Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 7 đến 11

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 7 đến 11

TUẦN 7 :

Tiết 31: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

( Trích: Truyện Kiều – Nguyễn Du )

I. Mục tiêu cần đạt:

1, Kiến thức : Giúp HS

- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung hiếu thảo của nàng.

- Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình.

2, Kĩ năng : Luyện kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật: Tả cảnh ngụ tình, độc thọai nội tâm, điệp từ, cấu trúc câu.

II, Phương pháp :

- Thảo luận , đàm thoại , nêu vấn đề.

III, Phương tiện :

- SGV, SGK, Bài soạn.

IV, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.

1, Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” – Nêu ND đoạn trích.

- Cách dùng từ láy trong 4 câu thơ cuối của bài thơ có gì đặc biệt.

* GV giới thiệu bài mới.

 

doc 49 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 7 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày tháng 10 năm 2007
Tuần 7 : 
Tiết 31: kiều ở lầu ngưng bích
( Trích: Truyện Kiều – Nguyễn Du )
I. Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức : Giúp HS
Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung hiếu thảo của nàng. 
Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình.
2, Kĩ năng : Luyện kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật: Tả cảnh ngụ tình, độc thọai nội tâm, điệp từ, cấu trúc câu.
II, Phương pháp :
- Thảo luận , đàm thoại , nêu vấn đề.
III, Phương tiện :
- SGV, SGK, Bài soạn.
IV, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” – Nêu ND đoạn trích.
Cách dùng từ láy trong 4 câu thơ cuối của bài thơ có gì đặc biệt.
* GV giới thiệu bài mới.
2, Các hoạt động :
HĐ1
HS đọc đoạn trích
Tìm thêm các từ khó.
Tìm bố cục đoạn trích? Nêu nội dung chính của từng phần.
HĐ2
? Nhận xét cảnh vật thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu được tác giả miêu tả như thế nào.
I, Tìm hiểu chung :
1, Đọc :
2, Hiểu chú thích
3, Bố cục : 3 phần : 
P1: Sáu câu thơ đầu: Hoàn cảnh cô đơn , tội nghiệp của Kiều.
P2: Tám câu tiếp : nỗi thương nhớ Kim Trọng, thương nhơ cha mẹ của nàng.
P3: Tám câu cuối: tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật.
Đọc – Hiểu văn bản.
1, Sáu câu thơ đầu.
- Hai từ “ khóa xuân”-> thực chất là bị giam lỏng.
- Cảnh thiên nhiên: mênh mông, trống 
vắng, lạnh lùng
1
? Em có nhận xét gì về các từ “ non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” – cách dùng các từ đó có tác dụng gì ?
? Em hiểu cụm từ “ mây sớm đèn khuya”- ý cụm từ đố chỉ gì ?
* Theo em, thực chất của việc Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì ?
HS đọc lại 8 câu thơ tiếp theo
? Sống trong nỗi buồn trống vắng Kiều đã nhớ đến ai.
Kiều nhớ tới người yêu như thế nào?
? Em hiểu câu thơ “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” như thế nào.
Hs thảo luận theo bàn.
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
? Kiều nhơ cha mẹ như thế nào.
* Tại sao tác giả lại tả Kiều nhớ người yêu trước mới nhớ đến cha mẹ?
( quy luật của tâm lý- tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du )
? Nhận xét về NT của tác giả trong đoạn thơ này.
? Nhận xét của em về Kiều trong 8 câu thơ này.
HS đọc lại 8 câu thơ cuối
* Nhận xét về cách sử dụng NT ở 8 câu thơ này ? ( HS bàn bạc, trả lời )
2
-> Gợi sự rợn ngập của không gian “ Bốn bề bát ngát”, “ non xa, trăng gần”, “ cát vàng, bụi hồng” -> hình ảnh có thể là cảnh thực mà cũng có thể là hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian, qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều.
+ Cụm từ “ mây sớm, đèn khuya” gợi thời gian tuần hoàn, khép kín, cũng như không gian giam hãm con người
=> Nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối.
2, Tám câu tiếp theo:
Kiều nhớ Kim Trọng:
+ Nhớ tới lời thề tình yêu: “ Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”.
+ Tưởng tượng Kim Trọng cũng đang mong nhớ mình: “ Tin sương rày trông mai chờ’
+ Nhớ Kim Trọng với tâm trạng đau xót “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” -> có 2 cách hiểu :
Tấm lòng của nàng đối với Kim Trọng.
Tấm lòng son của nàng bị dập vùi hoen ố, biết bao giờ gột rửa được.
Kiều nhớ cha mẹ:
+ Nàng ân hận vì đã phụ công cha mẹ.
+ Xót xa lúc cha mẹ già yếu không được chăm sóc
+ NT: dùng thành ngữ “ quạt nồng ấp lạnh” , điển cố “ sân Lai” , “ gốc tử”
-> Tấm lòng hiếu thảo của Kiều
=> Kiều là người tình thủy chung, người con hiếu thảo, người có tấm lònh vị tha đáng trọng.
3, Tám câu thơ cuối:
NT : + tả cảnh ngụ tình
 +điệp từ “ buồn trông”
Giải thích : tả cảnh ngụ tình.
Cảnh ở đây được tác giả miêu tả như thế nào ?
Cụm từ “ buồn trông” mở đầu câu thơ 6 chữ có tác dụng gì ?
HĐ 3
Nêu những nét đặc sắc về nội dung và NT của đoạn trích ?
( Gv nói rõ tả nội tâm và ngôn ngữ độc thoại)
- Cảnh buồn- chiều tà -> nhớ quê
+ Cánh hoa trôi giữa dòng-> số phận
+Màu xanh xa tít -> bi thương kéo dài
+ TN dữ dội “ ầm ầm” -> dự báo số phận xẽ xô đẩy, vùi dập nàng
+ Cụm từ “ buồn trông” -> tạo âm hưởng trầm buồn-> trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng.
=> Tám câu kết thành một bức tranh TN toàn cảnh vừa buồn thảm vừa hoang mang.
Tổng kết :
1, Nội dung: Miêu tả cảnh lầu Ngưng Bích để thể hiện tâm trạng cô đơn của Kiều.
2, NT: - Tả nội tâm nhân vật độc đáo
Ngôn ngữ độc thoại
Tả cảnh ngụ tình
3, Củng cố : GV nhấn mạnh nội dung bài học.
4, Kiểm tra, đánh giá : 
Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích?
5, Hướng dẫn học ở nhà :
Học thuộc đoạn trích.
Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự
 + Yếu tố miêu tả trong VB tự sự có tác dụng gì ?
Ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 32 : 
 Miêu tả trong văn bản tự sự
I, Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức : 
Giúp học sinh thấy vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự.
2, Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
II, Phương pháp : 3
- Thảo luận , đàm thoại , nêu vấn đề, luyện tập.
III, Phương tiện :
- SGV, SGK, Bài soạn, bảng phụ.
IV, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ:
Nêu những yêu cầucần thiết khi tóm tắt văn bản tự sự ?
* GV giới thiệu bài mới
2, Các hoạt động : 
HĐ1
HS quan sát đoạn trích ( bảng phụ)
Đoạn trích kể về trận đánh nào?
Trong trận đoc Quang Treung xuất hiện như thế nào, làm gì ?
1 HS kể lại đoạn trích.
? Việc kể lại ND đoạn trích với các sự việc trên. Em thấy trận đánh có hấp dẫn không ? Vì sao?
? Dựa vào đoạn trích SGK- Hãy tìm những câu văn có yếu tố miêu tả.
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên .
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV chốt ý chính
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2
HS thảo luận theo bàn BT1
Đại diện trình bày
GV gọi HS đọc lại các câu thơ tả người, tả cảnh ở 2 đoạn trích
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
Quang Trung chỉ huy tướng sĩ làm các việc sau:
+ Ghép ván từng bức tiến vào thành Ngọc Hồi
+ Quân Thanh bắn ra không trúng người sau đó phun khói lửa.
+ Quân của Quang Trung xông lên
+ Quân Thanh đại bại
-> Đoạn văn kể mới nói được sự việc diễn ra còn diễn ra như thế nào thì chưa diễn tả được vì thiếu yếu tố miêu tả. 
Câu văn có yếu tố miêu tả : 
+ Nhân có gió bắc hại mình .
+ Quân Thanh chống không nổi  mà chết 
+ Quân Tây Sơn quân Thanh đại bại 
-> Yếu tố miêu tả ở đoạn văn trên làm 
cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và làm rõ trận đánh đó.
=.> Trong bài văn tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật,con người, sự việc có tác dụng -> câu chuyện hấp dẫn, gợi cảm, sinh động. 
 II, Luyện tập
BT1: Các yếu tố tả cảnh, tả người trong 2 đoạn trích “ Truyện Kiều” 
+ Tả người: ( Đ1)
Tả Thúy Vân : Vân xem 
Tả Thúy Kiều : Kiều càng 
HS làm việc cá nhân
- HS suy nghĩ trình bày trước lớp
+ Tả cảnh ( Đ2)
Cỏ non xanh tận chân trời
Tà tà bóng ngảbắc ngang.
+ Tác dụng: các yếu tố miêu tả -> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
BT2: Hs viết ĐV – chỉ ra các câu văn có sử dụng yếu tố miêu tả để kể về việc chị em Kiều đi chơi xuân trong buổi chiều ngày Thanh minh.
BT3 : HS khác nhận xét – GV bổ sung các ý thiếu trong bài của HS
3, Củng cố : GV nhấn mạnh ý chính của bài.
4, Kiểm tra, đánh giá: Tiếp tục đọc BT3
5, Hướng dẫn học ở nhà:
Hoàn thành vở bài tập 
Chuẩn bị bài : Trau dồi vốn từ
+ Tìm hiểu các ví dụ.
Ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 33: trau dồi vốn từ
I, Mục tiêu cần đạt :
1, Kiến thức : 
- Giúp Hs hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết.
2, Kĩ năng: HS có khả năng mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
II, Phương pháp :
- Thảo luận , đàm thoại , nêu vấn đề, luyện tập.
III, Phương tiện :
- SGV, SGK, Bài soạn, bảng phụ.
IV, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ:
Sự phát triển của từ vựng được biểu hiện ở những mặt nào ? Nêu cách phát triển của chúng.
* Gv giới thiệu bài mới
2, Các hoạt động:
HĐ1
HS đọc tìm hiểu ý kiến trong VD- SGK.
TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp không? Tại sao.
Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt ta phải làm gì? Tại sao?
Qua VD1: Rút ra kết luận gì?
HS đọc các câu văn tìm ra lỗi sai trong câu.
* Nguyên nhân của việc dùng từ sai ở các câu đó?
Hs đọc ghi nhớ 1.
HĐ2
Hs đọc ĐV và tìm hiểu ý kiến.
Nhà văn Tô Hoài cho rằng Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách nào?
Hs đọc ghi nhớ 2
HĐ3
( HS làm việc cá nhân )
HS bàn bạc tổ trình bày
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
- VD1: TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp vì TV giàu đẹp luôn phát triển.
- chúng ta phải trau dồi vốn từ của mình vận dụng nhuần nhuyễn trong khi nói và viết -> thể hiện lòng tự hào và giữ gìn bản sắc dân tộc. 
=>Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt cần trau dồi vốn từ 
VD2: 
- Câu a: dùng từ thừa “đẹp”
- Câu b: dùng sai từ “dự đoán”
- Câu c: dùng sai từ “đẩy mạnh’’ 
Cách chữa :câub: bằng từ “ước đoán”
 Câuc: - - - “ mở rộng”
-> Nguyên nhân: người víêt không hiểu chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
=> Muốn sử dụng tốt TV phải trau dồi vốn từ
- Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ -.> Trau dồi vốn từ.
II, Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Nhận xét ý kiến:
+ Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân
+ Học hỏi những từ mà bản thân chưa biết.
=> Rèn luyện để biết thêm từ chưa biết làm tăng vốn từ -> Trau dồi vốn từ. 
III, Luyện tập
BT1: Cách giải thích đúng:
+ Hậu quả: kết quả xấu.
+ Đoạt: chiếm được phần chiến thắng.
+Tinh tú: sao trên trời ( nói khái quát)
BT2: a. Tuyệt : - dứt , không còn gì
+ Tuyệt chủng: mất nòi giống
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp
+ Tuyệt tự: không còn người nối dõi
HS lên bảng trình bày
HS tìm lỗi sai- nêu cách sửa
HS nêu cách làm tăng vốn từ
HS nêu yêu cầu BT6
Hs trả lời
- BT7, 8 , 9 GV gợi ý HS về nhà làm.
cực kì, nhất:
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất
+ Tuyệt mật: cần giữ bí mật tuyệt đối
+Tuyệt trần: nhất trên đời
+ Tuyệt tác: TP văn học, NT hay không còn có thể có cái hơn.
b. Đồng : - cùng nhau, giống nhau
+Đồng âm: có âm giống nhau
+ Đồng bào: người cùmg nòi giống
+Đồng chí; người cùng chí hướng chiến đấu
+ Đồng niên: cùng một tuổi
trẻ em:
+ Đồng ấu: trẻ em khoảng 6- 7 tuổi
+ Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em
+ Đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em
( chất ) đồng:
+Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ
BT3 : Sửa lỗi dùng từ sai
im lặng -> vắng lặng
thành lập -> thiết lập
cảm xúc -> cảm động
BT4: Bình luận ý kiến
Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của TV phải học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân.
BT5 : Để làm tăng vốn từ cần:
Chú ý quan sát, lắng nghe
Đọc sách, báo, ghi chép
Tập sử dụng những từ ngữ mới
BT6: Điền từ
a. điểm yếu.
b. mục đích cuối cùng
c. đề đạt.
d. láu táu.
e. hoảng loạn.
3, Củng cố : G ... a những tác phẩm tiêu biểu.
Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
II) Phương pháp:
Thực hành viết bài
III) Phương tiện :
Gv : ra đề – làm đáp án, bảng phụ.
HS : chuẩn bị giấy kiểm tra.
IV) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
 2. GV treo bảng phụ ghi đề bài
3. Theo dõi HS làm bài
4. Thu bài
A, đề bài
I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất .
Câu1: Đặc điểm cơ bản của truyện truyền kì là:
Ghi chép sự thật li kì.
Ghi chếp những truyện li kì trong dân gian.
Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh.
XD một trí thức có tâm huyết bất mãnvới thời cuộc.
Câu 2 : Tác phẩm tập trung phản ánh bộ mặt xấu xa của bọn vua chúa phong kiến là:
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Truyện Kiều
Hoàng Lê nhất thống chí
Chuyện người con gái Nam Xương
Câu 3: Nhận xét sau nói về tác giả nào?
 “ Thư sinh giết giặc bằng ngòi bút” 
Nguyễn Dữ
Nguyễn Du
Nguyễn Đình Chiểu
Câu 4: Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ hiện lên trong hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống chí là:
Là người hành động mạnh mẽ và quyết đoán.
Là người có trí tuệ sáng suốt sâu xa, nhạy bén.
Có ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng
Tài dụng binh như thần
Tất cả các ý trên.
Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1: ( 1,5 đ) Trong tác phẩm “ Truyện Kiều” Nguyễn Du đã thể hiện thành công nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở những văn bản nào? NT miêu tả người ở những văn bản nào?
Câu 2: ( 4,5 đ) Hãy tóm tắt nội dung văn bản “ Mã Giám Sinh mua Kiều” ngắn gọn và nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mã Giám Sinh và Thúy Kiều .
B, Đáp án
Trắc nghiệm : Đúng mỗi câu cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
E
Tự luận :
Câu 1 : ( 1,5 đ ) 
VB tả thiên nhiên : Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích
VB tả nhân vật: Chị em Thúy Kiều, MGS mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích
Câu2: ( 4,5đ)
Tóm tắt đủ, ngắn gọn nội dung ( 1,5 điểm).
Nêu được cảm nhận sâu sắc về nhân vật ( 3 điểm).
Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học về từ vựng ở lớp 9 chuẩn bị cho tiết : Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo)
Ngày tháng 11 năm 2007
Tiết 49: 
Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo)
I) Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9 ( sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trua dồi vốn từ).
HS biết vận dụng thành thạo những kiến thức đã học khi tạo lập văn bản.
II) Phương pháp :
- Thảo luận , nêu vấn đề, Đàm thoại, làm bài tập.
III) Phương tiện :
- SGV, SGK, Bài soạn, bảng phụ.
IV) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
2, Các hoạt động:
HĐ1
- HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ – lên bảng điền vào ô trống trong sơ đồ.
- Bàn luận lấy ví dụ.
Sự phát triển của từ vựng
	ẩn dụ
1,	 nghĩa
- Cách PT từ vựng	hoán dụ
	tạo từ mới
số lượng
2,	mượn tiếng NN
VD:+ PT từ mới: KT thị trường
 + PT nghĩa của từ: 
18
HĐ2
HS nhắc lại khái niệm từ mượn .
HS nêu nguyên tắc mượn từ.
HĐ3
HS lấy một số VD về từ Hán Việt.
HĐ4
Vì sao phải chuẩn mực trong việc sử dụng từ ?
HS làm BT2 , 3
Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn
 |	|
nghĩa gốc nghĩa chuyển
+ Mượn tiếng nước ngoài: in – tơ - nét.
3, Không thể có ngôn ngữ nào từ vựng chỉ Pt theo cách tăng số lượng vì nếu không có sự PT về nghĩa thì mỗi từ chỉ có một nghĩa vì vậy để đáp ứng nhu cầu giao tiếp XH thì mọi ngôn ngữ điều PT theo sơ đồ trên ( câu 1).
Từ mượn
1, Mượn tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, sự việc, hiện tượng mà TV chưa có từ thật thích hợp để biểu thị .
2, Nhận định đúng: C
3, Các từ đó đã được Việt hóa hoàn toàn nên về âm và nghĩa không khác gì những từ thuần Việt.
Các từ : a- xít, ra - đi - ô, vi – ta – min chưa được Việt hóa hoàn toàn. Mỗi âm tiết đều không mang nghĩa.
Từ Hán Việt
2, Phương án đúng : B
Thuật ngữ và biệt ngữ XH
Thuật ngữ: TN biểu thị khái niệm KH – CN dùng trong văn bản KH – CN
Biệt ngữ XH: dùng trong một tầng lớp XH hay một nghề nhất định.
Trau dồi vốn từ
Chuẩn mực trong sử dụng từ góp phần quyết định hiệu quả VB.
2, - Dự thảo: thảo ra -> thông qua
Đại xứ quán: cơ quan đại diện một nhà nước
3, Lỗi dùng từ sai
béo bổ -> béo bở
đạm bạc -> tệ bạc
tấp nập -> tới tấp , dồn dập
3, Củng cố: GV nhấn mạnh ND chính
4, Kiểm tra đánh giá: Kẻ tiếp bảng thống kê từ vựng đã học
5, Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự 
Tìm hiểu các ví dụ – SGK.
19
Ngày tháng 11 năm 2007
Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự
I) Mục tiêu cần đạt :
 Giúp HS
Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.
II) Phương pháp :
- Thảo luận , nêu vấn đề, Đàm thoại, làm bài tập.
III) Phương tiện :
- SGV, SGK, Bài soạn, bảng phụ.
IV) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì ? Có mấy cách miêu tả ?
2, Các hoạt động:
HĐ1
HS đọc 2 VB trích SGK
Thảo luận nhóm
? Tìm và chỉ ra những câu văn, câu thơ cá tính chất nghị luận ?
? Trong mỗi đoạn trích, nhân vật đã nêu ra những luận điểm gì .
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
? Để làm rõ các luận điểm đó người ta đưa ra những luận cứ gì ? và bàn luận ra sao .
? Các câu văn trong đoạn trích thường là những câu như thế nào.
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự
1, Nhận xét :
ĐV a:
ND: Suy nghĩ nội tâm của nhận vật ông giáo trong truyện Lão Hạc.
Những câu chữ thể hiện tính chất nghị luận :
+ Nêu vấn đề: Nếu ta không cố với họ
+ PT vấn đề: Vợ tôi không ác vì sao vậy
 . Khi người ta đau chân
 . Khi người ta khổ quá.
 . Vì cái bản chất tốt đẹp. 
+ Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên  không nỡ giận.
Hình thức :
+ Các từ ngữ có tính chất nghị luận ( nếu thì khi thì, vậy  nên)
+ Các câu văn trong đoạn trích đều là những câu khẳng định, ngắn gọn khúc chiết -> thể hiện rõ tính cách nhân vật ông giáo, người có học thức, hiểu biết giàu lòng thương người, luôn trăn trở về cách sống cách nhìn đời, nhìn người.
20
? Nhận xét cuộc đối thoại của Kiều và Hoạn Thư.
? Hãy chỉ ra các luận điểm Hoạn Thư dùng để lập luận.
? Hãy chỉ ra điểm chung của 2 ĐV đó.
* Từ hai đoạn văn trên, hãy rút ra vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
HS đọc phần ghi nhớ SGK
HĐ2
GV hướng dẫn học sinh thực hành nói và viết.
ĐVB :
ND : Thúy Kiều báo ân, báo oán.
Cuộc đối thoại diễn ra dưới hình thức nghị luận
-> phiên tòa:
 + Kiều là quan tòa buộc tội
 + Hoạn Thư là bị cáo
Lập luận của Kiều: Sau câu chòa là lời mỉa mai
Hoạn Thư lập luận 4 LĐ:
+ Ghen tuông là lẽ thường tình
+ Kể công đối xử với Kiều
+ Thực tế của việc chồng chung
+ Nhận tội và đề cao Kiều.
-> Cách lập luận ấy Hoạn Thư đặt Kiều vào thế khó xử. Kiều công nhận các tài của Hoạn Thư đã tha cho Hoạn Thư.
2, Điểm chung của 2 ĐV :
Lý lẽ có sức thuyết phục người đọc, người nghe; người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề trong cuộc sống có tính chất triết lý.
+ ĐVa: VĐ đánh giá nhìn nhận con người
+ ĐVb : quan hệ giữa con người
Thường dùng câu khẳng định, phủ định, câu ghép có cặp từ hô ứng: nếu thì, vì thếcho nên.
=> Nghị luận trong văn tự sự là nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng lý lẽ và dẫn chứng để giúp người đọc, người nghe hiểu về một vấn đề nào đó. Diễn đạt dưới hình thức lập luận -> truyện thêm phần triết lý.
Luyện tập
BT1: Đó là lời của ông giáo thuyết phục bản thân mình về cách sống, nhìn nhận.
BT2: Tóm tắt lý lẽ của Họan Thư.
3, Củng cố: GV nhấn mạnh nội dung bài học.
4, Hướng dẫn học ở nhà: Hoàn thành BT
Đọc và tìm hiểu bài : Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận )
Tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ, ND của bài thơ.
21
Ngày tháng 11 năm 2007
Tuần 11:
 Tiết 52: Đoàn thuyền đánh cá
( Huy Cận )
I) Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức : Giúp HS
Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao độngcủa tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
2, Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu ) vừa cổ điển vừa hiện đại trong thơ.
II) Phương pháp :
 - Thảo luận , nêu vấn đề, Đàm thoại.
III) Phương tiện :
 - SGV, SGK, Bài soạn, bảng phụ.
IV) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.
1, Kiểm tra bài cũ: 
Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ?
So sánh hình ảnh người lính qua 2 bài thơ : Đồng chí – Bài thơ về tiểu đội xe không kính?
GV giới thiệu bài mới
2, Các hoạt động:
HĐ1
- HS đọc bài - GV bổ sung cách đọc
- Nêu 1 số từ khó ngoài phần chú thích.
? Hãy nêu một số nét chính về tác giả Huy Cận.
? Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác trong hoàn cảnh nào.
Tìm hiểu chung
1, Đọc 
2, Hiểu chú thích
3, Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Tác giả: 
+ Huy Cận ( 1919 – 2005) tên thật: Cù Huy Cận. Quê : Hà Tĩnh. Ông nổi tiếng trong phong trào thơ mới ( 1932 – 1945).
+ Giữ nhiều trọng trách trong chính quyền CM.
+ Ông là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại VN, ông được trao tặng giải thưởng HCM về Vh nghệ thuật 1996.
Tác phẩm:
+ 1958 tác giả đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh, bài thơ được sáng tác trong thời gian ấy. In trong tập “ Trời mỗi ngày một sáng”
22
? Nêu bố cục của bài thơ và ý chính của từng phần .
HĐ2
- Đọc bài thơ em thấy cảm hứng bao trùm trong toàn bài là cảm hứng gì?
( Thiên nhiên và con người lao động)
4, Bố cục: 3 phần
P1(2 khổ thơ đầu): Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người.
P2( 4 khổ tiếp): Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá vào ban đêm.
P3( Khổ cuối): Cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh.
Đọc – Hiểu văn bản.
1, Hình ảnh người lao động trong sự hài hòa với thiên nhiên, vũ trụ.
 - Hình ảnh người lao động và công việc của họ: 
 + Đoàn thuyền đánh cá được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời trăng sao -> tăng thêm tầm vóc, vị thế của con người.
 +NT: thủ pháp phóng đại, liên tưởng -> sáng tạo hình ảnh người lao động:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
 +Sự nhịp nhàng giữa nhịp điệu vận hành của thiên nhiên, vũ trụ bà trình tự của công việc lao động : Khi mặt trời xuống biển-> Khởi đầu của một chuyến ra khơi, công việc diễn ra thường xuyên, đều dặn “ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi” ; bình minh lên, mặt trời đội biển, đoàn thuyền trở về, nặng khoang cá đầy.
- Hình ảnh người lao động trong bài thơđược sáng tạo bởi cảm hứng lãng mạn, thể hiện niềm tin, niềm vui trước cuộc sống mới -> thấm đẫm những hình ảnh về TN, vũ trụ, tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng mà vẫn gần gũi với con người..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_7_den_11.doc