất hiện của bệnh. - Hội chứng chiến tranh Việt Nam ( nỗi ám ảnh, sợ + Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hãi của cựu chiến binh Mĩ sau khi tham chiến ở hiện tượng, sự kiện biểu hiện VN). một tình trạng, một vấn đề xã - Hội chứng “phong bì” (một biến tướng của nạn hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi. hối lộ) - Hội chứng “ kính thưa” (hình thức dài dòng, rườm rà, vô nghĩa khi giao tiếp) - Hội chứng “bằng rởm” (một hiện tượng tiêu cực mua bắn bằng cấp) - Ngân hàng: *Ngân hàng: + Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hđ 3 - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( cơ quan phát trong lĩnh vực kinh doanh và hành và lưu trữ giấy bạc cấp quốc gia). quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín - Ngân hàng máu ( lượng máu dự trữ để cấp cứu dụng. các bệnh nhân) + Nghĩa chuyển: kho lưu trữ - Ngân hàng đề thi ( số lượng đề thi dùng để bốc những thành phần, bộ phận của thăm cho mỗi kì thi cụ thể) cơ thể để sử dụng khi cần thiết,... *Sốt: - Sốt: - Cháu sốt cao quá phải đi bệnh viện ngay ( một + Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ dạng ốm, thân nhiệt không bình thường). thể lên quá mức bình thường. - Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm! ( giá cả các + Nghĩa chuyển: Ở trạng thái mặt hàng tăng liên tục, chưa dùng lại). tăng đột ngột về nhu cầu, khiến - Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà hàng trở nên khan hiếm, giá nhiệt độ !( hiện tượng khan hiếm hàng hoá). tăng nhanh. *Vua: - Vua: - Vua mỉm cười, nói: “ các khanh hãy bình thân!” ( + Nghĩa gốc: Người đứng đầu là người đứng đầu triều đại phong kiến) nhà nước quân chủ. - Vua chiến trường ( loại pháo lớn nhất, nòng dài, + Nghĩa chuyển: Người được cỡ nòng:175 li) coi là nhất trong một lĩnh vực - Vua toán ( người học giỏi toán nhất lớp ). nhất định,... Hoạt động III (5 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Em hãy phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. Sự phát triển nghĩa của từ ngữ Biện pháp tu từ ẩn dụ - hoán dụ bằng phương thức ẩn dụ - hoán dụ - Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho -Tạo ra các từ nhiều nghĩa. sự diễn đạt. - Từ ngữ có thêm nghĩa chuyển - Nghĩa của từ có tính chất lâm thời. được nhiều người thừa nhận. Gv: Trường hợp nào sử dụng theo nghĩa chuyển? Trăng đã lên cao. (x) Ngôi nhà 15 tầng kia cao nhất khu vực này. Anh ấy làm việc trên cao.(x) Ông em tuổi đã cao.(x) Chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao .(x) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: 4 • Học bài theo ghi nhớ - Sgk. • Hoàn chỉnh các bài tập. (Làm thêm bài tập 5) + Bài mới: Soạn Ôn tập tiếng Việt: Xem lại các kiến thức: Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, sự phát triển của từ vựng. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************ Ngày soạn: 01/9/2019 Tuần: 5 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 22 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tiếng Việt đã học: Các phương châm hội thoại, Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, Sự phát triển của từ vựng. 2. Kĩ năng: - Hệ thống kiến thức. - Làm bài tập. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. - Nghe, nói, đọc, viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào phần ôn tập lí thuyết (HĐ1) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu vai trò quan trọng của tiết ôn tập và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (10 p) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs ôn tập lại hệ thống kiến thức tiếng Việt đã học. * Cách thức thực hiện: 5 I. Lí thuyết Gv: Nhắc lại nôi dung liên quan đến các phương 1. Các phương châm hội thoại châm hội thoại đã học. Hs trả lời: - Khái niệm các phương châm hội thoại - Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Gv: Hãy so sánh lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián 2. Cách dẫn trực tiếp và cách tiếp? dẫn gián tiếp * Giống: - Đều trích dẫn lời hay ý của người hay nhân vật. - Có thể có từ “rằng” hoặc từ “và”. * Khác: - Trực tiếp: Trích nguyên văn nên được ngăn cách bởi dấu hai chấm và được đặt trong dấu ngoặc kép. - Gián tiếp: Thuật lại nên có điều chỉnh cho phù hợp do đó không có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Gv: Sự biến đổi và phát triển nghĩa từ ngữ dựa trên 3. Sự phát triển của từ vựng những hướng nào? Cho ví dụ. - Theo hai hướng: + Hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi. + Hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với nghĩa gốc có quan hệ với nghĩa gốc. Gv: Phương thức chuyển nghĩa dựa trên những quy luật nào? - Phổ biến với hai phương thức dựa trên quy luật liên tưởng: ẩn dụ (chuyển nghĩa dựa vào sự giống nhau giữa hai sự vật hiện tượng); hoán dụ (chuyển nghĩa dựa vào quan hệ gần giống nhau). - Phân biệt hoán dụ, ẩn dụ từ vựng học (tạo nghĩa mới ) khác với biện pháp tu từ (lâm thời không tạo nghĩa) Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm). - Thực hiện cụ thể: Hoạt động : Hướng dẫn Hs luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1: Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau Bài tập 1: Giải thích nghĩa và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến -Ăn đơm nói đặt: đặt điều,vu p/c hội thoại nào? khống. Ăn đơm nói đặt, ăn không nói có, ăn ốc nói mò,cãi -Ăn không nói có: vu cáo, bịa 6 chày cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, đặt. hứa hươu hứa vượn. -Ăn ốc nói mò: nói không có Gọi h/s lên bảng, mỗi hs giải nghĩa 2 thành ngữ. bằng chứng. Gv nhận xét, bổ sung. -Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ thuyết phục. -Khua môi múa mép: nói khoác loác, phô trương. -Nói dơi nói chuột: nói linh tinh, nhảm nhí không có bằng chứng. -Hứa hươu hứa vượn: hứa nhưng không thực hiện *Tất cả các thành ngữ đều liên quan đến p/c về chất. Bài tập 2: Khi người hàng xóm mở nhạc to quá, có Bài tập 2: Chọn cách nói b, do thể có hai cách nói để yêu cầu người đó đừng làm thông thường, cách nói nào tôn phiền nữa : trọng thể diện của người nghe a. Có vặn nhỏ nhạc đi không ? Sao lại thiếu lịch sự như hơn thì sẽ có tác dụng hơn. thế ? b. Ông bạn (anh/ chị/ em/ ) ơi, có thể mở nhạc nhỏ lại một chút được không? Em hãy cho biết cách nói nào có nhiều khả năng làm cho người nghe thực hiện yêu cầu của người nói hơn. Vì sao? Gọi HS lên bảng làm. Gv nhận xét, bổ sung->HS chữa bài. Bài tập 3: Chuyển các lời dẫn trực tiếp trong các Bài tập 3: trường hợp sau sang lời dẫn gián tiếp : a. Nhân vật ông giáo trong truyện Lão Hạc thầm a. Nhân vật ông giáo trong hứa sẽ nói với anh con trai lão Hạc rằng : “Đây là truyện Lão Hạc thầm hứa sẽ cái vườn ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho nói với anh con trai lão Hạc anh trọn vẹn, cụ thà chết chứ không bán đi một rằng đó là cái vườn ông cụ thân sào”. sinh ra anh ta đã cố để lại cho anh ta trọn vẹn, ông cụ thà chết chứ không bán đi một sào. b. Chiều hôm qua Hoàng tâm sự với tôi : “Hôm b. Chiều hôm qua Hoàng tâm sự nay mình phải cố chạy cho đủ tiền để gửi cho con”. với tôi rằng anh ta đang phải cố chạy cho đủ tiền để gửi cho con. c. Nam đã hứa với tôi như đinh đóng cột : “Tối mai c. Nam đã hứa với tôi như đinh tôi sẽ gặp các cậu ở Bến Nhà Rồng”. đóng cột là tối mai anh ta sẽ gặp d. Vũ Nương nói: chúng tôi ở Bến Nhà Rồng. - Tôi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây d. Vũ Nương nói rằng nàng bị cung nước, chứ còn mặt mũi nào về nhìn thấy chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn người ta nữa! làng mây cung nước, chứ còn mặt mũi nào về nhìn thấy mọi người nữa. 7 Bài tập 4: Cho ví dụ: Bài tập 4: 1. Trong nền kinh tế tri thức, hơn nhau ở cái đầu. 2. Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông 3. Trùng trục như con chó thui. Chín mắt, chín mũi, chín đầu, chín đuôi. a. Trường hợp nào từ đầu dùng với nghĩa gốc. a. Đầu (3) có nghĩa gốc. b. Xác định nét nghĩa chung giữa từ đầu có nghĩa b. Nét nghĩa chung của từ đầu: gốc và nghĩa chuyển trong những trường hợp còn bộ phận đầu tiên, hoặc trên lại. cùng. Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động III (8 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Kể một số câu chuyện có liên quan đến việc tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại, phân tích nguyên nhân tuân thủ (hoặc không tuân thủ) phương châm hội thoại. Hs thảo luận theo nhóm và kể chuyện. + Gv nhận xét. Chốt lại nội dung ôn tập. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: • Học bài. • Tham khảo một số bài tập tương tự. + Bài mới: Soạn Hoàng Lê nhất thống chí: Đọc, tóm tắt văn bản; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản qua các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8 Ngày soạn: 01/9/2019 Tuần: 5 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 23 – 24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ - Ngô gia văn phái- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. - AN- QP: Hình ảnh bộ đội kéo pháo, dân công chở lương thực trong chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan thực hiện nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. - Cảm nhận và phân tích được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích. 3. Thái độ: Căm ghét giặc, tự hào về vị anh hùng của dân tộc. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. - Nghe, nói, đọc, viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): Trình bày vẻ đẹp và số phận của Vũ Nương trong tp Chuyện người con gái Nam Xương. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv cho Hs thi giữa các tổ kể những hiểu biết về cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. + Gv sơ kết cuộc thi và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (65 p) Kiến thức 1: Tìm hiểu chung (15 phút) I. Tìm hiểu chung * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vài nét về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, kết cấu của văn bản, đọc văn bản. 9 * Cách thức thực hiện: GV: Gọi Hs đọc phần chú thích Sgk 1. Tác giả, tác phẩm GV: Nêu đôi nét về tác giả tác phẩm ? a. Tác giả: Nhóm tác giả thuộc HS: Dựa vào sgk. dòng họ Ngô Thì. b. Tác phẩm GV: Cho biết thể loại của văn bản ? - Gồm 17 hồi, văn bản là hồi 14. HS: Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết bằng - Nội dung: vua Quang Trung đại chữ Hán Chịu ảnh hưởng của Tam Quốc Chí. thắng quân Thanh. GV: Hồi thứ 14 phản ánh giai đoạn nào của lịch sử chế độ phong kiến? HS: Xã hội VN đầy biến động cuối Tk 18. Lê Chiêu Thống lo cho ngai vàng mục ruỗng của mình đã cầu viện nhà Thanh. Anh hùng Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh lập nên triều Tây Sơn. Gv gọi Hs đọc văn bản. GV: Có thể tóm tắt hồi thứ mười bốn như thế nào? HS: Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tướng Tây Sơn là Ngô Văn Sở lui quân về vùng núi Tam Điệp. Quang Trung lên ngôi vua ở Phú Xuân tự đốc thúc đại binh nhằm ngày 23 tháng chạp năm 1788 tiến quân ra Bắc diệt quân Thanh. Dọc đường Quang Trung chiêu mộ thêm binh lính, mở duyệt binh lớn, chỉ dụ tướng lĩnh mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng chạp, hẹn ngày mùng 7 tết thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. Đội quân của Quang Trung đánh đâu thắng đó khiến quân Thanh đại bại, ngày mùng 3 tiến vào Thăng Long. Tướng Tôn Sĩ Nghị chạy về nước, vua Lê Chiêu Thống cùng gia quyến chạy theo sau.) GV: Dựa vào tóm tắt có thể chia kết cấu như thế 2. Kết cấu. nào ? HS: Thảo luận. + Từ đầu . . . lên đường ra Bắc -> Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc. + Tiếp theo . . . kéo vào thành -> Quang Trung đại phá quân Thanh. + Còn lại -> số phận các tướng lĩnh nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống. Kiến thức 2: Đọc – hiểu văn bản (50 phút) II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Tác giả đã giới thiệu nhân vật Nguyễn Huệ 1.Hình tượng anh hùng Nguyễn như thế nào ? Huệ HS: Là anh hùng lão luyện, có tài cầm quân. - Con người mạnh mẽ, quyết GV: Bắc Bình Vương khi nghe tin quân Thanh đoán. vào Thăng Long và vua Lê thụ phong thì Nguyễn 10 Huệ có thái độ như thế nào ? HS: Giận lắm liền hợp các tướng sĩ, định thân chinh cầm quân đi ngay, GV: Qua thái độ phản ứng ta đó ta hiểu gì con người Bắc Bình Vương ? HS: Ngay thẳng cương trực căm ghét bọn xâm lược và bọn bán nước cầu vinh . . . GV: Việc nghe lời các tướng sĩ lên ngôi lấy hiệu - Là người chỉ huy quân sự cực Quang Trung, tự mình đốc quân ra Bắc ta thấy kì sắc sảo, nhà chính trị có nhãn thêm điều gì về vị vua này ? quan nhạy bén, tự tin: HS: Biết nghe lẽ phải và thể hiện quyết tâm đánh + Gặp người cống sĩ ở huyện La đuổi bọn cướp và bán nước. Sơn” Nguyễn Thiếp để hỏi cơ GV: Qua những lời chỉ dụ của Quang Trung ta mưu. hiểu được những tư tưởng nào ? HS: Thảo luận. + Tuyển mộ quân lính. + Ý thức về chủ quyền của đất nước ( trong khoảng + Mở cuộc duyệt binh. vũ trụ . . . chia nhau mà cai trị) + Phủ dụ tướng sĩ ở Tam Điệp. + Hiểu rõ dã tâm của phong kiến phương Bắc + Định k/hoạch hành quân, đánh (người phương Bắc . . . muốn đuổi chúng đi) giặc & cả k/hoạch đối phó sau + Tự hào về công lao chống giặc ngọai xâm ( đời chiến thắng. Hán . . . về phương Bắc) + Tin tưởng ở chính nghĩa (Nay người Thanh lại sang . . . đánh đuổi chúng đi ) GV: Qua những chỉ dụ trên và việc dùng Ngô Thì - Trí tuệ sáng suốt nhạy bén Nhậm chủ mưu rút khỏi thăng Long tha tội cho +phân tích tình hình giữa ta và Ngô Văn Sở cho ta thấy được những năng lực nào? địch HS: Có tài dùng quân. + Hiểu tướng sĩ, biết rõ năng lực Mưu lược của người dùng binh. từng người, khen chê đúng người, Bình công luận tội rõ ràng. đúng việc, dùng người theo binh pháp. GV: Việc tránh chuyện binh đao tạo phúc cho - ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa muôn dân và việc khao quân ngày 30 tháng chạp - trông rộng: lời hứa cho ta thấy thêm điều gì ở vị vua này ? HS: Tầm nhìn xa trông rộng của một nhà chính trị + Mới khởi binh nói chắc như có tư tưởng yêu chuộng hoà bình và năng lực tiên đinh đóng cột: “ phương lược đó đóan của một nhà quân sự có tài. tớnh sẵn” + Tính sẵn k/hoạch ngoại giao sau chiến thắng. GV: Trong khi tiến quân ra Bắc những cuộc chiến - Tài dùng binh như thần: công nào được nhắc đến ? Tóm tắt những trận đánh + Tổ chức hành quân thần tốc từ và cách đánh giặc ? Phú Xuân-> Nghệ An HS: Phú Xuyên, Hạ Hồi, Ngọc Hồi, Thăng Long ->Thăng Long Phú Xuyên : giặc sợ chạy tan vỡ, quân Tây Sơn bắt sống toàn bộ. + Định sẵn k/hoạch ăn tết ở Hạ Hồi: nửa đêm bí mật vây kín làng giặc xin hàng Thăng Long ngày 7 tháng giêng( => bất ngờ bí mật đảm bảo thắng lợi mà không gây thực tế sớm 2 ngày). thương vong, không hao binh tổn tướng. GV: Phân tích làm rõ thắng lợi của trận Ngọc Hồi 11 HS: Thảo luận. GV: Nhận xét về cách đánh và thắng trận Ngọc - Lẫm liệt trong chiến trận: Hồi ? qua đó đã khẳng định tài năng nào của vua + Thân chinh cầm quân trong các Quang Trung ? trận đánh ( Phú Xuyên, Hà Hồi, HS: Trận đánh công phu nhất và thắng giòn giã Ngọc Hồi, Thăng Long). nhất -> tài mưu lược của người cầm quân của vua Quang Trung. + Vừa là tổng chỉ huy định ra - AN- QP: Gv giới thiệu một số hình ảnh bộ đội phương lược tiến đánh, vừa là kéo pháo, dân công chở lương thực trong chiến người đốc thúc chiến trận. dịch Điện Biên Phủ (13/3 đến7/5/1954) ->Đó là một h. ảnh đẹp về người + Đoàn dân công đẩy xe đạp thồ chở vũ khí, anh hùng áo vải nổi tiếng thời Lê lương thực, thuốc men... lên trận tuyến. Trong với t/cách quả cảm mạnh mẽ, trí chiến dịch, bộ đội và dân công của ta đã sử dụng tuệ sáng suốt nhạy bén, tài dụng hơn 20.000 xe đạp thồ, vận chuyển hàng trăm binh như thần. Là người tổ chức km. và là linh hồn của chiến công vĩ + Bộ đội kéo pháo vượt núi vào trận địa. đại. Gv chốt: Ca ngợi tinh thần đấu tranh giải phóng đất nước, vượt qua mọi khó khăn và hiểm nguy của nhân dân ta, đồng thời thấy được tài lãnh đạo của Đại tướng Võ Nguyên Giáp. GV: Tác giả gợi tả hình ảnh đối lập việc tiến quân của Tây Sơn và tướng lĩnh nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống như thế nào ? HS: Trong ngày Tết, mọi người chỉ chăm chú vào việc yến tiệc vui mừng, không hề lo chi đến việc bất trắc. GV: Vì sao vua tôi vua Lê Chiêu Thống không hề nao núng trước thế mạnh của Tây Sơn ? Qua những chi tiết đó ta thấy dự báo được điều gì ? HS: Vì bọn vua tôi điều dựa vào sức mạnh của quân nhà Thanh nên chủ quan và cảnh yến tiệc dự báo sự thất bại và sụp đỗ của vương triều. 2. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước. GV: Tác giả khắc hoạ chi tiết bọn tướng lĩnh nhà a. Sự thảm bại của quân tướng Thanh tháo chạy như thế nào ? nhà Thanh. HS: Thảo luận. -Tướng: sợ mất mật, ngựa không - Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa không kịp đóng kịp đóng yên, người không kịp yên, . . . chuồn trước qua cầu phao. mặc áo giáp - Quân sĩ tan tác bỏ chạy . . . không chảy được nữa. chuồn trước qua cầu phao. - Quân: Tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống chết rất nhiều, sông Nhị Hà tắc nghẽn. GV: Còn hình ảnh vua tôi Lê Chiêu Thống trốn b. Số phận thảm hại của bọn chạy ntn ? vua tôi phản nước, hại dân. HS: Khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ vội bỏ cung - Vội vàng rời bỏ cung điện chạy 12 điện chạy trốn theo Lê chiêu Thống: cướp thuyền trốn. đánh cá để chạy; cùng chạy theo quân Thanh; luôn - Cướp thuyền của người đánh cá mấy ngày không ăn ai nấy đều mệt lữ. để chạy. GV: Em có thể cho biết những nguyên nhân nào - Đuổi theo quân Thanh để mong dẫn đến sự thất bại đó của quân Thanh? được che chở. HS: Chủ quan kinh địch, chiến đấu không vì mục => Số phận bi thảm của kẻ bán đích chính nghĩa, quân tây sơn quá hùng mạnh hợp nước cầu vinh. với lòng dân , ý trời . . . GV: Em suy nghĩ gì về hành động và thái độ của nhà Lê Chiêu Thống? Lê Chiêu Thống và những bề tôi trung thành của ông ta vì mưu lợi ích riêng của dòng họ mà đem vận mệnh của cả dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lược. Bọn chúng phải chịu số phận bi thảm của kẻ vong quốc. Bi hài kịch của vua tôi Lê Chiêu Thống -> số phận bi thảm của kẻ bán nước cầu vinh. GV bình – chốt : đó là bi kịch của kẻ đi cướp nước và bọn bán nước cầu vinh, những hành động đó không hợp với lòng dân nên sẽ thất bại là tất yếu còn hình ảnh Quang Trung chính là cuộc chiến đấu cho cái chính nghĩa nên được lòng dân. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5 p) III. Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật? Kể 1. Nghệ thuật: chuyện xen kẽ miêu tả 1 cách sinh động. - Khắc hoạ hình ảnh Nguyễn Huệ Thảo luận: H/s so sánh hai cuộc tháo chạy (một giàu chất thi sĩ. quân tướng nhà Thanh và một của Lê Chiêu - Sự kiện lịch sử rành mạch, Thống) có gì khác biệt? Hãy giải thích vì sao có sự khách quan, miêu ta– sử dụng khác biệt đó? hình ảnh so sánh đối lập. Gv: Qua văn bản ta thấy được nội dung và nghệ 2. Nội dung thuật nào? Các tác giả đã tái hiện một Hs trả lời, Gv chốt ý, Hs ghi chép bài. cách chân thực, sinh động hình ảnhNguyễn Huệ và hình ảnh thảm bại của quân xâm lược cùng bọn vua quan bán nước. Hoạt động III (8 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Em hãy nêu cảm nhận và phân tích được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích. Gv cho hs trình bày suy nghĩ, Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Em hãy nêu cảm nghĩ của em về người anh hùng Nguyễn Huệ? GV cho HS chuẩn bị 3p rồi trình bày. GV gọi nhận xét. GV tổng hợp và có thể cho 13 điểm. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật; Làm bài tập luyện tập. + Bài mới: Soạn Sự phát triển của từ vựng (tt): Tìm hiểu nội dung bài học, dự kiến giải các bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- **************************** Ngày soạn: 01/9/2019 Tuần: 5 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Việc tạo từ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - MT:Tìm các mô hình có khả năng tạo nghĩa mới (nội dung liên quan đến môi trường). - KNS: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt. Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn nước ngoài cho phù hợp. - Phân biệt từ mượn của tiếng Hán và ngôn ngữ châu Âu. - Làm bài tập nâng cao. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những từ mượn hợp lí, tránh lạm dụng. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. - Nghe, nói, đọc, viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. 14 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): 2.1. Từ Nắm trong các câu sau thuộc phương thức chuyển nghĩa nào ? a. Bạn phải nắm tay cho thật chặt. (gốc) b. Các em nắm rất chắc nội dung bài học. (AD) c. Bạn phải nắm chắc tư tưởng của các thành viên trong tổ. (AD) 2.2. Từ Miệng trong các câu sau thuộc phương thức chuyển nghĩa nào ? a. Miệng bạn ấy cười rất có duyên. (gốc) b. Bạn phải đòa miệng hố rộng hơn trồng cây mới được. (AD) c. Nhà tôi có bốn miệng ăn. (HD) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv cho Hs nhắc lại các phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. + Gv dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p) Kiến thức 1: Tạo từ ngữ mới I. Tạo từ ngữ mới * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu cách tạo từ ngữ mới. * Cách thức thực hiện: VD 1: Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo trong 1. Xét ví dụ thời gian gần đây trên cơ sở các từ: điện thoại, kinh a. Ví dụ 1 tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó. Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ - Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại . VD2: Tìm những từ mới được cấu tạo theo mô b. Ví dụ 2 hình x + tặc (như không tặc, hải tặc...). Giải thích mô hình x + tặc: lâm tặc, tin nghĩa của các từ mới được tạo nên? tặc, đinh tặc, sưa tặc,... - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác ==> Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng. 15 Mẩu x + y Mẫu x + tặc - Điện thoại di động. - Không tặc. - Sở hữu trí tuệ. - Hải tặc. - Kinh tế tri thức. - Lâm tặc. - Đặc khu kinh tế. - Tin tặc GV: Em có nhận xét gì khi cấu tạo thêm từ ngữ -> Từ một từ đơn có thể tạo ra mới? nhiều từ ghép có nét nghĩa khác nhau và chỉ sự vật khác Gọi Hs đọc ghi nhớ - Sgk 2. Kết luận: Ghi nhớ/ sgk Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển vốn từ vựng tiếng Việt. Kiến thức 2: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài II. Mượn từ ngữ của tiếng * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu việc nước ngoài mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. * Cách thực hiện: GV: Xác định từ Hán Việt trong hai đoạn trích 1. Xét ví dụ sgk? Tìm những từ biểu hiện khái niệm. a. Ví dụ 1 1. a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, - Câu a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân. mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, bộ hành, xuân, tài nữ, giai thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. nhân. - Câu b: Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh 2. Các từ đó là bạch, ngọc. - AIDS Mượn tiếng Anh b.Ví dụ 2: Các từ đó là - Marketting - AIDS Mượn tiếng nước ngoài để phát triển Tiếng Việt - Marketting (Viết nguyên dạng: Marketting) Mượn tiếng Anh - Phiên âm trong tài liệu chuyên môn: maketing - Phiên âm trong tài liệu thông thường ma-két- ting. GV: Từ các ví dụ trên, ta thấy sự phát triển từ 2. Kết luận vựng mới nhờ vào nguồn nào? Mượn từ ngữ của tiếng Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK tr. 74. nước ngoài cũng là một cách để Giáo dục KNS cho Hs: Lựa chọn và sử dụng từ phát triển từ vựng tiếng Việt. phù hợp với mục đích giao tiếp. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, 16 phương pháp thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm). - Thực hiện cụ thể: Hoạt động : Hướng dẫn Hs luyện tập III. Luyện tập Bài tập 1: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra 1) những từ ngữ mới. x + trường (chiến trường, công *GD môi trường trong Ngữ văn (mô hình có nội trường, nông trường, ngư dung liên quan đến môi trường). trường, thương trường, ). Hs tìm, Gv nhận xét. x + hoá (ô xi hóa, cơ giới hóa, công nghiệp hóa, điện khí hóa,...). x+ quyển: (thạch, thuỷ, khí, sinh ) quyển x+ viên: (giảng, giáo, học, nhân ) viên Bài tập 2: Năm từ ngữ mới được dùng phổ biến 2) Bàn tay vàng, cầu truyền gần đây và giải thích nghĩa. hình, cơm bụi, công nghệ cao, Hs tìm, Gv nhận xét, chốt ý. công viên nước, đa dạng sinh Ví dụ: học, đường cao tốc, đường vành - Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán ở các hàng đai, hiệp định khung, thương quán nhỏ, tạm bợ. hiệu. - Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo, - Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại (nhãn hiệu của hàng hóa, của cơ sở sản xuất, kinh doanh). Bài tập 3: Chỉ rõ từ nào mượn của tiếng Hán, từ 3) Tiếng Hán: mãng xà, biên nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu. phòng, tham ô, tô thuế, phê Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. Gv: Phân biệt từ mượn của tiếng Hán và ngôn Ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ngữ châu Âu. ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô. Nhìn chung các âm tiết trong một từ đa tiết mượn của các ngôn ngữ Châu Âu thường không có nghĩa (vd: xà và phòng trong xà phòng đều không có nghĩa); còn các âm tiết trong một từ đa tiết mượn của tiếng hát thường có nghĩa (vd, trong biên phòng, biên có nghĩa là “biên giới”, còn phòng có nghĩa là “giữ gìn”). Bài tập 4: Nêu vắn tắt những cách phát triển từ 4) Phát triển về nghĩa của từ vựng và thảo luận: Từ vựng của một ngôn ngữ có ngữ và phát triển về số lượng từ thể không thay đổi được không? ngữ. Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi. Thế giới tự nhiên & xã hội luôn vận động và phát triển. Nhận thức về thế giới cũng vậy. Nếu từ 17 vựng không phát triển thì không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ (ví dụ: xe gắn máy...) Hoạt động III (5 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Làm bài tập nâng cao: Đọc các ví dụ sau : a. Con gà mày gáy chiêu đăm Để chúa tao nằm tao ngủ chút nao. (Ca dao) b. Bạn ấy có vẻ mặt đăm chiêu. Gv hỏi: Từ đăm chiêu có nghĩa gốc là bên phải, bên trái (câu a). Nghĩa của từ đăm chiêu trong câu b có nghĩa là gì? Từ đăm chiêu trong hai ví dụ trên được xem là hiện tượng phát triển về nghĩa không? Vì sao? → Từ đăm chiêu trong câu b có nghĩa là vẻ mặt tư lự, lo lắng. Nghĩa của từ đăm chiêu trong 2 câu trên được xem là sự phát triển về nghĩa từ vựng của từ. Vì đó là sự phát triển nghĩa của từ trong những thời kì lịch sử khác nhau. Tuy nhiên, nghĩa của từ đăm chiêu trong câu a đã trở thành nghĩa cổ, không còn sử dụng được nữa. Gv chốt: Từ vựng của một ngôn ngữ phát triển theo các cách nào? - Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ. - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: • Học bài theo ghi nhớ - Sgk. Tr. 73, 74. • Hoàn chỉnh các bài tập. + Bài mới: Soạn Truyện Kiều của Nguyễn Du: •Tìm hiểu kĩ về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và tiểu sử của Nguyễn Du để nắm được giá trị nghệ thật và nội dung của Truyện Kiều. •Đọc phần tóm tắt tác phẩm và tìm đọc Truyện Kiều. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18 Kí duyệt tuần 5 Ngày tháng 9 năm 2019 19
Tài liệu đính kèm: