Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Tiết 21,22,23,24,25

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Tiết 21,22,23,24,25

TUẦN V

Bài 3

Tiết 21

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được:

- Kién thức: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.

 Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

- Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng các từ có nghĩa mới.

- Thái độ: Có ý thức tự trau dồi và phát triển vốn từ ngữ của mình.

II/ CHUẨN BỊ: Trò: - Xem trước bài

 Thầy: - Đọc kĩ phần II SGK/ 54.

 - Bảng phụ ghi kết luận.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 1/ Tổ chức: (1')

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Tiết 21,22,23,24,25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tuần V
Bài 3
Tiết 21 
sự PHáT TRIểN CủA Từ VựNG
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được:
- Kién thức: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
 Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng các từ có nghĩa mới.
- Thái độ: Có ý thức tự trau dồi và phát triển vốn từ ngữ của mình.
II/ Chuẩn bị: Trò: - Xem trước bài
 Thầy: - Đọc kĩ phần II SGK/ 54.
 - Bảng phụ ghi kết luận.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1') 
Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
Hoạt động I: 	
 2/ Kiểm tra: Em thử nhớ xem trong giao tiếp đã bao giờ gặp tình huống không biết xưng hô như thế nào chưa? lấy một tình huống cụ thể để chứng minh?
 3/ Bài mới: 
Hoạt động iI: HDHS tìm hiểu mục I.
GV: Từ “Kinh tế” trong bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là gì?
HS: Là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế (là trị nước, cứu đời), cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước cứu giúp người đời.
HS: Đọc phần từ khó.
GV: Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?
HS: Không còn dùng từ kinh tế theo nghĩa như vậy nữa mà theo nghĩa toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. 
GV: Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
HS: Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của các từ ngữ có liên quan đến môi trường xung quanh. Em hãy tìm những từ ngữ được phát triển về nghĩa có liên quan đến môi trường?
HS: - Môi trường sống bị ô nhiễm
 - Mất cân bằng sinh thái.
 - Đa dạng sinh học suy giảm.
 - Hoang dã
 - Nước thải
 - Lụt lội, xói mòn ....
HS: Đọc các câu thơ mục I / SGK. 
Hoạt động nhóm.
GV: Giao việc: 
+ N1,3: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “Xuân”.
+ N 2,4: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “tay”:
HS: Trao đổi, thảo luận.
- Đại diện nhóm 1, 3 trình bày.
- Đại diện nhóm 2, 4 nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ xung.
GV: Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
HS: a, Xuân: Chuyển theo phương thức ẩn dụ.
 b, Tay: Chuyển theo phương thức hoán dụ (tên bộ phận chỉ toàn thể).
(GV nhấn mạnh ý trong phần I SGV)
GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển của từ vựng?
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh hai ý trong ghi nhớ.
Hoạt động iii: HDHS phần luyện tập.
HS: Đọc yêu cầu bài 1
Hoạt động nhóm
GV: Giao việc
 N1: ý a; N2: ý b
 N3: ý c; N4: ý d
HS: Trao đổi thảo luận (ghi bảng).
 Các nhóm cử đại diện trình bày
 Các bạn khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận (bảng phụ)
HS: Đọc yêu cầu bài 2,3 Sgk/57.
GV: Giao việc
 + N1- 3: Bài 2
 + N2- 4: Bài 3
HS: Trao đổi, thảo luận (ghi bảng)
 + N1- 2 cử đại diện trình bày
 + N3- 4 Nhận xét, bổ xung
GV: Nhận xét, kết luận
HS viết bài - Đọc trước lớp.
HS nhận xét, GV củng cố.
 4/ Củng cố: - Hệ thống bài:
 - Học sinh đọc lại ghi nhớ.
4'
22'
15'
4'
i. Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ.
- Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
- Môi trường sống bị ô nhiễm
- Mất cân bằng sinh thái.
- Đa dạng sinh học suy giảm.
- Hoang dã
- Nước thải
- Lụt lội, xói mòn ....
 1. Ví dụ: SGK/55
 2. Nhận xét:
a, Xuân 1(nghĩa gốc): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ.
 Xuân 2 (nghĩa chuyển): thuộc về tuổi trẻ. -> P.thức ẩn dụ.
b, Tay 1 (nghĩa gốc): bộ phận phía trên của cơ thể người.
 Tay 2 (nghĩa chuyển): người chuyên hoạt động giỏi -> P.thức HD
 *Ghi nhớ: SGK/56
 II. Luyện tập:
Bài Bài 1: SGK/56
Xác định nghĩa của từ “chân”:
a, “chân” nghĩa gốc.
b, “chân” nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c, “chân” nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d, (nt)
 Bài 2:
- Từ “trà” đã được dùng với nghĩa chuyển, cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô dùng để chữa bệnh (chuyển theo phương thức ẩn dụ).
Bài 3: 
- Nghĩa chuyển của từ “đồng hồ” theo phương thức ẩn dụ.
+ Đồng hồ điện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
+ Đồng hồ nước: Dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
+ Đồng hồ xăng: Dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu thụ để tính tiền.
Bài tập nâng cao: Viết một đoạn văn gồm 6 câu về môi trường xung quanh
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học bài
 - Làm bài tập 4,5 sgk/ 57.
Ngày giảng: 
 Tiết 22:
chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
(Trích "Vũ trung tùy bút")
 (Phạm Đình Hổ)
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Kiến thức: Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Kĩ năng: Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực.
- Thái độ: Thể hiện thái độ căm ghét, phê phán bọn vua chúa, quan lại.
II/ Chuẩn bị: 
 Trò: - Trả lời câu hỏi phần Đọc- Hiểu văn bản.
 Thầy: - Đọc kĩ phần II / SGV. 
	 - Sử dụng phương pháp trực quan. (Dùng máy tính + đầu Protơ)
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
2/ Kiểm tra: - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương? Qua đó em có nhận xét gì về số phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?
 3/ Bài mới: 
Vào bài: 
- GV dùng đèn chiếu cho HS quan sát cổng phủ và cảnh bên trong phủ chúa để dẫn vào bài
Hoạt động i1: HDHS tìm hiểu TG, TP.
HS: Đọc chú thích * sgk/61
GV: Em hiểu gì về tác giả?
Sử dụng đèn chiếu ghi nội dung kiến thức về tác giả
( Phạm Đình Hổ (1768- 1839) Quê: Hải Dương.
sinh ra trong một gia đình khoa bảng, cha đỗ cử nhân, làm quan dưới triều Lê, Từ nhỏ ông đã ôm ấp mộng văn chương. Sau đó ông thi đỗ sinh đồ gặp thời thế không yên ông phải lánh về quê dạy học. Năm 1821 ông dâng một số trước tác lên nhà vua và được bổ dụng làm quan sau đó ông xin nghỉ. Đến năm 1826 vua Minh Mạng triệu vào Huế là tế tửu Quốc Tử Giám rồi làm Thị giảng học sĩ ông đã để lại nhiều tác phẩm giá trị nhất là 2 tác phẩm bằng văn xuôi là Vũ trung tùy bút và Tang thương ngẫu lục.
GV: Về tác phẩm có gì đáng chú ý?
GV sử dụng đèn chiếu ghi nội dung phần tác phẩm
(Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh ghi chép về cuộc sống ở phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh Sâm, lúc mới lên ngôi (1742 - 1782) Thịnh Vương là con người cứng rắn, thông minh , quyết đoán, trí tuệ hơn người khi đã dẹp yên được phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần dần sinh ra kiêu căng, xa xỉ phi tần, thị nữ kén vào nhiều mặc ý vui chơi thỏa thích - gây nhiều biến động , tranh giành quyền lực đánh giết lẫn nhau - Thịnh Vương mất năm 1782 ở ngôi chúa 16 năm)
Hoạt động iII: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích.
GV: - Hướng dẫn đọc (chậm rãi, hàm ý phê phán kín đáo)
 - Đọc mẫu một đoạn.
HS: Đọc tiếp đến hết.
HS: Đọc chú thích (lưu ý các chú thích 1,3,6,12,13,15,16,17).
GV sử dụng đèn chiếu ghi cấu trúc và bố cục của văn bản.
Hoạt động III: HDHS tìm hiểu văn bản.
HS: Đọc đoạn từ đầu đến "bất tường”.
GV: Em cho biết ý đoạn này nói gì? 
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tìm những chi tiết thể hiện rõ thói ăn chơi xa xỉ của Chúa Trịnh và các quan hầu cận?
HS: thảo luận - Trình bày trước lớp.
GV sử dụng đèn chiếu ghi các thói ăn chơi xa xỉ của chúa. Cho HS quan sát tranh minh họa.
GV sử dụng đèn chiếu ghi Cho HS quan sát tranh minh họa.
GV: Hãy nhận xét về lời văn ghi chép lại sự việc của tác giả?
HS: Các sự việc đưa ra đều cụ thể, chân thực và khách quan không xen lời bình của tác giả, có liệt kê, có miêu tả tỉ mỉ với sự kiện để khắc họa ấn tượng.
HS: Đọc lại đoạn “ Mỗi khi --> bất tường”.
GV: Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này tác giả lại nói “kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường”.
HS: Cảnh thực nhưng gợi cảm giác ghê rợn trước một cái gì đang tan tác, đau thương (không yên bình...).
- “Triệu bất tường” là điềm xấu, điềm gở, chẳng lành...báo trước sự suy vong.
HS: Đọc tiếp đoạn còn lại.
GV: Em cho biết ý của đoạn văn đó?
HS: Trả lời.
GV: Bọn hoạn quan hầu cận trong phủ chúa đã nhũng nhiễu dân bằng thủ đoạn nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV sử dụng đèn chiếu ghi các hành động của bọn hoạn quan hầu cận.
GV: Nêu những hậu quả mà người dân phải chịu?
GV sử dụng đèn chiếu ghi hậu quả người dân phải chịu.
GV: Tìm hiểu ý nghĩa đoạn cuối bài “Nhà ta ở phường Hà Khẩu --> cớ ấy”
HS: Tác giả kể lại sự việc diễn ra ngay trong nhà mình để tăng sức thuyết phục cho những chi tiết chân thực mà tác giả ghi chép ở trên.
GV: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả?
HS: Bất bình, phê phán. 
GV sử dụng đèn chiếu ghi ý nghĩa của đoạn văn cuối.
GV: Theo em thể tùy bút có gì khác so với thể truyện?
- Truyện: Có cốt truyện, nhân vật, cốt truyện được triển khai, nhân vật được khắc họa nhờ hệ thống chi tiết nghệ thuật (sự kiện, xung đột, nội tâm, ngoại hình, tính cách, tưởng tượng, hoang đường...)
-	Tùy bút: Ghi chép về con người, sự việc cụ thể, suy nghĩ, nhận thức, đánh giá của mình về con người và cuộc sống.
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh các ý trong ghi nhớ.
Hoạt động IV: HDHS luyện tập. 
HS: Viết đoạn văn (6 đến 7 dòng).
4/ Củng cố: - GV: hệ thống bài
 - HS: Đọc bài đọc thêm sgk/63
4'
7'
1'
5’
20’
5’
2'
I/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Phạm Đình Hổ (1768 – 1839).
- Quê quán: Làng Đan Loan, huyện Đường An tỉnh Hải Dương.
- Ông sống trong thời kì chế độ phong kiến khủng khoảng nên muốn ẩn cư. 
- Ông có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị thuộc đủ các lĩnh vực: Văn học, chính trị ...
2. Tác phẩm:
- Vũ trung tuỳ bút - một tác phẩm đặc sắc Sáng tác vào thời điểm đầu thế kỉ XIX.
- Viết bằng chữ Hán. Gồm 88 mẩu chuyện nhỏ.
- Ghi lại hiện thực đen tối của nước ta đầu TK XIX.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
* cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Tùy bút.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả.
3/ Bố cục: 2 phần
P1: Từ đầu -> triệu bất tường: Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh.
P2: Còn lại: Những hành động của bọn quan hầu cận trong phủ chúa.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Thói ăn chơi xa xỉ của Chúa Trịnh và các quan lại hầu cận
* Chúa có nhiều thú vui để thỏa mãn sở thích:
- Thích chơi đèn đuốc.
- Thích ngự trên các li cung.
- Thích xây dựng đền đài. 
-Thích tổ chức các cuộc dạo chơi.
- Thích chơi cây lạ chim quý.
* Chúa ăn chơi lố bịch, hỗn độn, phô trương hào nhoáng: 
+ Tổ chức cảnh chợ giả
- Binh lính dàn hầu vòng quanh bốn mặt hồ, các nội thần thì đều bịt khăn, mặc áo đàn bà, bày bách hoá chung quanh bờ hồ để bán.
+ Cảnh tấu nhạc
- Bọn nhạc công ngồi trên gác chuông, dưới bóng cây bến đá -> hoà vài khúc nhạc.
* Ch ... lừng của vua Quang Trung.
+ Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại của quân Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
GV: Trong đọan trích ta thấy nổi lên những hình tượng nào?
HS: Quân ta Quân giặc
 Nguyễn Huệ XL Thanh Lê Chiêu Thống
GV: Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ hiện lên như thế nào? (giờ sau học tiếp).
	 4/ Củng cố: - Hệ thống tiết 1
- Khắc sâu thêm về bối cảnh lịch sử nước ta cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX để học sinh hiểu thêm về chế độ phong kiến Việt Nam giai đoạn này.
4'
1'
5'
10'
20’
4'
ĐA: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trinh phản ánh đời sống xa hoa của bọn vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh.
I / Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
Do nhiều người cùng họ Ngô Thì ở làng Thanh Oai (Hà Tây) viết.
2. Tác Phẩm:
- Viết bằng chữ Hán theo thể chương hồi (17 hồi).
- Hồi 14 viết về việc Quang Trung đại phá quân Thanh.
II. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích:
III, Tìm hiểu văn bản:
A, Vài nét chung:
- Bố cục: 3 đoạn
B. Phân tích: 
1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học bài, tóm tắt tác phẩm.
 - Soạn tiếp bài
Ngày giảng:
Tiết 24
Hoàng lê nhất thống chí (tiếp)
 (Ngô Gia Văn Phái) 
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân, phản nước. Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động.
- Kĩ năng: Phân tích và tìm hiểu tác phẩm.
- Thái độ: Tự hào về người anh hùng Quang Trung Nguyễn Huệ, lên án bọn vua quan bán nước, hại dân và quân xâm lược.
II/ Chuẩn bị: Trò: - Trả lời câu hỏi phần Đọc- Hiểu văn bản.
 Thầy: - Bảng phụ
 - Sgk- sgv
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1') 
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
 2/ Kiểm tra: không
 3/ Bài mới: 
Vào bài : 
Hoạt động i: HDHS tìm hiểu văn bản. (Tiếp)
HS: Đọc đoạn từ đầu --> “đi ngay”
GV: Tình hình đất nước lúc đó ra sao?
HS: Mất đất (giặc chiếm Thăng Long).
GV: Em thấy Quang Trung - Nguyễn Huệ là người như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có quyết định gì?
HS: Họp, định cầm quân đi ngay.
GV: Quang Trung- Nguyễn Huệ đã làm được việc gì trước khi đánh giặc?
HS: - Tế cáo trời đất - Lên ngôi hoàng đế
 - Đốc xuất đại binh
 - Gặp gỡ người cống sĩ ở La Sơn
 - Tuyển mộ quân lính - Mở cuộc duyệt binh
 - Ra chỉ dụ (đọc sgk/ 66)
GV: Em có nhận xét gì về lời chỉ dụ?
HS: - Việc quân Thanh xâm lược là phi nghĩa.
 - Nêu truyền thống chống quân xâm lược, mục đích của việc tiến quân ra Bắc.
GV: Tại sao Quang Trung lại đọc lời chỉ dụ trước khi lên đường? Qua đó ta thấy ông là người như thế nào?
HS: Trả lời (lên ngôi: cương vị rõ ràng
 lời dụ: kích động tinh thần chiến đấu)
-->Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, biết nhận định tình hình.
GV: Em có nhận xét gì về cách dùng người của Quang Trung?
HS: Với bề tôi ông hiểu năng lực, hoàn cảnh, khen chê đúng người, đúng việc (Sở, Lân, Nhậm)
GV: Ông đưa ra phương hướng chiến lược như thế nào?
HS: - Thời gian đánh quân Thanh: 10 ngày
-	Vạch ra hậu họa: binh đao không dứt
-	Chọn người: Ngô Thì Nhậm
-	Dự kiến tương lai: chờ 10 năm nữa
GV: Ông là người như thế nào?
HS: Trả lời
 Chuyển ý: Đó là những nét chính trong mưu lược. Còn việc dùng binh ra sao?
