Ngày soạn: 03/9/2019 Tuần: 6 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu một tác phẩm thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du trong kho tàng văn học dân tộc. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4p): a. Câu hỏi: Vì sao có thể gọi Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử ? b. Trả lời: - Vì liên quan đến sự thật lịch sử. - Lịch sử được ghi chép dưới hình thức tiểu thuyết. - Nhân vật lịch sử trong tác phẩm như là những hình tượng văn học sinh động. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + GV cho hs nhắc lại những tác phẩm viết về thân phận người phụ nữ? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu tác giả Nguyễn I. Tác giả Nguyễn Du 1 Du * Mục đích của hoạt động: HS nắm được cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Đại thi hào Nguyễn Du. * Cách thức thực hiện: GV: Gọi hs đọc ngữ liệu sgk. 1. Cuộc đời GV: Nêu khái quát về sự sinh trưởng của - Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia ông và nó ảnh hưởng đến sự nghiệp văn đình đại quý tộc. chương như thế nào? GV chốt: Sinh trưởng trong gia đình thế gia vọng tộc cha là Nguyễn Nhiễm đỗ tiến sĩ, mẹ Trần Thị Tần một người đẹp xứ kinh Bắc, các anh điều đỗ đạt làm quan to -> thừa hưởng sự giàu sang nên có điều kiện học hành – đặc biệt là truyền thống văn chương. GV: Cuộc đời của ông gặp nhiều gian - Chứng kiến những biến động dữ dội nhất truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố trong lịch sử phong kiến Việt Nam, lịch sử, hãy nêu tiểu sử ? Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của Hs trả lời, Gv nhận xét, diễn giảng thêm: đời sống xã hội. - Cha Nguyễn Nghiễm. - Mẹ Trần Thị Tần - Anh cùng cha khác mẹ Nguyễn Khản. + Lúc nhỏ: 9 tổi mất cha; 12 tuổi mất mẹ sống với anh. + Trưởng thành: - 10 năm lưu lạc đất Bắc (1786 – 1796 ) - 1786 phò Lê chống Tây Sơn - 1796 theo Nguyễn Anh chống TâySơn. - 1802 làm quan - 1813 – 1814 đi sứ TQ lần 1 - 1820 chuẩn bị đi đi sứ lần 2; mất tại Huế ( 19 – 9 – 1820 ) GV: Ông sinh ra trong thời đại có gì đặc - Những thăng trầm trong cuộc sống riêng biệt ? Nó tác động như thế nào tới cuộc tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy đời và sáng tác của ông ? cảm thông, yêu thương con người. HS: Thảo luận. + Cuối tk 18 đầu 19 thời kì lịch sử biến động dữ dội. + Tranh chấp giữa các tập đoàn phong kiến ( Lê – Trịnh; Trịnh – Nguyễn ) + Nông dân nổi dậy khắp nơi. -> Tác động tới tình cảm, nhận thức của tác giả Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trong thấy mà đau đớn lòng. 2. Sáng tác 2 GV: Nêu đôi nét về sự nghiệp văn học - Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán và của Nguyễn Du. chữ Nôm. HS: Thảo luận - Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập (1787- dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ. 1801); Nam Trung tạp ngâm (1805- - Tác phẩm tiêu biểu : Đoạn trường tân 1812); Bắc hành tạp lục (243 bài) thanh (Truyện Kiều). (1812-1814) Chữ Nôm : Truyện Kiều (gồm 3254 câu thơ lục bát); Văn chiêu hồn. Kiến thức 2: Tìm hiểu Truyện Kiều II. Truyện Kiều * Mục đích của hoạt động: HS nắm được nguồn gốc, kết cấu và giá trị của Truyện Kiều. * Cách thức thực hiện: GV: Dựa vào chú thích cho biết nguồn 1. Nguồn gốc: gốc của Truyện Kiều ? Truyện Kiều có dựa vào cốt truyện từ Hs trả lời, Gv nhấn mạnh đến sự sáng cuốn Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tạo của Nguyễn Du dựa trên cốt truyện Tài Nhân nhưng phần sáng tạo của của Kim Vân Kiều truyện. Nguyễn Du là rất lớn. GV: Dựa vào sgk, hãy tóm tắt tác phẩm. 2. Kết cấu: Tác phẩm có 3 phần: Gặp gỡ + Phần 1: Gặp gỡ và đính ước (Gia thế và đính ước, gia biến và lưu lạc, đoàn tụ. – tài sản; gặp gỡ và đính ước) + Phần 2: Gia biến và lưu lạc ( Bán mình cứu cha;vào tay họ Mã; mắc mưu Sở Khanh vào lầu xanh lần 1; làm lẽ Thúc Sinh và bị Hoạn Thư đày đoạ ; vào lầu xanh lần 2, gặp gỡ Từ Hải; mắc lừa Hồ Tôn Hiến; nương nhờ của phật ) + Phần 3: đoàn tụ gia đình và gặp lại người xưa. GV: Qua việc tóm tắt thì Truyện Kiều 3. Giá trị của Truyện Kiều: hiện lên những giá trị nào về nội dung – nghệ thuật? HS: Thảo luận. - Giá trị nội dung. a. Giá trị nội dung: + Giá trị hiện thực: là một bức tranh * Giá trị hiện thực: Phản ánh sâu sắc hiện thực về xã hội phong kiến bất công, hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn tàn bạo. bạo của tầng lớp thống trị và số phận + Giá trị nhân đạo: là tiếng nói thương những con người bị áp bức đau khổ (đặc cảm trước số phận bi kịch của con biệt là số phận đầy bi kịch của người phụ người, khẳng định và đề cao tài năng nữ). nhân phẩm - khát vọng chân chính của con người. * Giá trị nhân đạo: - Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. - Trân trọng, đề cao vẻ con người từ vẻ 3 đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ khát vọng chân chính (người phụ nữ). - Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo. b. Giá trị nghệ thuật: Gv: Lí giải vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Tp là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn Du trong kho tàng văn học dân tộc. hóa dân tộc trên các phương diện ngôn Hs : Nguyễn Du là nhà thơ thiên tài ngữ, thể loại: của dân tộc Việt Nam với vị trí và tầm + Ngôn ngữ văn học dân tộc & thể thơ lục vóc khó có ai sánh nổi. Tên tuổi và sự bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ. nghiệp của ông được thế giới biết đến + Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển nhiều nhất trong số tất cả các nhà thơ vượt bậc từ nghệ thuật dẫn chuyện đến Việt Nam, bởi một lẽ đơn giản ông là nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc họa người thể hiện tài hoa nhất tính dân tính cách và miêu tả tâm lí con người. tộc và tâm hồn Việt. Trong số các tác phẩm của Nguyễn Du, Truyện Kiều là kiệt tác hết sức đặc biệt, vừa mang tính văn chương bác học, vừa mang tính phổ cập bình dân, vì thế được đông đảo quần chúng hơn hai thế kỷ qua nồng nhiệt đón nhận và nhiều thế hệ các nhà nghiên cứu không ngừng bình luận, khám phá. Hoạt động III (5’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Gv: Có ý kiến cho rằng hoàn cảnh xã hội và gia đình đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức, tình cảm và các sáng tác của Nguyễn Du. Dựa vào phần nội dung của Truyện Kiều, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên? + HD: * Hoàn cảnh xã hội: Triều Lê mục nát, vua chúa sa đoạ. Khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ chính quyền Lê- Trịnh, đánh tan quân Thanh thống nhất đất nước. * Hoàn cảnh gia đình: Gia đình đại quý tộc, cha làm tể tướng (ND có điều kiện ăn học ). Năm 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mẹ mất, ở với anh... * Cuộc đời: Đi nhiều nên hiểu rộng biết nhiều Tâm hồn nhạy cảm Hơn 10 năm lưu lạc đã giúp cho ND cảm nhận sâu sắc về xã hội đương thời và cảm thông sắc với con người. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm những nét tiêu biểu về Nguyễn Du ( cuộc đời và sự nghiệp). Nắm nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của Truyện Kiều. 4 + Bài mới: Soạn Chị em Thúy Kiều: Đọc, tóm tắt văn bản; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản qua các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************* Ngày soạn: 03/9/2019 Tuần: 6 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 27 CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du – I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đọan trích cụ thể. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của ND trong văn bản. - Đi sâu khai thác nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du. - Trả lời câu hỏi nâng cao 5, 6. - Vận dụng viết đoạn văn cảm nhận về nét đẹp của nhân vật. 3. Thái độ: Trân trọng vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thúy Kiều. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): 5 a. Câu hỏi: Trình bày giá trị nội dung – nghệ thuật của Truyện Kiều ? b. Trả lời: - Giá trị nội dung: + Giá trị hiện thực: là một bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo. + Giá trị nhân đạo: là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, khẳng định và đề cao tài năng nhân phẩm - khát vọng chân chính của con người. - Giá trị nghệ thuật: Ngôn ngữ dân tộc, thể thơ lục bát; nghệ thuật tự sự miêu tả thiên nhiên – con người; là kiệt tác đạt thành tựu về nhiều mặt. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + GV cho Hs nhắc lại những đặc điểm chung của người phụ nữ VN trong văn học trung đại mà em đã học? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (33 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung. * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Hãy xác định vị trí của đoạn trích? 1. Vị trí đoạn trích Nằm ở phần đầu: Gặp gỡ và đính ước. Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 2. Kết cấu trích, có nhận xét và đọc mẫu cho Hs tham khảo. GV: Em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích? HS: Thảo luận. ( 3 phần) - 4 câu đầu: vẻ đẹp chung của chị em Thuý kiều. - 4 câu tiếp: vẻ đẹp của Thuý Vân. - 12 câu tiếp: vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều. - 4 câu còn lại: nx chung về cuộc sống của hai chị em. GV: Nghệ thuật được sử dụng chủ yếu ở đây? HS: Kết hợp tự tự sự miêu tả và biểu cảm (miêu tả giữ vai trò chủ đạo). Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của 6 văn bản. * Cách thức thực hiện: 1. Giới thiệu chị em Thuý Kiều. GV: Tác giả giới thiệu chị em Thuý Mai cốt cách, tuyết tinh thần Kiều như thế nào ? Nhận xét về ngôn Mỗi người một vẻ vẹn mười ngữ miêu tả ? Cả 2 chị em đều duyên dáng, thanh cao, HS: Đầu lòng hai ả tố nga -> ngôn ngữ trong sáng. thuần Việt và Hán - Việt lời thơ vừa tự nhiên vừa trang trọng. GV: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Kiều ra sao? Nghệ thuật được sử dụng miêu tả ? HS: Thảo luận (Mai cốt cách . . . mười => Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều có nét phân vẹn mười) khác nhau nhưng đều toàn vẹn không có hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng điểm nào đáng chê. trưng thể hiện vẻ đẹp trong trắng, thanh cao . . . GV chốt : với hai hình ảnh Mai – Tuyết, tác giả đã chọn hai hình ảnh mỹ lệ trong thiên nhiên để ngầm so sánh với người thiếu nữ cũng đẹp như thiên nhiên. GV: Những vẻ đẹp nào của Thuý Vân 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân. được tác giả đặc biệt chú ý? HS: Thảo luận. - Khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, Trang trọng khác vời. giọng nói Khuôn trăng đầy đặn Nét ngài nở nang . . . GV: Ngoài việc giới thiệu những chi tiết khác lạ thì t/g còn chú ý đến chi tiết nào khác ? HS: Hoa cười . . . nhường màu da. GV: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả so sánh ( hình ảnh ẩn dụ) với cái đẹp của tác giả? nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa, tuyết, HS: Sử dụng biện pháp ẩn dụ, so sánh . ngọc. GV giảng : sắc đẹp của Vân được sánh ngang với nét kiều diễm của cỏ cây hoa lá, ngọc ngà, mây tuyết . . . là những báo vật tinh khôi của trời đất. GV: Qua những hình ảnh đó, em hình - Vẻ đẹp phúc hậu, quý phái. dung được những vẻ đẹp nào ? Và dự - Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh. báo số phận ntn ? HS: Vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống Cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. nhưng phúc hậu, đoan trang và dự báo một cuộc đời êm ả, bình yên (do thiên nhiên chỉ nhường chứ không ghen, hờn) 7 GV: Tại sao tác giả không miêu tả trực 3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều tiếp nàng Kiều mà tả Thuý Vân trước ? HS: Là nghệ thuật đòn bẩy Vân là nền để khắc hoạ rõ nét về Kiều. GV: Nguyễn Du giới thiệu vẻ đẹp của - Sắc: Kiều khác với Thúy Vân như thế nào ? Làn thu thuỷ, nét xuân sơn. HS: Kiều càng . . . so bề tài sắc lại là Hoa ghen- liễu hờn phần hơn. -> so sánh đòn bẩy khẳng Nghiêng nước nghiêng thành định vẻ đẹp vượt trội của Kiều GV: Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Kiều được giới thiệu qua những chi tiết ngôn từ nào ? nghệ thuật được sử dụng khi miêu tả ? HS: Thảo luận. Làn thu thuỷ , nét xuân sơn. Hoa ghen- liễu hờn Nghiêng nước nghiêng thành -> ẩn dụ, điển cố. GV: Nhận xét về vẻ đẹp của Kiều như vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. thế nào? HS: Là một trang tuyệt sắc với vẻ đẹp - Tài độc nhất vô nhị. + Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi GV: Tác giả giới thiệu về tài năng của ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. Kiều như thế nào ? + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu HS: Thảo luận ( thông minh . . một + Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác trương) ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm. GV: Nhận xét về tài năng so với vẻ đẹp Dự báo số phận éo le, đau khổ. của Kiều như thế nào ? ==> Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài HS: Con người có tâm hồn đa cảm, tài năng, tâm hồn. sắc vẹn toàn. GV: Qua chi tiết ngầm cho người đọc biết điều gì qua câu: “Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau; Chữ tài đi với chữ tai một vần” ? HS: Qua vẻ đẹp và tài năng quá sắc sảo của Kiều tác giả dường như muốn báo trước số phận trắc trở sóng gió trong cuộc đời GV chốt: với khúc nhạc nhan đề bạc mệnh tác giả muôn gợi lên niềm thương cảm cho số phận bạc mệnh của con người tài năng. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái Ghi nhớ - Sgk/ tr.83 quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: 8 Gv: Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? Cảm hứng nhân đạo của tác phẩm TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người). Gv: Liệt kê nét miêu tả ước lệ trong văn bản ? TL: - Khi tả Thuý Vân: hoa cười ngọc thốt, mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. - Khi tả Thuý Kiều: làn thu thủy, nét xuân sơn, hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Hoạt động III (3 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv: Nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du có gì đặc biệt? Hs: Lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người qua những hình ảnh ước lệ. → Nguyễn Du trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người; gửi gắm quan niệm “Tài – mệnh”. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích. Nắm nội dung, nghệ thuật. + Bài mới: Soạn Cảnh ngày xuân: Đọc, tóm tắt văn bản; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản qua các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9 Ngày soạn: 03/9/2019 Tuần: 6 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 28 CẢNH NGÀY XUÂN (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của đại thi hào - Sự đồng cảm của Nguyễn du với tâm hồn tuổi trẻ. - MT:Cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, không khí mùa xuân mát mẻ, trong lành. 2. Kĩ năng - Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn của cảnh vật trong ngày xuân. - Phân tích các chi tiết tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để viết văn miêu tả. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): a. Câu hỏi: Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản Chị em Thúy Kiều? b. Trả lời: - Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lí tưởng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mĩ tiến bộ, triết lí trân trọng thương yêu con người. - Nghệ thuật: + Tả từ khái quát đến cụ thể; tả ngoại hình bộc lộ tính cách dự báo số phận. + Hình ảnh ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, điển cố. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. 10 - Cách thức thực hiện: + GV treo tranh cảnh Chị em Thúy Kiều đi du xuân: Em có nhận xét gì về bức tranh trên? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I.Tìm hiểu chung chung. * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Gọi hs đọc phần chú thích sgk. 1. Vị trí đoạn trích HS: Thực hiện. Nằm ở phần đầu: Gặp gỡ và đính ước. GV: Cho biết vị trí đoạn trích? từ văn bản nào của ai ? Nội dung của đoạn trích ? HS: Trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du sau đoạn tả chị em Thuý Kiều; nội dung tả cảnh xuân, cảnh lễ hội và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều. Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn trích, có nhận xét và đọc mẫu cho Hs tham khảo. GV: Dựa vào phần nội dung trên, em 2. Kết cấu hãy chia kết cấu của đoạn trích ? HS: Thảo luận. Phần 1: bốn dòng đầu. Phần 2: tám dòng tiếp theo. Phần 3: sáu dòng còn lại. Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Khung cảnh mùa xuân được tác 1. Khung cảnh ngày xuân. giả giới thiệu trong thời gian nào ? cách + Thời gian: giới thiệu có gì đặc biệt? Con én đưa thoi HS: Ngày xuân qua nhanh như con Thiều quang ... ngoài 60 thoi đã qua tháng hai bây giờ là tháng thời gian trôi nhanh. 3. GV: Khi miêu tả thời gian tháng 3 tác + Không gian: giả chú ý đến những chi tiết nào ? Cỏ non xanh tận chân trời HS: Cỏ non xanh tận . . . một vài bông Cành lê . . . một vài bông hoa hoa. khoáng đạt. GV: Qua những chi tiết đó gợi nên cảnh ngày xuân tháng 3 như thế nào ? 11 HS: Bầu trời trong sáng, mặt đất tươi xanh, không gian yên ả thanh bình GV giảng: điểm khác biệt từ trắng làm định ngữ cho cành lê khiến cho bức tranh mùa xuân gợi ấn tượng khác lạ màu xanh của cỏ với sắc trắng hoa lê tạo nên sự hài hoà tuyệt diệu. GV: Cảm nhận của em về khung cảnh => Cảnh tinh khôi, khoáng đạt, thanh khiết mùa xuân tháng 3 qua các nét đặc tả ? giàu sức sống. HS: Tạo khung cảnh tinh khôi, khoáng đạt, thanh khiết giàu sức sống. MT:Cho Hs thấy được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, không khí mùa xuân mát mẻ, trong lành. Chúng ta cần bảo vệ môi trường đó. 2. Cảnh lễ hội tháng ba. GV: Cảnh mùa xuân tháng 3 nêu lên - Trong tiết thanh minh có 2 hoạt động diễn những đặc điểm riêng nào ? ra cùng 1 lúc: HS: Lễ tảo mộ, hội đạp thanh. + Lễ tảo mộ (viếng mộ, quét tước, sửa sang GV: Cảnh lễ hội thanh minh được tác phần mộ người thân). giả gợi tả như thế nào ? HS: Gần xa nô nức . . . tro tiền giấy + Hội đạp thanh (đi chơi xuân ở chốn đồng bay. quê). GV: Phân tích cách dùng từ để miêu tả - Khung khí lễ hội đông vui, rộn ràng, náo cảnh xuân. nhiệt: HS: + ĐT sắm sửa, dập dìu => rộn ràng, náo - Các danh từ ( yến anh, chị em, tài tử, nhiệt giai nhân) + TT gần xa, nô nức => làm rõ tâm trạng - Các động từ (sắm sửa, dập dìu . .) của người đi hội - Các tính từ (gần xa, nô nức . . .) + DT yến anh, chị em, tài tử giai nhân => - Cách dùng từ ngữ ẩn dụ. đông vui, nhiều người. + Hình ảnh ẩn dụ “nô nức yến anh” GV: Qua đó, một bức tranh ntn được =>không khí hội xuân nhộn nhịp, dập dìu hiện ra? nam thanh nữ tú. HS: Đông vui, náo nhiệt mang sắc thái điển hình của lễ hội tháng 3. GV chốt: cách nói ẩn dụ đoàn người nhộn nhịp du xuân như chim yến chim oanh ríu rít vì trong lễ hội tấp nập tài tử giai nhân đó là nét tiêu biểu của xuân tháng 3. - Lễ hội văn hóa xa xưa- lễ hội tưởng nhớ Gv: Thông qua buổi du xuân của chị cội nguồn. em T.Kiều tác giả đã khắc họa 1 lễ hội truyền thống xa xưa. Em hãy đọc kĩ các chú thích, kết hợp với đoạn thơ để nêu cảm nhận về lễ hội truyền thống đó? 12 => Đây là 1 truyền thống văn hóa tâm linh của các dân tộc phương Đông, 1 trong những phong tục cổ truyền lâu đời ko hoàn toàn mang tính chất mê tín lạc hậu. 3. Cảnh chị em du xuân trở về. GV: Thời gian miêu tả bốn câu cuối có - Thời gian: chiều tà, nắng nhạt “ bóng ngả gì khác so với các câu đầu thời gian – về tây”. không gian ? - Không gian : khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ HS: bắc ngang, con người thơ thẩn. - Thời gian chiều: tà tà bóng ngả về tây. => cảnh vắng lặng, người ít và thưa thớt => - Không gian: khe nước, cây cầu, con tan hội. người ( chị em thơ thẩn dan tay ra về) - Các từ ngữ láy tà tà, thanh thanh, nao nao GV : Giữa thiên nhiên và tâm trạng con -> biểu đạt sắc thái cảnh vật, bộc lộ tâm người có gì khác biệt ? trạng con người (buồn lưu luyến bâng HS: Cảnh thiên nhiên tươi đẹp nhưng khuâng về 1 ngày xuân đang còn mà như nhuốm buồn (nao nao); tâm trạng con linh cảm về điều chẳng lành sắp xảy ra). người bâng khuâng xa xuyến. GV: Qua những chi tiết miêu tả ở 6 câu cuối gợi nên cảnh như thế nào ? Và tâm trạng con người trước cảnh vật đó? HS: Cảnh ngày xuân thưa thớt vắng vẻ nhường chỗ cho nỗi bâng khuâng, xao xuyến trước lúc chia tay. GV chốt: Trước khung cảnh mùa xuân đã bước tháng 3 và ngày xuân cũng sắp tàn thì tâm trạng của mỗi con người đặc biệt là chị em Thuý Kiều sẽ tha thiết với niềm vui cuộc sống, nhạy cảm và sâu lắng trước cảnh luyến tiếc. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái III. Tổng kết quát phần kiến thức vừa được tìm Ghi nhớ - Sgk/ tr.87 hiểu. * Cách thức thực hiện: GV: Trình bày giá trị nội dung – nghệ thuật của đoạn trích? Hs: - Nội dung: miêu tả bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng mới mẻ giàu sức sống. - Nghệ thuật: miêu tả thiên nhiên theo trình tự thời gian – không gian, tả cảnh thể hiện tâm trạng. Từ ngữ giàu chất tạo hình. 13 Hoạt động III (5’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv: Em hãy phân tích các chi tiết tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích? Gv hướng dẫn Hs phân tích để rút ra nét đặc sắc trong nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của tác giả dựa trên các chi tiết đã phân tích ở trên: Cách sử dụng từ láy, từ ghép giàu chất tạo hình. Sự kết hợp giữa bút pháp tả cụ thể, tả chi tiết và bút pháp gợi có tính chất điểm xuyết, chấm phá,... Gv: Em rút ra được bài học gì qua nghệ thuật miêu tả, biểu cảm của tác giả? Hs trả lời, Gv chốt ý: Có thể vận dụng cách miêu tả cảnh vật và thông qua đó thể hiện tâm trạng của nhân vật vào những bài văn để bài văn được sinh động hơn. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lòng văn bản, nắm kĩ nội dung và nghệ thuật. + Bài mới: Soạn Thuật ngữ: Khái niệm thuật ngữ, những đặc điểm của thuật ngữ, dự kiến giải các bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 03/9/2019 Tuần: 6 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 29 THUẬT NGỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Khái niệm thuật ngữ - Những đặc điểm của thuật ngữ. - KNS: Trình bày, trao đổi về cách sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp. - MT:Tìm những thuật ngữ liên quan đến môi trường. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Đặt câu có sử dụng thuật ngữ. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. 14 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và sử dụng thuật ngữ phù hợp. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: a. Câu hỏi: Câu 1: Trình bày các nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. Câu 2: Lấy ví dụ cụ thể về việc vi phạm các phương châm hội thoại đã học. b. Đáp án: Câu 1: Theo ghi nhớ (Sgk/ tr.37). Câu 2: Hs lấy ví dụ phù hợp, không cần giải thích ví dụ (có thể lấy các ví dụ trong Sgk). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệu trực tiếp bài mới. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (10 p) Kiến thức 1: Thuật ngữ là gì? I. Thuật ngữ là gì ? * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu khái niệm thuật ngữ. * Cách thức thực hiện: Gọi Hs đọc ví dụ Sgk. 1. Xét ví dụ GV: Gọi hs đọc hai cách giải thích trong các ví dụ a. (a)(b) + Nước HS : Thực hiện. giải thích thông GV: Cách giải thích nào ta thấy thông dụng mà ai + Muối thường cũng hiểu được? HS : Thảo luận. cảm tính + Nước là chất lỏng không màu, không mùi, trong b. sông hồ, biển . + Nước + Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ giải thích bằng nước biển, dùng để ăn . . . khái niệm GV: Nhận xét về cách giải thích trên. + Muối HS : Cách thứ nhất giải thích thông thường dựa vào kinh nghiệm của thực tiễn con cách thứ hai Nghiên cứu khoa học 15 giải thích phải dựa vào lĩnh vực chuyên môn nhất Môn hoá định. + Nước là hợp chất của các nguyên tố hidrô và oxi, có công thức H20. + Muối là hợp chất mà các phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a - xit. GV: Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào? HS : - Thạch nhũ Địa lý - Bazơ Hoá học - Ẩn dụ Tiếng việt - Phân số thập phân Toán GV: Thế nào là thuật ngữ ? 2. Kết luận HS : Trả lời. (Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị Thuật ngữ là những từ ngữ khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ ) biểu thị khái niệm khoa học, GV giảng - chốt : Thuật ngữ là những từ dùng để công nghệ thường được sử dụng giải thích một khái niệm nào đó nó mang tính khoa trong các văn bản khoa học, học khách quan mà đòi hỏi người đó phải nắm công nghệ. vững chuyên môn một ngành nào đó nhất định. Gv: Tìm những thuật ngữ chỉ môi trường ? Hs: - Chất thải là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng khác. - Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất. - Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. - Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên. - Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên. Kiến thức 2: Đặc điểm của thuật ngữ. II. Đặc điểm của thuật ngữ. * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. * Cách thức thực hiện: 1. Xét ví dụ GV: Các thuật ngữ:Thạch nhũ, Bazơ, Ẩn dụ, Phân a.Ví dụ 1 số thập phân có nghĩa nào khác không ? Thạch nhũ HS : Thảo luận. Bazơ có 1 nghĩa GV chốt : các thuật ngữ trên chỉ có một nghĩa duy Ẩn dụ duy nhất nhất như đã giải thích, ngoài ra không còn nghĩa Phân số thập phân 16 nào khác. ( mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ ) GV: Trong hai trường hợp giải thích về muối thì b.Ví dụ 2: Muối: trường hợp nào có sắc thái biểu cảm ? + Trường hợp (a) không có sắc HS: Thảo luận. thái biểu cảm. Trường hợp (b) có sắc thái biểu cảm nó mang + Trường hợp (b) có sắc thái nghĩa ẩ.dụ. biểu cảm. Trường hợp (a) không có sắc thái biểu cảm. GV chốt: Thuật ngữ biểu thị khái niệm nên nó 2. Kết luận: không có tính biểu cảm. Thuật ngữ biểu thị khái niệm nên nó không có tính biểu cảm. Bài tập: Đọc hai câu sau, chú ý từ in đậm. 1. Bạn đừng nên phản ứng như vậy. 2. Đó là một phản ứng hóa học trong môi trường tự nhiên. a. Từ phản ứng nào là thuật ngữ ? b. Giải nghĩa từ phản ứng trong hai câu trên để thấy sự khác biệt giữa từ ngữ thông thường với thuật ngữ. Gợi ý : a. Phản ứng câu 2 là thuật ngữ. b. Phản ứng trong câu 1 là tỏ thái độ, hành động không tán thành trước một sự việc nào đó. Phản ứng trong câu 2 là hiện tượng xảy ra do tác dụng hóa học giữa các chất trong môi trường. Từ đó rút ra KNS: Trình bày, trao đổi về cách sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp cho phù hợp. Hoạt động 3: Luyện tập (13 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm). - Thực hiện cụ thể: Gv cho Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm một bài tập III. Luyện tập (BT1, 2, 3, 4) trong vòng 3 phút. Gọi đại diện nhóm trình bày, Gv nhận xét, sửa chữa, chốt đáp án. Bài tập 1. Điền các thuật ngữ khoa học vào chỗ Bài tập 1. trống - Lực (vật lí) - Xâm thực (địa lí) - Hiện tượng hóa học (Hóa học) - Trường từ vựng (Ngữ văn ) - Di chỉ (lịch sử ) - Thụ phấn (sinh học ) - Lưu lượng (Địa lí ) 17 - Trọng lực (vật lí ) - Khí áp (Địa lí ) - Đơn chất (Hóa học ) - Thị tộc phụ hệ (lịch sử ) - Đường trung trực (toán) Bài tập 2 Bài tập 2 Trong đoạn trích đã cho, điểm tựa có được dùng Điểm tựa không phải là thuật như một thuật ngữ vật lí hay không? Ở đây, nó có ý ngữ vật lí mà nó chỉ là dùng để nghĩa gì? chỉ chỗ dựa, nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng. Bài tập 3 Bài tập 3 Trong hai câu đã cho, trường hợp nào hỗn hợp Hỗn hợp ở câu (a) là thuật ngữ . được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn Hỗn hợp ở câu (b) không phải là hợp được dùng như một từ thông thường. thuật ngữ . + Phái đoàn quân sự hỗn hợp bốn bên. + Lực lượng hỗn hợp của Liên hiệp quốc. + Thức ăn gia súc hỗn hợp. Bài tập 4 Bài tập 4 Dựa vào hướng dẫn trong Sgk, hãy định nghĩa Cá: Loại động vật có xương thuật ngữ cá. sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. Theo cách hiểu thông thường của người Việt Nam, cá không nhất thiết phải thở bằng mang. Bài tập 5 Bài tập 5 Hiện tượng đồng âm đối với từ thị trường có vi Hiện tượng đồng âm giữa phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã thuật ngữ thị trường trong kinh nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao? tế học và thuật ngữ thị trường - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. trong quang học không vi phạm quy tắc một thuật ngữ - một - Nhận xét khái niệm. vì vậy đây là thuật - Chốt nội dung làm bài tập ngữ được sử dụng trong hai lĩnh vực khác nhau. Hoạt động III (3 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Gv lưu ý Hs cách sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ: Trong nhiều lĩnh vực khác nhau, thuật ngữ được hiểu theo nghĩa phù hợp với lĩnh vực đó, cần sử dụng thuật ngữ cho phù hợp. + Gọi Hs đặt một câu có sử dụng thuật ngữ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) 18 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, hoàn thành các bài tập. + Bài mới: Chuẩn bị cho tiết Trả bài tập làm văn số 1: Xem lại cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật. Chuẩn bị tâm lí nhận xét và sửa chữa những sai sót trong bài văn của mình. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ****************************** Ngày soạn: 03/9/2019 Tuần: 6 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 30 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tự đánh giá bài làm của mình, qua đó rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt: Ý tứ, bố cục, câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, chính tả. - Củng cố lại kiến thức và phương pháp làm một bài văn thuyết minh có kết hợp yếu tố miêu tả, sử dụng các biện pháp nghệ thuật. - Đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm, những lỗi cơ bản cần sửa chữa của HS qua bài viết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh. Biết cách viết bài văn thuyết minh và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi làm văn thuyết minh 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa những khuyết điểm trong bài viết của bản thân. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kết quả bài viết: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. 2. Học sinh: 19 - Lý thuyết dạng bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Yêu cầu của đề bài bài viết số 1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: lồng vào nội dung bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Thuyết minh là cung cấp tri thức kq về đối tượng để người đọc hiểu được bản chất và những đặc điểm của đối tượng. Đối với bài TLV số 1 các em làm bài phải có sự kết hợp các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để bài viết sinh động, hấp dẫn. Vậy các em đã làm được chưa? Giờ học hôm nay sẽ có câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (35 phút) Kiến thức 1: Đề bài, yêu cầu đáp án chấm * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được những ý chính trong bài viết số 1. * Cách thức thực hiện: Gv: Đọc lại đề bài bài viết số 1. I. Đề bài: Cây dừa quê em. 1.Yêu cầu của đề Gv: Đối tượng cần thuyết minh đề bài này a. Nội dung: Trình bày những tri thức là gì? khách quan về cây dừa. Gv: Đề bài này thuộc đề loại nào trong b. Thể loại:Thuyết minh về cây trồng văn thuyết minh? (kết hợp yếu tố miêu tả và sử dụng biện Gv: Để cho bài văn thuyết minh sinh pháp nghệ thuật ) động, hấp dẫn khi viết cần kết hợp những yếu tố nào? Cho HS nhắc lại khái quát dàn ý cơ bản 2. Dàn ý đại cương ( như tiết 14, 15 ở của văn thuyết minh tuần 3 ) - Nguồn gốc. - Phân loại. - Đặc điểm, hình dáng, điều kiện sống, sinh sản. - Công dụng: thân, lá, quả, nước, cơm, củ hủ dừa... - Vai trò của nó trong đời sống hằng ngày. - Kỉ niệm tuổi thơ. Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét. * Mục đích của hoạt động: giúp hs tự nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của mình và sửa chữa cho bài viết sau. 20
Tài liệu đính kèm: