Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020

doc 15 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 
 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 31
 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
 (Trích “Truyện Kiều”)
 - Nguyễn Du-
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức 
 - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích 
và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
 - Ngôn ngữ đôc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
 2. Kĩ năng
 - Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản trung đại.
 - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ 
tình.
 - Phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
 - Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong 
truyện.
 - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản.
 3. Thái độ: Thông cảm với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (4p):
 a. Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều ?
 b. Đáp án: 
 - Sắc:
 + Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.
 + Hoa ghen- liễu hờn
 + Nghiêng nước nghiêng thành
 vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
 - Tài:
 + Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi 
 ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.
 + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu
 ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt)
 1 
 + Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu 
đa cảm.
 Dự báo số phận éo le, đau khổ.
 ==> Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn. 
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 + GV treo tranh cảnh Kiều ở lầu Ngưg Bích. Em hiểu gì về bức tranh này?
 + GV dẫn dắt vào bài.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút)
 Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I.Tìm hiểu chung
 chung.
 * Mục đích của hoạt động: HS nắm 
 được vị trí, bố cục của văn bản.
 * Cách thức thực hiện:
 GV: Đọc phần chú thích sgk và văn 1. Vị trí đoạn trích
 bản. Phần thứ hai: gia biến và lưu lạc. 
 HS: Thực hiện.
 GV: Dựa vào 2 chú thích sgk, nêu vị trí 
 của đoạn trích và qua đó cho ta những 
 hiểu biết gì về văn bản Kiều ở lầu 
 Ngưng Bích
 HS: Thảo luận.
 - Kiều ở lầu Ngưng Bích nằm phần thứ 
 hai gia biến và lưu lạc: Kiều định tự 
 vẫn khi biết mình bị lừa vào lầu xanh. 
 Tú Bà cho Kiều ra ở một mình tại Lầu 
 Ngưng Bích chờ thực hiện âm mưu 
 mới.
 GV: Đoạn trích có kết cấu như thế nào? 2. Kết cấu
 HS:
 - 6 câu đầu khung cảnh lầu ngưng 
 bích
 - 8 câu tiếp nỗi nhớ của Kiều.
 - 8 câu còn lại nỗi buồn của Kiều.
 Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản
 * Mục đích của hoạt động: HS nắm 
 được giá trị nội dung, nghệ thuật của 
 văn bản.
 * Cách thức thực hiện:
 Gv : Em hiểu thế nào về tên lầu Ngưng 1. Khung cảnh lầu Ngưng Bích
 Bích khóa xuân ở câu 1? Tác giả sử 
 2 
dụng từ “khóa xuân” nhằm mục đích gì 
?
HS: Tên lầu Ngưng Bích là nơi Tú bà 
dành cho Kiều.
Khóa xuân là khóa kín tuổi xuân, ý nói 
cấm cung.
==>Với ngụ ý mỉa mai, nói lên cảnh - Khung cảnh tự nhiên mênh mông, hoang 
ngộ trớ trêu của Kiều. vắng.
Gv: Kiều đã cảm nhận cảnh phong cảnh 
xung quanh (trước lầu ngưng bích khóa 
xuân . . . bụi hồng dặm kia) như thế 
nào ? 
HS: Thiên nhiên cao rộng hoang sơ, 
lạnh lẽo thiếu vắng sự sống của con 
người.
- Non xa, trăng gần
- Bốn bề bát ngát
- Cát vàng, cồn nọ, bụi hồng
Gv: Không gian hiện ra trước mắt Kiều 
cho ta hiểu gì về thân phận nàng Kiều ? 
HS: Nhỏ bé, đơn độc, bơ vơ giữa một 
thế giới lạnh lẽo hoang sơ.
GV: Hình ảnh mây sớm đèn khuya gợi - Thời gian tuần hoàn khép kín.
ý nghĩa nào của thời gian ? Và tâm => Con người bị giam hãm tù túng trong 
trạng của Kiều như thế nào? không - thời gian. Cô đơn buồn tủi chán 
HS: Thực hiện. chường.