GV: Kể các mốc thời gian mà ông quyết định công việc?
HS: - 24/11: Được tiếp báo, mời họp
 - 25 tháng chạp: Lên ngôi, xuất quân
 - 29 tháng chạp: Đến Nghệ An tuyển quân
 - 30 tháng chạp: Khao quân
 - Tối 30 tháng chạp: Lên đường
GV: Em có nhận xét gì về kế hoạch của Quang Trung?
HS: - Kế hoạch rõ ràng, hợp lý 
 => Tài dùng binh như thần.
 Chuyển ý
HS: Đọc đọan từ “Vua Quang Trung --> vào thành” sgk/ 68
GV: Trên chiến trận, Quang Trung là người như thế nào?
HS: - Là vị tổng chỉ huy
 - Trực tiếp chỉ huy “cưỡi voi...”
 - Tỉnh táo, ung dung.
GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh Quang Trung?
HS: Là người anh hùng oai phong lẫm liệt, tính cách quả cảm, mạnh mẽ.
GV: Giảng thêm
 Chưa có ai dám hẹn ngày chiến thắng, hẹn mồng 7 vào Thăng Long, mồng 5 đã vào (trước 2 ngày).
 Chuyển ý
HS: Đọc “lại nói --> được nữa”
GV: Tôn Sĩ Nghị có nhiệm vụ gì? Thực chất của nhiệm vụ đó?
HS: Trả lời
GV: Tôn Sĩ Nghị nghĩ về quân Tây Sơn như thế nào?
HS: Cá chậu chim lồng
GV: Việc đề phòng của Tôn Sĩ Nghị
HS: Không hề lo chi đến việc bất trắc.
GV: Qua đó em thấy hắn là người như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Em có nhận xét gì về quân tướng nhà Thanh
 Chuyển ý: Quân xâm lược Thanh thì vậy còn bọn phản dân hại nước Lê Chiêu Thống thì sao?
GV: Quân Lê Chiêu Thống có tội gì?
HS: Mở đường, tạo điều kiện cho quân Thanh vào xâm lược.
GV: Vua Lê Chiêu Thống là người như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cuộc tháo chạy của quân Thanh và của vua tôi Lê Chiêu Thống?
HS: Đều là tả thực, cụ thể. Song đoạn văn trên nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả “ngựa không kịp đóng yên...”
--> Ngòi bút miêu tả khách quan nhưng vẫn hàm chứa vẻ hả hê, sung sướng...
- Đoạn văn dưới nhịp điệu chậm hơn. Tác giả miêu tả tỉ mỉ những giọt nước mắt thông cảm của người thổ hào, của vua tôi Lê Chiêu Thống.
=> Tác giả mủi lòng trước sự sụp đổ của một vương triều.
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh ghi nhớ
/ Củng cố: - GV: Hệ thống bài
1'
34’
7'
2'
B. Phân tích
1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ :
a, Là người mưu lược
- Trước biến cố lớn: mạnh mẽ, quyết đoán.
-Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, biết nhận định tình hình.
- Sáng suốt, nhạy bén trong việc xét đoán và dùng người. 
- Có tầm nhìn xa, trông rộng 
b, Trong việc dùng binh
- Kế hoạch rõ ràng, hợp lý 
 => Tài dùng binh như thần.
c, Trên chiến trận
- Là người anh hùng oai phong lẫm liệt, tính cách quả cảm, mạnh mẽ.
2. Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh. 
a, Quân xâm lược:
* Tôn Sĩ Nghị: Được cử giúp vua Lê Chiêu Thống nhưng thực chất là xâm lược. 
- Kiêu căng, chủ quan, bất tài ...
--> bị Thất bại ê chề.
b, Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước, hại dân.
- Có tội: Rước voi về giày mả tổ
- Hèn mạt, từ bỏ Tổ quốc, gắn vận mệnh với bọn xâm lược. 
* Ghi nhớ: Sgk/ 72
III. Luyện tập:
- Đọc văn bản 
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học bài
 - Làm bài tập sgk/ 72.
Ngày giảng:
 Tiết 25
Sự phát triển của từ vựng
 (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
 Kiến thức: Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
a, Tạo thêm từ ngữ mới
b, Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Kĩ năng: Sử dụng được các từ ngữ mới và tư ngữ mượn tiếng nước ngoài.
- Thái độ: Có ý thức trong việc phát triển vốn từ ngữ của mình.
II/ Chuẩn bị: Trò: - Xem trước bài
 Thầy: - Đọc phần 2 sgv/74
 - Bảng phụ
 - Sgk, sgv.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1') 
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 
 2/ Kiểm tra: Làm Bài 4/57
-	Hội chứng viêm đường hô hấp (nghĩa gốc)
-	Hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế (lạm phát, thất nghiệp, nghĩa chuyển)
-	Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Nghĩa gốc)
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam 
-	Ngân hàng máu, Ngân hàng đề (nghĩa chuyển)
-	Anh ấy bị sốt tới 40 độ C (nghĩa gốc)
Cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử (nghĩa chuyển).
-	Năm 1010, Vua Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long (nghĩa gốc)
Vua bóng đá, vua nhạc rốc...(nghĩa chuyển)
 3/ Bài mới: Vào bài: (1')
Hoạt động i1: HDHS cách tạo từ ngữ mới.
HS: Đọc yêu cầu phần I/ ý a sgk/72
GV: Giải thích nghĩa các từ ngữ
HS: - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
 + Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào
 sản xuất lưu thông phân phối có hàm lượng tri thức cao.
 + Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.
 + Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế...
HS: Đọc yêu cầu phần II, ý b sgk/70
GV: Tìm từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình: X+ tặc
* Giải thích:
 - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác phá hoại.
-	Gian tặc: kẻ trộm cắp
-	Nghịch tặc: kẻ phản bội
-	Gia tặc: kẻ cắp trong nhà
GV: Việc tạo từ ngữ mới có tác dụng gì?
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh phần ghi nhớ
 Chuyển ý
Hoạt động iii: HDHS mục II.
GV: Treo bảng phụ, viết đoạn thơ 1/ a/sgk/73
HS: Đọc đoạn thơ
GV: Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn thơ đó?
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Đọc đoạn trích 1/b/sgk/73
GV: Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích đó?
HS: Trả lời
HS: Đọc yêu cầu ví dụ 2/sgk/73.
Hoạt động nhóm
GV: Giao việc
+ N1- 2 ý a
+ N3- 4 ý b
HS: Trao đổi thảo luận (ghi bảng)
N1-3: Cử đại diện trình bày
N2-4: Nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét, kết luận (bảng phụ).
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh ghi nhớ
Hoạt động iv: HDHS làm bài tập.
Bài 1/74
 Hoạt động nhóm
GV: giao việc, tạo ra những từ ngữ mới theo mô hình:
N1: X + trường
N2: X + tập
N3: X+ học
N4: X+ hóa
HS: Trao đổi, thảo luận
 Các nhóm cử đại diện trình bày, các bạn khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Đọc yêu cầu bài 2/74
Hoạt động nhóm:
GV: Giao việc: Giải thích nghĩa của những từ:
N1: bàn tay vàng
N2: cầu truyền hình
N3: công nghệ cao
N4: đường cao tốc
 4, Củng cố: - GV: Hệ thống bài
 - HS: Đọc lại 2 ghi nhớ.
3'
1'
10’
12’
15'
2'
I. Tạo từ ngữ mới
1. Ví dụ: sgk/72
 - Lâm tặc
- Tin tặc
- Gian tặc
- Nghịch tặc
* Ghi nhớ: sgk/73
II. Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài:
Ví dụ 1: Từ ngữ Hán Việt
a. Thanh minh, lễ tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
Ví dụ 2: 
a. AIDS
b. Maketting
--> Từ mượn của tiếng Anh
* Ghi nhớ: sgk/74
III. Luyện tập:
Bài1: 
a. Chiến trường, công trường, thương trường, thao trường
b. Học tập, thực tập, kiến tập, tuyển tập, trường tập
c. Văn học, khảo cổ học, vật lý học, khoa học, thiên văn học.
d. Ôxi hóa, lão hóa, cơ giới hóa, thương mại hóa, công nghiệp hóa.
Bài 2: Tìm 5 từ ngữ mới và giải thích nghĩa: 
a. Bàn tay tài giỏi, khéo léo, trong việc thực hiện thao tác lao động.
b. Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống camêra giữa các địa điểm cách xa nhau.
c. Công nghệ dựa trên khoa học kỹ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
d. Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (khoảng 100Km/h).
 5, Dặn dò: (1') - Học bài
 - Làm bài tập 3,4 sgk/74.
 Xác nhận của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_5_tiet_2122232425.doc