Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 đến 12 - Giáo viên: Cao Tuyết Dung - Trường THCS Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 đến 12 - Giáo viên: Cao Tuyết Dung - Trường THCS Hồng Phong

Tuần: 6

Tiết : 26

TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ND

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều

- Thể thơ lục bát truyền thống của đan tộc trong 1 tpvh trung đại

- Những giá trị ND,NT chủ yếu của TK

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu một tp truyện thơ Nôm trong VHTĐ.

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của 1 t/g VHTĐ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc với sản phẩm văn học tinh thần mà Nguyễn Du để lại.

B.CHUẨN BỊ:

 GV: Sgk, Sgv, Truyện Kiều

HS: Sgk, đọc văn bản, soạn bài

C- PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, bình luận, thuyết trình

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Tổ chức lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: vở soạn bài của học sinh (5 phút )

 

doc 77 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 đến 12 - Giáo viên: Cao Tuyết Dung - Trường THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 
Tiết : 26 	
Truyện kiều của nguyễn du
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ND
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều
- Thể thơ lục bát truyền thống của đan tộc trong 1 tpvh trung đại
- Những giá trị ND,NT chủ yếu của TK
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một tp truyện thơ Nôm trong VHTĐ.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của 1 t/g VHTĐ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc với sản phẩm văn học tinh thần mà Nguyễn Du để lại.
B.Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sgv, Truyện Kiều
HS: Sgk, đọc văn bản, soạn bài
C- Phương pháp: Phân tích, bình luận, thuyết trình
D.Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: vở soạn bài của học sinh (5 phút )
3/ Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời lượng: 3 phút
* Hoạt động 2: Giới thiệu chung
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét tiêu biểu về tác giả ND
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời lượng:10phút
I - Nguyễn Du :
Đọc chú thích dấu sao sgk.
? Em hãy nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Du ?
? Những nét chính về thời đại Nguyễn Du ? Ông sống vào thời đại nào? Xã hội lúc đó ntn?
? Em hiểu gì về cuộc đời Nguyễn Du ? 
1. Thời đại Nguyễn Du sống:
- Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động. Cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, đời sống nhân dân bần cùng, xã hội loạn lạc, giai cấp phong kiến chém giết lẫn nhau.
- Thời đại bùng nổ những cuộc khởi nghĩa nông dân, khởi nghĩa Tây Sơn dẹp tan quân Thanh thành lập nhà Nguyễn Huệ (1789), rồi Nguyễn ánh thành lập nhà Nguyễn (1802).
2. Cuộc đời Nguyễn Du :
- Nguyễn Du tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. Quê làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc, cha và anh giữ chức tể tướng.
- Nguyễn Du là người hiểu biết sâu rộng. Sống trong xã hội phong kiến suy tàn, thối nát nên ông có tâm trạng phức tạp: “ phù Lê” chống “Tây Sơn” theo Nguyễn ánh nhưng không thành.
- N/ Du là con người có trái tim yêu thương sâu sắc.
- Nguyễn Du để lại nhiều tác phẩm nổi tiếng bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Nguyễn Du là nhà thơ lớn của dân tộc là danh nhân văn hoá thế giới.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chung về Truyện Kiều
- Mục tiêu: + Nắm được những nét cơ bản về lai lịch Truyện Kiều, thể loại.
 + Nắm được cốt truyện. Những giá trị về ND và NT của TK
- Phương pháp: Thuyết trình, bình luận, vấn đáp.
- Thời gian: 25’
II - Truyện Kiều :
? Cho biết lai lịch Truyện Kiều?
?Thể loại của Truyện Kiều.
? Hãy tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều theo sgk.
? Cho biết giá trị nội dung của tác phẩm ?
? Em hãy cho biết giá trị hiện thực của tác phẩm?
? Giá trị nhân đạo thể hiện ở những mặt nào?
? Truyện Kiều có giá trị nghệ thuật gì?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác phẩm?
? Thể loại của tác phẩm Truyện Kiều ? 
? Giá trị của Truyện Kiều đối với đời sống con người.
1. Lai lịch Truyện Kiều :
- Nguyễn Du viết Truyện Kiều vào đầu TK XI X . Lúc đầu có tên là Đoạn trường Tân Thanh.
- Nguyễn Du viết Truyện Kiều dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân, xuất hiện đời Khang Hy nhà Thanh(1662- 1723).
2. Thể loại:
- Truyện thơ Nôm viết bằng thể loại Lục bát: gồm có 3254 câu thơ là sáng tác đích thực của Nguyễn Du tên tuổi của Nguyễn Du toả sáng trên văn đàn.
3. Tóm tắt Truyện Kiều :
a. Gặp gỡ và đính ước.
b. Gia biến và lưu lạc.
c. Đoàn tụ.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật:
a. Giá trị nội dung:
a1. Giá trị hiện thực:
- Lên án, tố cáo chế độ phong kiến đã chà đạp lên quyền sống và phẩm chất của con người.
- Vạch trần bộ mặt bọn quan lại tham tàn, ti tiện, bỉ ổi, xấu xa.
- Sự tàn phá, huỷ diệt của đồng tiền với phẩm giá con người.
- Tiếng nói đòi quyền sống, khát vọng về tình yêu, công lí, lên án xã hội phong kiến.
a2. Giá trị nhân đạo:
- Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người.
- Đề cao tình yêu tự do, khát vọng công lí.
- Trân trọng, đề cao, ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người, đặc biệt là bênh vực cho quyền sống của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Truyện Kiều là một kiệt tác với bút pháp hiện thực của một nghệ sĩ tài ba.
- Ngôn ngữ: Hàm súc, trang nhã, giàu hình ảnh, nhạc điệu.
- Thể loại: Tự sự đã phát triển vượt bậc:
 + Ngôn ngữ kể chuyện có cả ba hình thức: trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp.
 + Xây dựng nhân vật : nhân vật hành động, cảm nghĩ.
 + Miêu tả: tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả nội tâm nhân vật.
* Bạn đọc đông đảo trong và ngoài nước đón nhận. Tạo ra những sinh hoạt văn hoá đa dạng trong đời sống: Vịnh Kiều, lẩy Kiều, bói Kiều,.
* Hoạt động 4: - Củng cố- Hướng dẫn: 3 phút
	1. Củng cố:
	- Đọc lại phần tóm tắt tác phẩm.
	? Tình hình xã hội có ảnh hưởng gì đến sáng tác văn học của Nguyễn Du .
	? Nội dung chính của tác phẩm là gì?
	? Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm?	
	2. Hướng dẫn:
	Về nhà học bài .
	Nắm chắc nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm.
	Tóm tắt và kể lại truyện.
	Soạn bài: “ Chị em Thuý Kiều”.
 ______________________________________________
Tuần: 6 
Tiết : 27 
	Chị em thuý kiều
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A – Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Bút pháp NT ước lệ tượng trưng của ND trong miêu tả nv.
- Cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua 1 đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu 1 văn bản truyện thơ trong VHTĐ.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tp truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nv.
- Phân tích được 1 số chi tiết tiêu biểu cho bút pháp NT cổ điển của ND trong văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần yêu mến, nâng niu, trân trọng cái đẹp tự nhiên, nhân cách, tài năng con người.
B – Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sgv, máy chiếu ( nếu có)
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C- Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, gợi mở
D – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều ?
? Những ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
 A. Nguyễn Du đã dịch Kim Vân Kiều Truyện thành Truyện Kiều .
 B. Nguyễn Du đã hoàn toàn sáng tạo ra Truyện Kiều .
C. Nguyễn Du đã phỏng dịch từ tiểu thuyết của Thanh Tâm Tài Nhân thành Truyện Kiều .
D. Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân để sáng tạo ra Truyện Kiều .
3/ Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời lượng: 3 phút
* Hoạt động 2: Giới thiệu chung
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được đại ý, vị trí đoạn trích
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 5 phút.
I – Giới thiệu chung:
Đọc chú thích dấu sao sgk. 
? Hãy xác định vị trí của đoạn trích?
? Vì sao có thể tách đoạn này thành một văn bản độc lập?
? Hãy cho biết đại ý của văn bản ?
1.Vị trí đoạn trích:
- Nằm ở phần đầu của tác phẩm.
- Đoạn trích miêu tả 2 chị em Thuý Kiều: tài sắc chị em Thuý Kiều.
2. Đại ý:
- Văn bản mtả 2 bức chân dung xinh đẹp của Thuý Vân, Thuý Kiều; đặc biệt là Thuý Kiều nhân vật trung tâm của tác phẩm. Dự báo tương lai của hai chị em. 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản
 - Mục tiêu: HS nắm được giá trị nd, nghệ thuật của đoạn trích. Thành công của ND trong nghệ thuật tả người.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phân tích, so sánh, nêu vđ, đối chiếu
- Thời gian: 24phút
II - Đọc - Hiểu văn bản:
 1. Đọc
 Giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng.
Học sinh đọc.
2. Tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu chú thích sgk. 
H/sinh tìm hiểu chú thích sgk. 
 3. Bố cục văn bản
? Ta có thể chia văn bản này thành mấy đoạn nhỏ?
1.- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát 2 chị em Kiều.
2.- 4 câu tiếp: Vẻ đẹp Thuý Vân.
3. - 12 câu tiếp: Vẻ đẹp Thuý Kiều.
4. - 4 câu cuối: Cuộc sống của 2 chị em Kiều.
 4. Phân tích
 * Học sinh đọc 4 câu thơ đầu.
? Bốn câu thơ đầu nói về điều gì?
? Tác giả giới thiệu hai chị em Thuý Kiều ntn? 
? Vẻ đẹp của hai cô gái này ntn?
? Đó là vẻ đẹp ntn? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả?
? Cảm nhận chung của em về hình ảnh hai chị em Thuý kiều?
* Học sinh đọc 4 câu thơ tiếp theo.
? Câu thơ nào giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Thuý Vân?
? Thế nào là vẻ đẹp “ trang trọng”?
? Tại sao tác giả lại dùng từ ngọc thốt ? 
? Vẻ đẹp này được so sánh với những hình tượng nghệ thuật nào? - Học sinh. 
? Tác giả sử dụng những từ ngữ gì để miêu tả?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
? Em có suy nghĩ gì khi miêu tả Thuý Vân tác giả để cho mây thua, tuyết nhường? 
? Nguyễn Du ngầm dự báo tương lai của Thuý Vân ntn?
? Vẻ đẹp bao trùm bức chân dung thuý Vân là gì?
* Học sinh đọc 12 câu thơ tiếp theo.
? Tại sao Vân là em lại được tả trước? Kiều lại được tả sau? 
? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được miêu tả ntn?
 Học sinh trao đổi, thảo luận.
? Tác giả tả Kiều có cụ thể như tả Vân không? Vậy tác giả tả ở mức độ nào? Tại sao lại như vậy?
 Học sinh trao đổi , thảo luận.
? Khi gợi tả nhan sắc của Thuý Kiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ, em hãy chỉ rõ?
? Để khắc hoạ rõ chân dung Thuý Kiều tác giả tập trung tả ở chi tiết nào? Tại sao?
? Biện pháp NT nào được ND vận dụng.
? Tác giả tả tiếp vẻ đẹp của Kiều ntn?
? Em hãy tìm nhận xét về các từ ngữ miêu tả tài năng của Kiều
? Đó là vẻ đẹp ntn?
? Thông qua tiếng đàn của Kiều ta còn thấy điều gì nữa ở tâm hồn nàng?
? Qua tiếng đàn Nguyễn Du muốn nói điều gì?
? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được kết hợp từ những yếu tố nào? 
? Những vẻ đẹp ấy cho thấy Kiều là người ntn?
? Qua cách miêu tả, Nguyễn Du ngầm dự báo số phận của Kiều ntn?
? Thái độ của Nguyễn Du khi tả Kiều ntn?
 * Học sinh đọc 4 câu thơ cuối.
? Bốn câu thơ cuối cho em biết thêm gì về cuộc sống , phong thái của chị em Thuý Kiều?
? Đó là hai thiếu nữ có cuộc sống ntn?
? Trong văn bản , tác giả kết hợp những phương thức biểu đạt nào?
? Em hãy nêu những nét đặc sắc nhất về nghệ thuật và nội dung chính của đoạn trích? 
* Hoạt động 4: Tổng kết
- Mục tiêu: Khái quát hệ thống kiến thức qua quá trình pt
- Phương pháp : Khái quát hoá
- Thời gian: 5 phút
a. Giới thiệu khái quát về hai chị em Thuý Kiều:
- Đầu lòng 2 ả tố nga
- Thuý Kiềuchị.
- Thuý Vân em.
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
- Mỗi người 1vẻvẹn mười.
-> Vẻ đẹp trong trắng, thanh cao, duyên dáng.
- Tiểu đối, thành ngữ, ước lệ-> nổi bật vẻ đẹp chung, riêng của mỗi người.
=> Hai người con gái có nhan sắc, vẻ đẹp tuyệt vời, hoàn hảo.
b. Vẻ đẹp Thuý Vân:
- Trang trọng.
- Khuôn trăng.nét ngài
- Hoa cười ngọc thốt đoan trang
- Mây thua ..tuyết nhường.
* Vẻ đẹp lịch sự, quý phái
- Những gì đẹp đẽ và tinh khôi nhất
->Những từ ngữ đẹp nhất để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân: Hoa, tuyết, ngọc, đoan trang
- Ước lệ, ẩn dụ, so sánh, tượng trưng. -> Khắc hoạ tinh tế, cụ thể từng chi tiết ... 
? Từ xa lạ giữa người và vầng trăng ấy, Nguyễn Duy muốn nhắc nhở điều gì?
 - Học sinh thảo luận nhóm
 + Cuộc sống hiện đại khiến con người dễ quên đi quá khứ.
? ở thành phố, con người chỉ nhớ đến trăng trong những tình huống bất ngờ của cuộc sống hiện tại? Đó là tình huống nào? Tác dụng, ý nghĩa cụ thể của tình huống ấy là gì?
? Ngửa mặt lên nhìn mặt, có cái gì rưng rưng; em hiểu câu thơ này ntn?
? Cảm xúc rưng rưng ấy cho thấy tâm hồn con người đang hướng về đâu?
- Về một thời quá khứ với cuộc sống ấu thơ, chiến tranh nghèo nàn, gian khổ, con người với thiên nhiên là bạn, là tình nghĩa thuỷ chung.
 Đọc khổ thơ cuối.
? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” có ý nghĩa gì? Tại sao lại “ im phăng phắc”?
? Em cảm nhận ntn về cái giật mình của tác giả?
- Giật mình nhớ lại, tự vấn, tự nhận ra sự vô tình, bạc bẽo trong cách sống; sự ăn năn, tự trách, tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được vô tình, được lạnh lùng quên đi quá khứ.
- Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ luôn tròn đầy bất diệt.
? Nêu nhận xét về kết cấu, giọng điệu của bài thơ?
? ý nghĩa khái quát sâu sắc của bài thơ là gì?
? Nét đặc sắc nghệ thuật bài thơ?
? Chủ đề của bài thơ có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc VN ta?
a. Hình ảnh vầng trăng:
- Hồi nhỏ sống với rừng
.tình nghĩa.
-> Điệp từ, so sánh=> Vầng trăng của tuổi thơ, thời chiến tranh trăng là bạn, chia ngọt sẻ bùi, đồng cam cộng khổ, là người bạn tri âm tri kỉ, đầy tình nghĩa.
- Đẹp đẽ ân tình.
- Từ hồi.
qua đường.
-> Nhân hoá, so sánh=> Con người và ánh trăng trở nên xa lạ. Cuộc sống hiện đại khiến con người dễ quên đi quá khứ.
- Thình lình đèn điện tắt
 vội.
 đột ngột..
-> Động từ gợi tả tình thái đầy biểu cảm của con người: khẩn trương, hối hả tìm nguồn sáng.
-> Sự đối lập: Căn phòng tối- vầng trăng sáng.
- Ngửa mặt lên nhìn mặt
 có cái gì rưng rưng
 như là.
-> Cảm xúc rung động, xao xuyến, gợi nhớ, gợi thươngthiết tha về một thời quá khứ tốt đẹp.
b. Suy tư của tác giả:
 - Trăng cứ tròn vành vạnh
 .giật mình.
-> Giọng thơ tâm tình, nhịp nhẹ nhàng trôi chảy-> Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ luôn tròn đầy bất diệt.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ tr 157.
IV. Luyện tập:
	Viết một đoạn văn trình bày tâm sự của em trong một đêm ngắm trăng.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	 Đọc diễn cảm bài thơ ?
	? Nêu chủ đề của bài thơ ?
	? ý nghĩa khái quát sâu sắc của bài thơ là gì?
? Nét đặc sắc nghệ thuật bài thơ?
? Chủ đề của bài thơ có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc VN ta?
	2. Hướng dẫn:
	- Về nhà học thuộc lòng bài thơ .
	- Soan bài: Làng.
	- Chuẩn bị tiết : Tổng kết về từ vựng.
+++++++++@++++++++++
Tuần:12 . Tiết 59 .
	 Tổng kết về từ vựng
A – Mục tiêu:
Giúp học sinh Vận dụng kiến thức đã học về từ vựng để phân tích các hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.	
B – Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án 
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Xen kẽ khi luyện tập.
3/ Bài mới: 
I- Luyện tập:
	1. Bài tập1: So sánh hai dị bản của câu ca dao:
Đọc ngữ liệu sgk
? Em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau của 2 câu ca dao?
? Gật đầu là hành động ntn?
? Gật gù là hành động ntn?
? Trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao?
? Bài tập 1 này giúp em hiểu rõ hơn, nắm chắc hơn kiến thức gì về từ vựng? 
* Giống: đều là những bài ca dao nói về cuộc sống
* Khác:
- Gật đầu: Cúi xuống và ngẩng lên, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: Gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
=> Dùng từ gật gù thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
*. Ghi nhớ:
- Xác định đúng nghĩa của từ và lựa chọn từ ngữ thích hợp để biểu đạt đúng hơn, hay hơn ý nghĩa của câu nói.
	2. Bài tập 2:
?6
?5
 ? Nêu nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười?
? Khi nghe người chồng nói như vậy, em hiểu nghĩa của cách nói này ntn?
? Qua cách trả lời của người vợ, em thấy người vợ có hiểu nghĩa của câu nói mà người chồng muốn biểu đạt hay không? Vậy người vợ đã hiểu ntn?
? Nguyên nhân nào mà người vợ lại hiểu không đúng ý của người chồng?
? Em đã học các phương châm về hội thoại, người vợ đã vi phạm phương châm hội thoại nào trong khi giao tiếp?
- Phương châm quan hệ.
? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua truyện cười này?
- Một chân sút -> Một cầu thủ giỏi.
- Có một chân để đi. -> Không hiểu đúng nghĩa của từ chân trong câu nói của chồng.
*. Ghi nhớ:
Cần hiểu đúng nghĩa của từ trong từng văn cảnh. Trong giao tiếp chú ý cần hiểu rõ, đúng nghĩa của từ trong cách nói của người đối thoại để câu trả lời đúngtránh vụng về, thô kệch, gây cười.
3.Bài tập 3:
? Trong các từ “ miệng, chân, tay, vai, đầu” trong đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Phương thức chuyển?
? Bài học rút ra là gì?
- Một từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Có hai phương thức chuyển nghĩa.
- Xã hội phát triển thì ngôn ngữ cũng phát triển, nghĩa của từ cũng phát triển trên cơ sở nghĩa gốc. Có hai phương thức phát triển nghĩa của từ.
- . Gốc: Miệng, chân, tay.
- Chuyển: Vai, đầu.
 + Vai: PT chuyển hoán dụ.
 + Đầu: PT chuyển ẩn dụ.
4. Bài tập 4:
? Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích cái hay của việc dùng từ trong bài thơ?
? Thế nào là trường từ vựng? Hãy tìm những từ có cùng một trường từ vựng trong bài thơ của Vũ Quần Phương?
? Các từ thuộc hai trường từ vựng trên có mối quan hệ với nhau không?
? Ngoài ra còn sử dụng những từ ngữ ntn?
? Vậy việc sử dụng từ ngữ cùng trường từ vựng và từ đối lập như vậy trong bài thơ có tác dụng gì?
- Đỏ, xanh, hồng -> Chỉ màu sắc.
- ánh, lửa, cháy, tro-> Chỉ lửa, có liên quan đến lửa.
=> Quan hệ chặt chẽ để tạo nên hình tượng về chiếc áo đỏ.
- Cặp từ đối lập: 
 + Cây xanh - ánh hồng.
 + Em đi - anh đứng.
-> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh đối với người đọc. Qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
5.Bài tập 5:
? Em hãy xác định xem các sự vật, hiện tượng đó được đặt tên theo cách nào?
? Hãy tìm 5 ví dụ về những tên gọi tương tự?
- Chia lớp làm hai nhóm, thi xem ai nhanh hơn.
? Em rút ra bài học gì qua bài tập 5.
a. Tên: 
- Rạch: Mái Giầm.
- Kênh: Ba Khía, Bọ Mắt.
-> Sử dụng từ có sẵn với một nội dung mới.
b. Từ:
- Cà tím, cá kiếm, .
c. Tạo từ mới bằng cách làm tăng vốn từ, phát triển từ vựng.
6. Bài tập 6:
? Em hãy phát hioện chi tiết gây cười trong truyện này?
? Truyện cười phê phán điều gì?
? Qua tình huống này, theo em có phải lúc nào chúng ta cũng dùng từ mượn của tiếng nước ngoài không?
- Vợ: gọi bác sĩ.
- Chồng: gọi đốc tờ.
-> Hai từ đồng nghĩa.
-> Phê phán thói tích dùng từ nước ngoài của ông bố.
- Không lên lạm dụng dùng tiếng nước ngoài khi có từ thuần Việt tương đương.
II. Thực hành viết đoạn văn.
	Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng một số đơn vị kiến thức về từ vựng mà em đã học.
	Học sinh viết bài.
	Học sinh đọc bài, sửa chữa.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	Kiến thức về từ vựng?
	 + Nối đơn vị kiến thức.
	 + Trả lời ngắn.
	2. Hướng dẫn:
	- Về nhà hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập.
	- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần tiếng Việt.
	- Chuẩn bị tiết : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
	 + Đọc kĩ văn bản , tìm yếu tố nghị luận và vai trò của nó trong đoạn văn.
	 + Tập viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp em trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận.
 +++++++++@++++++++++
Tuần:12 . Tiết 60 .
 Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng 
yếu tố nghị luận
A – Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận.
B – Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án 
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
?
3/ Bài mới: 
I - Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự:
 Học sinh đọc đoạn văn trong sgk.
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố nghị luận?
? Yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì?
? Bài hịc em cần ghi nhớ là gì?
1. Ngữ liệu: sgk.
2. Nhận xét:
- Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng không ai có thể xoá bỏ được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người.
- Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi buồn đau, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá.
- Giàu tính triết lí.
- Yếu tố nghị luận này làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
- Trong cuộc sống vốn phức tạp, con người có vui, buồn, ..nhưng cần bao dung nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
3. Ghi nhớ:
- Yếu tố nghị luận rất quan trọng trong văn tự sự. Nó giúp cho đoạn văn, văn bản thêm sâu sắc, tính triết lí và ý nghĩa giáo dục cao. 
 II - Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
 * Đọc bài văn tham khảo.
? Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn?
- Câu: Người ta bảohư làm sao được.
- Câu: Bà tôi có học hành gì đâunó gãy.
=> Từ một lời dạy “ Con hưbà” tác giả bàn về “tấm gương” và hiệu quả của nó trong giáo dục gia đình. “ Bà như thế.U” -> Đây là yếu tố nghị luận “ suy lí”.
- Từ cuộc đời của bà tác giả bàn về một nguyên tắc giáo dục “ người ta.như câynó gãy”. Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong văn trên chính là những suy ngẫm của tác giả về các nguyên tắc giáo dục, về phẩm chất và đức hi sinh của người làm công tác giáo dục
? Từ các yếu tố nghị luận trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận tương tự?
Học sinh viết bài.
1. Bài tập 1:
Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt.
2. Bài tập 2:
Viết một đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm cho em cảm động. Có sử dụng yếu tố nghị luận.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	? Học sinh viết đoạn đã sửa vào vở bài tập .
	vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
	2. Hướng dẫn:
	Về nhà hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập .
	Nắm chắc vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
	Chuẩn bị giờ sau:
 + Luyện nói.
	 + Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
+++++++++@++++++++++
Ngày 18 tháng 11 năm 2006
 	 Đã soạn hết tiết 60 của tuần 12.
 	Phó hiệu trưởng
Mạc Văn Tiềm. 
 	*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_6_den_12_giao_vien_cao_tuyet_dung_tru.doc