- Con người bị giam hãm tù túng trong 
không - thời gian.
- Cô đơn buồn tủi chán chường.
GV: Từ sáu câu thơ trên em có cảm 2. Nỗi nhớ của Kiều
nhận về khung cảnh, thân phận 
HS: Thiên nhiên hoang lạnh, xa lạ, con 
người thì cô độc nhỏ bé trước cảnh 
mênh mông.
GV: Trong cảnh ngộ ấy nàng nhớ đến a. Nhớ Kim Trọng
ai ? Phân tích nỗi nhớ của Kiều có hợp - Nhớ buổi thề nguyền đính ước
lí không ? Vì sao ? Khi nhớ về những - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về 
người đó Kiều nhớ những điều gì ? Từ mình vô vọng
đó hiểu thêm phẩm chất nào của Kiều ? - “Tấm son... phai” 
HS: Làm theo nhóm. Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen 
- Nhớ Kim Trọng ( coi mình là kẻ phụ ố biết bao giờ gột rửa được
tình; nhớ cảnh thề nguyền; hình dung => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, 
chàng đang trông đợi; nỗi nhớ không gì khẳng định lòng chung thuỷ son sắt.
phai nhạt).
- Nhớ cha – mẹ (xót xa cha mẹ đang b. Nhớ cha – mẹ
trông tin con; không được chăm sóc - Xót người tựa cửa
 3 
cha mẹ. - Quạt nồng ấp lạnh.
=> thể hiện tấm lòng vị tha, nhân hậu, - Sân lai, gốc tử
thuỷ chung, giàu đức hi sinh trong cảnh điển cố, điển tích Tâm trạng nhớ 
ngộ đau khổ của mình. thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều.
GV: Những cảnh nào được gợi tả ở 3. Nỗi buồn của Kiều
đây? Mỗi cảnh liên tưởng đến thân 
phận và nỗi buồn riêng em hãy phân 
tích trên từng nét cảnh ? Dùng điệp ngữ 
có tác dụng gì ? Qua đó em cảm nhận 
nỗi đau gì ?
HS: Thảo luận nhóm - Thân phận bơ vơ nơi đất khách
- Cánh buồm thấp thoáng. - Số phận chìm nổi long đong vô định
- Những cánh hoa trôi dạt trên sóng - Nỗi đau tê tái
nước( liên tưởng đến thân phận nhỏ bé, - Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế 
chìm nổi vô định, cảnh ngộ bơ vơ của ngồi” âm thanh dữ dội (biểu tượng tai 
mình.) hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống)
- Bãi cỏ đơn điệu kéo dài tận chân trời 
(gợi cuộc sống
 nhạt nhẽo, vô vị, nỗi buồn trống vắng 
của lòng người)
- Sóng và gió quanh lầu Ngưng Kiều lo âu sợ hãi, bế tắc, tuyệt vọng.
Bích.(liên tưởng đến sóng gió cuộc đời 
đang vây quanh, lo sợ cho tương lai mù 
mịt)
GV: Bằng hình ảnh và nghệ thuật sử 
dụng trong đoạn trích em cảm nhận gì 
về nàng Kiều ?
HS: Điệp: “Buồn trông”; câu hỏi tu từ 
 Tâm trạng cô đơn, buồn tủi.
Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết
* Mục đích của hoạt động: HS khái Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, 
quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo 
* Cách thức thực hiện: của Thúy Kiều.
GV: Nêu giá trị nội dung – nghệ thuật 
của đoạn trích.
HS: Thảo luận.
Nội dung: nỗi nhớ sâu sắccủa Kiều khi 
ở lầu Ngưng Bích là tâm trạng cô đơn 
lẽ loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn 
vì dứt bỏ tình riêng, xót thương cha mẹ.
Nghệ thuật: tả cảnh ngụ tình, khắc hoạ 
tâm lí nhân vật, ngôn ngữ độc thoại, 
điệp ngữ liên hoàn.
Gv : Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả 
cảnh ngụ tình?
 4 
 Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật 
 -> diễn tả tâm trạng nhân vật
 VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều
 + Người lên ngựa... Rừng phong thu đã 
 nhuốm màu quan san
 + Dưới cầu nước chảy trong veo...
 + 8 câu cuối đoạn trích.
 Hoạt động III (6 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Cách thực hiện: 
 + Gv : Em đọc được điều đáng thương nào trong cuộc đời phụ nữ như Thuý Kiều ?
 + Hs : Bị giam hãm vì những âm mưu đen tối; Tâm hồn dằn vặt bởi những lo lắng 
 hãi hùng do cuộc sống xung quanh gây ra; Không còn hi vọng nào cho tuổi trẻ và 
 hạnh phúc.
 + Gv: Em hãy nêu và phân tích hình ảnh thơ mà em cho là đặc sắc trong văn 
 bản.
 + Gv cho Hs tự chọn và phân tích hình ảnh, có thể tập trung vào những hình ảnh 
 ở 8 câu thơ cuối. Qua đó Hs nhận ra được tâm trạng của Thúy Kiều.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích, nắm nội dung và nghệ thuật, đọc tham khảo 
các đoạn trích trong Sgk: Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều báo ân báo oán.
 + Bài mới: Soạn Miêu tả trong văn bản tự sự: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 
của SGK để rút ra nhận xét về tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 
Làm các bài tập Sgk. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ******************************
 5 
 Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 
 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 32
 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức 
 - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
 - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
 2. Kĩ năng
 - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
 - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự.
 - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các yếu tố miêu tả khi viết bài văn tự sự.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 1: Khởi động (2 p)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 + GV đưa tình huống: Khi em kể chuyện, muốn giúp đối tượng nổi bật, sinh động thì 
 em phải làm ntn?
 + GV dẫn dắt vào bài.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p)
 * Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
 * Cách thức thực hiện:
 I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả 
 trong văn bản tự sự
 GV: Đọc kĩ đoạn trích và phần tóm tắt các sự việc 1. Xét ví dụ
 trong sgk .
 HS : Thực hiện.
 GV: Đoạn trích kể về việc gì ? - Trận đánh đồng Ngọc Hồi (sự 
 HS : Vua Quang Trung chỉ huy các tướng sĩ đánh việc ); vai trò người chỉ huy 
 chiếm đồn Ngọc Hồi. (nhân vật).
 GV: Sự việc diễn ra như thế nào ? Nếu kể lại việc 
 như vậy thì câu chuyện có sinh động không ?
 6 
HS : Thảo luận.
a. Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ 10 người 
khiêng một bức, rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi.
b. Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào, sau 
đó phun khói lửa.
c. Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông 
lên mà đánh.
d. Quân Thanh chống đỡ không nổi, tướng nhà 
Thanh Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân Thanh 
thất bại.
=> Sự việc kể lại một cách khô khan.
GV giảng: Nếu sự việc kể như vậy chỉ làm rõ được 
một vấn đề cơ bản đó là mới trả lời câu hỏi việc gì 
xảy ra? Mà chưa trả lời câu hỏi việc đó xảy ra như 
thế nào?
GV: Cho biết tại sao đoạn trích trở nên hấp dẫn - Các chi tiết miêu tả hình ảnh 
hơn? nghĩa quân Tây Sơn, chỉ huy (là 
HS: Thảo luận. vua Quang Trung); sự lúng 
Vì đoạn trích có yếu tố miêu tả ( trả lời câu hỏi túng, thất bại thảm hại của giặc.
việc đó xảy ra như thế nào?) - Sự việc nêu đủ, nếu chỉ kể thì 
+ Nhân có gió bắc, quân Thanh bèn dùng ống khói mới thông báo được sự việc gì 
phun khói lửa ra, khói tỏa mù trời, cách gang tấc còn trận đánh diễn ra như thế 
không nhìn thấy gì, hòng làm cho quân Nam rối nào chưa cụ thể sinh động. 
lọan. Không ngờ trong chốc lát trời bỗng trở gió 
nam, thanh ra quân Thanh tự làm hại mình.
+ Quân Thanh chống đỡ không nổi, bỏ chạy tán 
loạn, giày xéo lên nhau mà chết.
+ Quân TS thừa thế chém giết lung tung, thây nằm 
đầy đồng, máu chảy thành suối, quân Thanh đại 
bại.
GV: So sánh giữa các sự kiện liên kết và đoạn trích  Kết luận: nhờ có miêu tả 
rút ra kết luận về vai trò của miêu tả trong tự sự ? bằng các chi tiết mà trận đánh 
HS: Làm cho văn bản thêm sinh động, hấp dẫn được tái hiện một cách sinh 
hơn. động.
Gọi Hs đọc ghi nhớ. 2. Kết luận: Ghi nhớ / sgk
Hoạt động 3: Luyện tập (20 p)
- Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học.
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, 
phương pháp thảo luận nhóm.
- Thực hiện cụ thể:
 II. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh Bài tập 1:
trong hai đoạn trích Truyện Kiều vừa học (Chị em a. Đoạn 1: Chị em Thúy Kiều.
Thúy Kiều và Cảnh ngày xuân). Phân tích giá trị -Tả người: dùng hình ảnh thiên 
của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội nhiên miêu tả hai chị em Thúy 
 7 
 dung mỗi đoạn trích. Kiều ở nhiều nét.
 Gv gọi Hs trả lời, chốt ý. +Thúy Vân: Hoa cười, ngọc 
 thốt.
 +Thúy Kiều: Làn sơn
 b.Đoạn 2: 
 -Tả cảnh:
 +Ngày xuân con én 
 +Cỏ non xanh .
 Tác dụng: chân dung nhân 
 vật tươi đẹp.
 + Cảnh tươi sáng phù hợp xã 
 hội nhân vật trong ngày hội.
 Bài tập 2: Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc cầu bài tập.Yêu cầu kể về việc chị -Yêu cầu nội dung đoạn văn:
 em Thúy Kiều đi chơi xuân. +Văn tự sự: Chị em Thúy Kiều 
 - Gv nêu yêu cầu viết đoạn văn. đi chơi trong buổi chiều thanh 
 - Hs viết đoạn văn, đọc và sửa chữa. minh.
 +Giới thiệu khung cảnh chung 
 và chị em Thúy Kiều đi hội
 +Tả thiên nhiên cánh đồng
 +Tả lễ hội (không khí mùa 
 xuân)
 +Cảnh con người trong lễ hội 
 (diễn biến, sự việc)
 +Cảnh ra về.
 Hoạt động III (5 phút): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: 
 + Bài tập: Phân tích tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự sau:
 “ Kim đồng hồ nhích dần đến con số 12. Mặt trời đã đứng bóng. Cái nắng hè gay 
 gắt đến khó chịu, lại thêm từmg đợt gió Lào quạt dữ dội. Ngoài vườn, hàng 
 chuối dường như cũng đang rũ xuống. Tôi nhìn ra ngõ, giờ này mẹ vẫn chưa về. 
 Hôm nào cũng vậy, mẹ thường đi làm về rất muộn. Cơ quan thì xa, chiếc xe đạp 
 cũ và cái dáng gầy của mẹ phải chống chọi với nắng, với gió Lào, vất vả lắm mới 
 vượt qua được cả quãng đường dài. Nghĩ đến đó, tự nhiên tôi thấy cay cay nơi 
 khóe mắt, và trong lòng tôi chợt thổn thức: Làm sao con có thể chia sẻ nỗi nhọc 
 nhằn của mẹ, mẹ ơi!”
 →Yếu tố miêu tả làm cho đoạn văn thêm sinh động, tình cảm của người con 
 dành cho mẹ, nhờ các yếu tố miêu tả càng được làm rõ hơn.
 + Tác dụng của các yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 8 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập (bài tập 3).
 + Bài mới: Soạn Trau dồi vốn từ: Đọc trước bài để nắm được những định 
hướng chính để trau dồi vốn từ. Làm các bài tập Sgk.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ****************************
 Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 
 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 33
 TRAU DỒI VỐN TỪ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ
 2. Kĩ năng: 
 - Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
 - Nhận ra và biết cách sửa lỗi dùng từ.
 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ của bản thân.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (3):
 a. Gv: Thuật ngữ là gì? Trình bày đặc điểm của thuật ngữ.
 b. Hs:
 - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được 
dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
 - Đặc điểm của thuật ngữ:
 + Trong mỗi lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 
một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
 + Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
 3. Bài mới:
 9 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (2 p)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: 
+ GV đưa tình huống: Khi em muốn diễn đạt 1 sự việc nào đó, nếu không có vốn từ 
phong phú m thấy mình diễn đạt khó khăn không?
 + GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p)
Kiến thức 1: Rèn luyện để nắm vững nghĩa của I. Rèn luyện để nắm vững 
từ và cách dùng từ nghĩa của từ và cách dùng từ
* Mục đích của hoạt động: tìm hiểu nội dung rèn 
luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
* Cách thức thực hiện:
Gv cho Hs đọc ví dụ SGK / Tr 99. 1. Xét ví dụ
Gv: Em hiểu ý kiến đó như thế nào? a. Ví dụ 1
Hs:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn - Tiếng Việt rất giàu đẹp.
để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. Muốn - Muốn phát huy tốt khả năng 
phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải không tiếng Việt ta phải trau dồi vốn 
ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình. từ.
- HS đọc VD 2 : Xác định lỗi diễn đạt b. Ví dụ 2
- GV treo bảng phụ viết sẵn các VD. Gọi HS lên 
sửa, giải thích ( Cả 3 VD người viết đều mắc lỗi 
dùng từ )
- Sửa lại cho đúng a/ Việt Nam thắng cảnh.
 b/ ...dự đoán = ước tính, phỏng 
 đoán, ước đoán 
 c/ đẩy mạnh= mở rộng
- GV cho HS tìm thêm VD khác về hiện tượng từ 
đồng nghĩa, nhiều nghĩa.
Gv: Vậy muốn sử dụng tốt Tiếng Việt ta phải làm 2. Kết luận: Ghi nhớ
gì? (SGK/100)
Gọi HS đọc phần ghi nhớ ( SGK )
Kiến thức 2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn 
* Mục đích của hoạt động: tìm hiểu nội dung rèn từ
luyện để làm tăng vốn từ.
* Cách thức thực hiện:
GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn của nhà văn Tô 1. Xét ví dụ 
Hoài. 
Gv: Em hiểu thế nào về ý kiến trên? Ý kiến của Tô Hoài: Nguyễn 
 Du trau dồi vốn từ bằng cách 
 học lời ăn tiếng nói của nhân 
 dân.
Gv: Vậy muốn làm tăng số lượng vốn từ ta phải 2. Kết luận: Ghi nhớ
làm gì? (Phải rèn luyện để biết thêm những từ nào (SGK/101) 
mà ta chưa biết ).
 10 
Hoạt động 3: Luyện tập (20 p)
- Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học.
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, 
phương pháp thảo luận nhóm.
- Thực hiện cụ thể:
 III. Luyện tâp
Bài tập 1: Bài tập 1:
-Chọn cách giải thích đúng. Chọn cách giải thích đúng:
-GV hướng dẫn HS từng nhóm làm bài. - a. Hậu quả: Kết quả xấu
 - b. Đoạt : Chiếm được phần 
 thắng
 - c.Tinh tú: Sao trên trời
Bài tập 2: Bài tập 2:
Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. a. Giải thích nghĩa của các từ có 
 yếu tố “ tuyệt”
 + Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi 
 giống.
 + Tuyệt giao: cắt đứt quan hệ.
 + Tuyệt tự: Không có con trai 
 nối dõi.
 + Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất.
 + Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt 
 đối.
 + Tuyệt tác: một tác phẩm nghệ 
 thuật hoàn mĩ. 
 + Tuyệt trần: nhất trên đời 
 không gì sánh bằng.
 b. Giải thích nghĩa của các từ có 
 yếu tố “ đồng”
 + Đồng âm: có vỏ âm thanh 
 giống nhau.
 + Đồng thoại: truyện viết cho 
 trẻ em.
Bài tập 3: Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ. Hướng dẫn học sinh hoạt động Sửa lỗi dùng từ:
nhóm. - Im lặng = yên tĩnh
 - Thành lập = thiết lập.
 - Cảm xúc = cảm động, xúc 
 động, cảm phục.
Bài tập 4, 5: Bài tập 4: Bình luận ý kiến của 
GV hướng dẫn HS làm độc lập, trình bày trước lớp. Chế Lan Viên.
 HD: Khẳng định ngôn ngữ của 
 dân tộc ta trong sáng và giàu 
 đẹp. Điều đó thể hiện qua ngôn 
 11 
 ngữ của những người nông dân 
 muốn giữ gìn sự trong sáng 
 và giàu đẹp của ngô ngữ dân tộc 
 phải học tập lời ăn tiếng nói của 
 họ.
 Bài tập 5:
 Để làm tăng vốn từ, cần:
 - Chú ý quan sát, lắng nghe lời 
 nói hàng ngày của những người 
 xung quanh và các phương tiện 
 thông tin 
 - Đọc sách báo, các tác phẩm 
 văn học nổi tiếng 
 - Ghi chép lại những từ mới đã 
 nghe 
 - Tra từ điển hiểu nghĩa của từ 
 khó
 - Sử dụng từ mới trong giao tiếp 
 trong hoàn cảnh thích hợp 
 Hoạt động III (2 phút): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: 
 + Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì?
 A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ
 B. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói
 C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa
 D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu
 + Gv: Nhận ra và sửa lỗi dùng từ ở các câu sau:
 a. Đến khi ra pháp trường, anh Nguyễn Văn Trỗi vẫn hiên ngang đến phút chót 
 lọt.( phút chót.)
 b. Hoạt động y tế ở cơ sở là hoạt động thầm kín. ( thầm lặng.)
 c. Do lượng mưa năm nay kéo dài nên đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng. 
 ( lớn )
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học bài, làm các bài tập 6, 7, 8, 9.
 + Bài mới: Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 2- Văn tự sự: Xem lại cách viết 
bài văn tự sự (kết hợp với yếu tố miêu tả). Lập dàn ý cho các đề bài gợi ý ở Sgk. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 12 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************************
 Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 
 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 34 -35
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài 
văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy.
 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị vở ghi bài văn.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 p)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: 
+ Gv nhắc nhở những yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn tự sự có sử 
dụng các yếu tố miêu tả.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
HOẠT ĐỘNG 2 (5 p): Ghi đề bài, gọi Hs đọc lại đề, giải quyết những thắc mắc 
(nếu có)
* Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy 
viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
I. Yêu cầu chung
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Tự sự
 13 
-Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
+ Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó 
trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường )
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường như thế nào? 
+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui 
của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?)
2. Hình thức: 
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
 3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, 
diễn đạt, kể chuyện, miêu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng môi trường mình đã 
học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
II. Dự kiến đáp án:
1. Mở bài: (1 điểm)
 Lí do viết thư của bạn.
2. Thân bài: (7 điểm)
a. Nội dung bức thư:
- Lời thăm hỏi bạn.
- Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
+ Lí do trở lại thăm trường.
+ Thời gian đến thăm trường.
+ Đến thăm trường với ai?
+ Quang cảnh trường ntn?
+ Suy nghĩ của bản thân.
3. Kết bài: (1 điểm)
Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
* Lưu ý: Trình bày sạch đẹp (1,0 đ)
HOẠT ĐỘNG 3 (80 p): 
- Yêu cầu Hs viết bài.
- Gv thu bài, nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 14 
 + Bài cũ: Xem lại cách làm bài văn tự sự.
 + Bài mới: Chuẩn bị Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga: Đọc văn bản; Tìm 
hiểu vài nét về tác giả Nguyễn Đình Chiểu; Những hiểu biết bước đầu về Truyện Lục 
Vân Tiên; Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 7
 Ngày tháng 9 năm 2019
 15

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc