Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN

TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

 - Bước đầu làm quen với truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

 - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

 - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

 - Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

 3. Thái độ:

 - Yêu quý ,tự hào về một tác phẩm và đại thi hào Nguyễn Du.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?

 

doc 9 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 : Ngày soạn : 17/09/2011
TIẾT 26 : Ngày dạy : 20/09/2011 
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Bước đầu làm quen với truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
 - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 
1. Kiến Thức:
 - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
 - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
 - Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
 3. Thái độ: 
 - Yêu quý ,tự hào về một tác phẩm và đại thi hào Nguyễn Du.	
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Đỉnh cao nhất của văn học VN từ TK X đến hết TK XIX là đại thi hào – danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là một tác giả quan trọng trong chương trỉnh Ngữ văn THCS . Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước đầu ; Ở lớ 10 các em sẽ tiếp tục được học sâu thêm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Tác giả Nguyễn Du Truyện Kiều 
- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du ?
? Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của tác giả?
 GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng
- XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân nổ ra liên tục, (Tây Sơn) 
 -Cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
- Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ.
GV-“ Bao giờ Ngàn Hống hết cây Sông Lam.hết nước họ này hết quan”
 “ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như má chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột.Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” 
? Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý?
- GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND
- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND 
- GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt
Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả thiên nhiên
- HS đọc phần tóm tắt?
- 3 em lên tóm tắt 3 phần?
- GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp
-? Theo em truyện Kiều có những giá trị gì lớn?
? Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn?
- Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh.là những kẻ ntn?
? Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ như thế nào?
? Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào?
 - HS Tìm hiểu trả lời
 -Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp
- Kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )
- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
- GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh TN..
- HS: Đọc ghi nhớ?
 * HOẠT ĐỘNG 2 : luyện tập
GV: Cho HS toám tắt 
Hs: Tóm tắt 
Gv: Chốt sửa.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Củng cố: chốt lại những nội dung chính
- Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều. Soạn : “chị em Thuý Kiều”
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820)
a. Cuộc đời:
+ Tên : Tố Như, Hiệu là Thanh Hiên, quê làng Tiên Điền - Nghi Xuân - Hà Tĩnh.
+ Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội cuối TK XVIII đầu TK XIX® Tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du ® hướng ngòi bút vào hiện thực. 
+ Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý ® 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ ® Tác động lớn đến sáng tác.
+ Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá nhiều cảnh đời số phận khác® ảnh hưởng đến sáng tác.
+ Là người có trái tim giàu lòng yêu thương.
b. Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ
 + “Thanh Hiên Thi tập”
 + “ Nam trung tạp ngâm”
 + “ Bắc hành tạp lục”
- Chữ nôm:
 + “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)
“ Văn chiêu hồn”
2 .Truyện Kiều 
a. Nguồn gốc tác phẩm
- Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
b. Tóm tắt tác phẩm: 3 phần
c. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
* Giá trị nội dung
+ Giá trị hiện thực
- Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị:( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư ) tàn ác , bỉ ổi.
- Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo 
- Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ® ước mơ khát vọng chân chính.
* Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại) 
+ Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- Lối văn kể chuyện trực tiếp ,gián tiếp
- Cách khắc họa nhân vật,miêu tả thiên nhiên
+ Thể loại :Thơ nôm lục bát
II. LUYỆN TẬP
- Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************
TUẦN 6 : Ngày soạn : 18/09/2011
TIẾT 27 : Ngày dạy : 20/09/2011 
CHỊ EM THÚY KIỀU
( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
 - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con ngời qua một đoạn trích cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết Nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản
 3. Thái độ: 
 - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.	
C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn Du ?
 - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trong Truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương- hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích ?
? Dựa vào SGK em hãy nêu vị trí và tóm tắt đoạn trích.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2 nhân vật bằng thái độ ngợi ca ( giọng trân trọng )
- Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14?
? Đoạn trích chia làm mấy phần ?
? Trình tự miêu tả ?
- HS :Trình bày bố cục
- GV : Sửa sai
? Nêu đại ý của đoạn trích?
- HS :Đọc đoạn 1
- GV : Đặt hệ thống câu hỏi
? Vẻ đẹp 2 chị em TK được gợi tả bằng hình ảnh nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật?
? Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ ngắn gọn có t/d gì?)
? Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác giả?(có ngắn gọn không?làm nổi bật điều gì)
- HS lần lượt trả lời
 - GV: chốt ý
- Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?
? Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
? Những đường nét nào của TV được tác gỉa nhắc tới?
? Biệt pháp ng/t nào được sử dụng khi miêu tả TV? (So sánh với đặc điểm th/nh)
? Vẻ đẹp của TV là vẻ đẹp ntn? ?( Mây thua, tuyết nhưỡng).(Vẻ đẹp phúc hậu)
? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? (Số phận ,cuộc đời êm đềm)
- Đọc đoạn 3:
? Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
? Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những ngt mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?) ( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ)
? H/ả ẩn dụ “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp gì?
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?
- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho phần sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của Thúy kiều Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? 
? Chân dung của K dự cảm số phận ntn? Dựa vào câu thơ nào? (ghen, hờn; Bạc mệnh” )
? Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
? Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
- GV : Cảm hứng nhân đạo của đoạn trích: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng,khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?
- Đọc ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Đọc diễn cảm, thuộc lòng đoạn trích.
- Đọc thêm; đọc ghi nhớ 
- Nắm chắc NT ước lệ cổ điển
- Học thuộc lòng, soạn bài “ Cảnh ngày xuân”
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
2.Tác phẩm:
- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p
( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
- 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 
- 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
- 12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em 
b. Phương thức biểu đạt
c. Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Vân và Thúy Kiều.
d. Phân tích :
* Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em
“ Tố Nga” -> cô gái đẹp
“ Mai ,tuyết”: Hình ảnh ước lệ ® vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng.
“ Mười phân vẹn mười”-> khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ”
® Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em
*Vẻ đẹp của Thuý Vân
- “ Trang trọng”-> gợi sự cao sang, quí phái.
- Các đường nét: Khuôn mặt, mái tóc, làn da,nụ cười, giọng nói 
® Nghệ thuật so sánh: 
- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh® cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
*Vẻ đẹp Thuý Kiều
- Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà.( So ... ính của đoạn trích?
? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung?
- HS :Xác định
? Én thường xuất hiện vào mùa nào? Thiều quang là gì? Ý cả câu thơ? 
GV gợi: Én đưa tin. Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng Chín chục -> ngoài 60 (Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau)
- HS : Tìm hiểu nghĩa của từ
? Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?
? Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? 
- HS :Thảo luận trả lời (4’)
- GV :Chốt ý
? Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?
- Đọc tiếp 8 câu tiếp theo
? Những hoạt động lễ hội được nhắc tới trong đoạn thơ?
- HS: Lễ tạo mộ Hồi Đạp Thanh
? Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?
-HS :Trả lời
?Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào?
- GV: Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa
- Đọc 6 câu cuối:
? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ?
- GV: Không gian,thời gian thay đổi : yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng
? Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạmTiên, gặp Kim Trọng )
? Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
? Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích?
- HS: Đọc ghi nhớ
- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
2.Tác phẩm:
*Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”
* Thể loại : Thể thơ lục bát 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia ba phần
b. Phương thức biểu đạt
c. Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh
d. Phân tích :
*Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
- Hình ảnh:
+ Chim én đưa tin
+ Thiều quang : ánh sáng
+ Cỏ non xanh -> chân trời
+ Cành lê trắng...
-> Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống Cảnh như bức tranh màu hài hoà “Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
*Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...
- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
- Các từ ghép:
 + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức
 + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt
 + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt
=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp
* Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi 
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm có điều sắp xảy ra.
3. Tổng kết : Ghi nhớ SGK/87
a. Nghệ thuật: 
- Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật
- Miêu tả theo trình tự thời giancuộc du xuân của chị em Thuý Kiều.
b.Nội dung: 
- Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
4. Luyện tập: So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều?
 Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Đọc diễn cảm, học thuộc lòng đoạn trích.
- Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ Học bài, làm tiếp
- Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************
TUẦN 6 : Ngày soạn : 18/09/2011
TIẾT 29 : Ngày dạy : 24/09/2011 
 THUẬT NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
 - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Khái niệm thuật ngữ.
 - Những đặc điểm của thuật ngữ.
 2. Kĩ năng: 
- Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
 3. Thái độ: 
 - Hiểu thêm về các từ ngữ ,sự phong phú ,đa dạng của từ ngữ.
C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Cùng với sự phát triển của xã hội, các thuật ngữ biểu thị cho khai niệm khoa học, công nghệ của ngôn ngữ cũng không ngừng phat triển . Mỗi thuật ngữ biểu thị cho một khái niệm.Và ngược lại mỗi khái niệm được biểu thị bằng một thuật ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Thuật ngữ là gì?Đặc điểm
- 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1
- So sánh 2 cách giải thích?
? Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu ?
 - HS: (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được)
- Đọc VD2: Các câu định nghĩa?
? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào?
? Các từ ngữ đó được dùng trong văn bản nào?
- HS : Các văn bản khoa học
? Vậy thế nào là thuật ngữ ?
?Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không ?
GV đọc VD – nêu câu hỏi
-> HS thảo luận, trả lời
- GV: Các thuật ngữ trên chỉ có một nghĩa
- Đặc điểm của thuật ngữ là gì?
Đọc ghi nhớ chung
* HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập
- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?
- HS làm và trình bày
? Yêu cầu giải nghĩa từ “phương trình”, xác định có phải thuật ngữ không?
Bài 3
- VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ
Bài 4
- HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát biểu thuật ngữ “Cá”
Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của thuật ngữ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ 
- Học bài; hoàn thành BT còn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm
 - Giờ sau: Trả bài TLV số 
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1.Thuật ngữ là gì?
a.Ví dụ 1:
VD1a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật -> Cảm tính
VD1b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV => Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá
b. Ví dụ 2:
- Thạch nhũ 	-> Địa lý
- Bazơ	-> Hoá học
- Ẩn dụ	-> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán
c. KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ
2. Đặc điểm:
a. Ví dụ:
- VD2a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm chính xác đặc điểm của muối
- VD2b. Câu Ca dao có sắc thái biểu cảm
-> Những đắng cay, vất vả của con người
b. Kết luận:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
* Ghi nhớ: SGK – 88, 89
 II. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Lực	 - Di chỉ
- Xâm thực	 - Thụ phấn
- Hiện tượng hoá học	 - Lưu lượng
- Trường từ vựng	 - Trọng lực
- Khí áp
Bài 2:
- Phương trình -> Ẩn dụ
- Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các vấn đề xã hội
Bài 3:
a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ
b. Nghĩa thường:
Bài 4:
- Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************** 
TUẦN 6 : Ngày soạn : 18/09/2011
TIẾT 30 : Ngày dạy : 24/09/2011 
 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1
( Bài Viết Ở Lớp) 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố cục, câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố cục,câu.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi.
 3. Thái độ: 
 - Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Lần trước chúng ta đã viết bài Tập làm văn số 1 về văn bản thuyết minh. Hôm nay cô sẽ trả bài các em chú ý nghe cô sửa để nhận ra các ưu, khuyết điểm của mình và rút kinh nghiệm cho các bài viết lần sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài - đáp án
- Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung
Đọc đề ? -> GV chép đề
Nhận xét
- GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)
- GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào?
- Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh.
Sửa lỗi
- GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau
- Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
- HS chữa lỗi riêng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Phương pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số lưu ý cần sửa
- Sửa lỗi còn lại
- Soạn bài “Mã giám sinh mua Kiều “
I. TÌM HIỂU CHUNG :
1. Đề bài:
- Thuyết minh, cây lúa Việt Nam
2. Đáp án :
3. Nhận xét :
a. Ưu điểm :Có một số bài
- Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh
- Bố cục 3 đoạn rõ ràng
- Nêu được các đặc điểm của cây lúa Việt Nam
- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học.
b. Nhược điểm :
- Diễn đạt còn vụng
- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít
- Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết
- Viết câu chưa chuẩn?
4. Chữa lỗi chung :
- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn.
- Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý.
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu.
- Trả bài: HS sửa lỗi
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
SS
SB
0 - 1- 2
3 - 4
Dưới TB
5 - 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9a
9b
9c
E. RÚT KINH NGHIỆM :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_6_chuan_ktkn.doc