Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 31 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ đôc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng - Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. - Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản. 3. Thái độ: Thông cảm với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4p): a. Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều ? b. Đáp án: - Sắc: + Làn thu thuỷ, nét xuân sơn. + Hoa ghen- liễu hờn + Nghiêng nước nghiêng thành vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - Tài: + Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) 1 + Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm. Dự báo số phận éo le, đau khổ. ==> Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + GV treo tranh cảnh Kiều ở lầu Ngưg Bích. Em hiểu gì về bức tranh này? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I.Tìm hiểu chung chung. * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Đọc phần chú thích sgk và văn 1. Vị trí đoạn trích bản. Phần thứ hai: gia biến và lưu lạc. HS: Thực hiện. GV: Dựa vào 2 chú thích sgk, nêu vị trí của đoạn trích và qua đó cho ta những hiểu biết gì về văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích HS: Thảo luận. - Kiều ở lầu Ngưng Bích nằm phần thứ hai gia biến và lưu lạc: Kiều định tự vẫn khi biết mình bị lừa vào lầu xanh. Tú Bà cho Kiều ra ở một mình tại Lầu Ngưng Bích chờ thực hiện âm mưu mới. GV: Đoạn trích có kết cấu như thế nào? 2. Kết cấu HS: - 6 câu đầu khung cảnh lầu ngưng bích - 8 câu tiếp nỗi nhớ của Kiều. - 8 câu còn lại nỗi buồn của Kiều. Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv : Em hiểu thế nào về tên lầu Ngưng 1. Khung cảnh lầu Ngưng Bích Bích khóa xuân ở câu 1? Tác giả sử 2 dụng từ “khóa xuân” nhằm mục đích gì ? HS: Tên lầu Ngưng Bích là nơi Tú bà dành cho Kiều. Khóa xuân là khóa kín tuổi xuân, ý nói cấm cung. ==>Với ngụ ý mỉa mai, nói lên cảnh - Khung cảnh tự nhiên mênh mông, hoang ngộ trớ trêu của Kiều. vắng. Gv: Kiều đã cảm nhận cảnh phong cảnh xung quanh (trước lầu ngưng bích khóa xuân . . . bụi hồng dặm kia) như thế nào ? HS: Thiên nhiên cao rộng hoang sơ, lạnh lẽo thiếu vắng sự sống của con người. - Non xa, trăng gần - Bốn bề bát ngát - Cát vàng, cồn nọ, bụi hồng Gv: Không gian hiện ra trước mắt Kiều cho ta hiểu gì về thân phận nàng Kiều ? HS: Nhỏ bé, đơn độc, bơ vơ giữa một thế giới lạnh lẽo hoang sơ. GV: Hình ảnh mây sớm đèn khuya gợi - Thời gian tuần hoàn khép kín. ý nghĩa nào của thời gian ? Và tâm => Con người bị giam hãm tù túng trong trạng của Kiều như thế nào? không - thời gian. Cô đơn buồn tủi chán HS: Thực hiện. chường. - Con người bị giam hãm tù túng trong không - thời gian. - Cô đơn buồn tủi chán chường. GV: Từ sáu câu thơ trên em có cảm 2. Nỗi nhớ của Kiều nhận về khung cảnh, thân phận HS: Thiên nhiên hoang lạnh, xa lạ, con người thì cô độc nhỏ bé trước cảnh mênh mông. GV: Trong cảnh ngộ ấy nàng nhớ đến a. Nhớ Kim Trọng ai ? Phân tích nỗi nhớ của Kiều có hợp - Nhớ buổi thề nguyền đính ước lí không ? Vì sao ? Khi nhớ về những - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về người đó Kiều nhớ những điều gì ? Từ mình vô vọng đó hiểu thêm phẩm chất nào của Kiều ? - “Tấm son... phai” HS: Làm theo nhóm. Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen - Nhớ Kim Trọng ( coi mình là kẻ phụ ố biết bao giờ gột rửa được tình; nhớ cảnh thề nguyền; hình dung => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, chàng đang trông đợi; nỗi nhớ không gì khẳng định lòng chung thuỷ son sắt. phai nhạt). - Nhớ cha – mẹ (xót xa cha mẹ đang b. Nhớ cha – mẹ trông tin con; không được chăm sóc - Xót người tựa cửa 3 cha mẹ. - Quạt nồng ấp lạnh. => thể hiện tấm lòng vị tha, nhân hậu, - Sân lai, gốc tử thuỷ chung, giàu đức hi sinh trong cảnh điển cố, điển tích Tâm trạng nhớ ngộ đau khổ của mình. thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều. GV: Những cảnh nào được gợi tả ở 3. Nỗi buồn của Kiều đây? Mỗi cảnh liên tưởng đến thân phận và nỗi buồn riêng em hãy phân tích trên từng nét cảnh ? Dùng điệp ngữ có tác dụng gì ? Qua đó em cảm nhận nỗi đau gì ? HS: Thảo luận nhóm - Thân phận bơ vơ nơi đất khách - Cánh buồm thấp thoáng. - Số phận chìm nổi long đong vô định - Những cánh hoa trôi dạt trên sóng - Nỗi đau tê tái nước( liên tưởng đến thân phận nhỏ bé, - Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế chìm nổi vô định, cảnh ngộ bơ vơ của ngồi” âm thanh dữ dội (biểu tượng tai mình.) hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống) - Bãi cỏ đơn điệu kéo dài tận chân trời (gợi cuộc sống nhạt nhẽo, vô vị, nỗi buồn trống vắng của lòng người) - Sóng và gió quanh lầu Ngưng Kiều lo âu sợ hãi, bế tắc, tuyệt vọng. Bích.(liên tưởng đến sóng gió cuộc đời đang vây quanh, lo sợ cho tương lai mù mịt) GV: Bằng hình ảnh và nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích em cảm nhận gì về nàng Kiều ? HS: Điệp: “Buồn trông”; câu hỏi tu từ Tâm trạng cô đơn, buồn tủi. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo * Cách thức thực hiện: của Thúy Kiều. GV: Nêu giá trị nội dung – nghệ thuật của đoạn trích. HS: Thảo luận. Nội dung: nỗi nhớ sâu sắccủa Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là tâm trạng cô đơn lẽ loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn vì dứt bỏ tình riêng, xót thương cha mẹ. Nghệ thuật: tả cảnh ngụ tình, khắc hoạ tâm lí nhân vật, ngôn ngữ độc thoại, điệp ngữ liên hoàn. Gv : Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? 4 Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn tả tâm trạng nhân vật VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều + Người lên ngựa... Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san + Dưới cầu nước chảy trong veo... + 8 câu cuối đoạn trích. Hoạt động III (6 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Gv : Em đọc được điều đáng thương nào trong cuộc đời phụ nữ như Thuý Kiều ? + Hs : Bị giam hãm vì những âm mưu đen tối; Tâm hồn dằn vặt bởi những lo lắng hãi hùng do cuộc sống xung quanh gây ra; Không còn hi vọng nào cho tuổi trẻ và hạnh phúc. + Gv: Em hãy nêu và phân tích hình ảnh thơ mà em cho là đặc sắc trong văn bản. + Gv cho Hs tự chọn và phân tích hình ảnh, có thể tập trung vào những hình ảnh ở 8 câu thơ cuối. Qua đó Hs nhận ra được tâm trạng của Thúy Kiều. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích, nắm nội dung và nghệ thuật, đọc tham khảo các đoạn trích trong Sgk: Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều báo ân báo oán. + Bài mới: Soạn Miêu tả trong văn bản tự sự: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của SGK để rút ra nhận xét về tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. Làm các bài tập Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ****************************** 5 Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 32 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự. - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các yếu tố miêu tả khi viết bài văn tự sự. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + GV đưa tình huống: Khi em kể chuyện, muốn giúp đối tượng nổi bật, sinh động thì em phải làm ntn? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p) * Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. * Cách thức thực hiện: I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự GV: Đọc kĩ đoạn trích và phần tóm tắt các sự việc 1. Xét ví dụ trong sgk . HS : Thực hiện. GV: Đoạn trích kể về việc gì ? - Trận đánh đồng Ngọc Hồi (sự HS : Vua Quang Trung chỉ huy các tướng sĩ đánh việc ); vai trò người chỉ huy chiếm đồn Ngọc Hồi. (nhân vật). GV: Sự việc diễn ra như thế nào ? Nếu kể lại việc như vậy thì câu chuyện có sinh động không ? 6 HS : Thảo luận. a. Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ 10 người khiêng một bức, rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi. b. Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào, sau đó phun khói lửa. c. Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh. d. Quân Thanh chống đỡ không nổi, tướng nhà Thanh Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân Thanh thất bại. => Sự việc kể lại một cách khô khan. GV giảng: Nếu sự việc kể như vậy chỉ làm rõ được một vấn đề cơ bản đó là mới trả lời câu hỏi việc gì xảy ra? Mà chưa trả lời câu hỏi việc đó xảy ra như thế nào? GV: Cho biết tại sao đoạn trích trở nên hấp dẫn - Các chi tiết miêu tả hình ảnh hơn? nghĩa quân Tây Sơn, chỉ huy (là HS: Thảo luận. vua Quang Trung); sự lúng Vì đoạn trích có yếu tố miêu tả ( trả lời câu hỏi túng, thất bại thảm hại của giặc. việc đó xảy ra như thế nào?) - Sự việc nêu đủ, nếu chỉ kể thì + Nhân có gió bắc, quân Thanh bèn dùng ống khói mới thông báo được sự việc gì phun khói lửa ra, khói tỏa mù trời, cách gang tấc còn trận đánh diễn ra như thế không nhìn thấy gì, hòng làm cho quân Nam rối nào chưa cụ thể sinh động. lọan. Không ngờ trong chốc lát trời bỗng trở gió nam, thanh ra quân Thanh tự làm hại mình. + Quân Thanh chống đỡ không nổi, bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết. + Quân TS thừa thế chém giết lung tung, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối, quân Thanh đại bại. GV: So sánh giữa các sự kiện liên kết và đoạn trích Kết luận: nhờ có miêu tả rút ra kết luận về vai trò của miêu tả trong tự sự ? bằng các chi tiết mà trận đánh HS: Làm cho văn bản thêm sinh động, hấp dẫn được tái hiện một cách sinh hơn. động. Gọi Hs đọc ghi nhớ. 2. Kết luận: Ghi nhớ / sgk Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Thực hiện cụ thể: II. Luyện tập Bài tập 1: Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh Bài tập 1: trong hai đoạn trích Truyện Kiều vừa học (Chị em a. Đoạn 1: Chị em Thúy Kiều. Thúy Kiều và Cảnh ngày xuân). Phân tích giá trị -Tả người: dùng hình ảnh thiên của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội nhiên miêu tả hai chị em Thúy 7 dung mỗi đoạn trích. Kiều ở nhiều nét. Gv gọi Hs trả lời, chốt ý. +Thúy Vân: Hoa cười, ngọc thốt. +Thúy Kiều: Làn sơn b.Đoạn 2: -Tả cảnh: +Ngày xuân con én +Cỏ non xanh . Tác dụng: chân dung nhân vật tươi đẹp. + Cảnh tươi sáng phù hợp xã hội nhân vật trong ngày hội. Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi HS đọc cầu bài tập.Yêu cầu kể về việc chị -Yêu cầu nội dung đoạn văn: em Thúy Kiều đi chơi xuân. +Văn tự sự: Chị em Thúy Kiều - Gv nêu yêu cầu viết đoạn văn. đi chơi trong buổi chiều thanh - Hs viết đoạn văn, đọc và sửa chữa. minh. +Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Thúy Kiều đi hội +Tả thiên nhiên cánh đồng +Tả lễ hội (không khí mùa xuân) +Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự việc) +Cảnh ra về. Hoạt động III (5 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Bài tập: Phân tích tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự sau: “ Kim đồng hồ nhích dần đến con số 12. Mặt trời đã đứng bóng. Cái nắng hè gay gắt đến khó chịu, lại thêm từmg đợt gió Lào quạt dữ dội. Ngoài vườn, hàng chuối dường như cũng đang rũ xuống. Tôi nhìn ra ngõ, giờ này mẹ vẫn chưa về. Hôm nào cũng vậy, mẹ thường đi làm về rất muộn. Cơ quan thì xa, chiếc xe đạp cũ và cái dáng gầy của mẹ phải chống chọi với nắng, với gió Lào, vất vả lắm mới vượt qua được cả quãng đường dài. Nghĩ đến đó, tự nhiên tôi thấy cay cay nơi khóe mắt, và trong lòng tôi chợt thổn thức: Làm sao con có thể chia sẻ nỗi nhọc nhằn của mẹ, mẹ ơi!” →Yếu tố miêu tả làm cho đoạn văn thêm sinh động, tình cảm của người con dành cho mẹ, nhờ các yếu tố miêu tả càng được làm rõ hơn. + Tác dụng của các yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. 8 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập (bài tập 3). + Bài mới: Soạn Trau dồi vốn từ: Đọc trước bài để nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. Làm các bài tập Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- **************************** Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 33 TRAU DỒI VỐN TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi dùng từ. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ của bản thân. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (3): a. Gv: Thuật ngữ là gì? Trình bày đặc điểm của thuật ngữ. b. Hs: - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Đặc điểm của thuật ngữ: + Trong mỗi lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. + Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 3. Bài mới: 9 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + GV đưa tình huống: Khi em muốn diễn đạt 1 sự việc nào đó, nếu không có vốn từ phong phú m thấy mình diễn đạt khó khăn không? + GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p) Kiến thức 1: Rèn luyện để nắm vững nghĩa của I. Rèn luyện để nắm vững từ và cách dùng từ nghĩa của từ và cách dùng từ * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu nội dung rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. * Cách thức thực hiện: Gv cho Hs đọc ví dụ SGK / Tr 99. 1. Xét ví dụ Gv: Em hiểu ý kiến đó như thế nào? a. Ví dụ 1 Hs:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn - Tiếng Việt rất giàu đẹp. để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. Muốn - Muốn phát huy tốt khả năng phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải không tiếng Việt ta phải trau dồi vốn ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình. từ. - HS đọc VD 2 : Xác định lỗi diễn đạt b. Ví dụ 2 - GV treo bảng phụ viết sẵn các VD. Gọi HS lên sửa, giải thích ( Cả 3 VD người viết đều mắc lỗi dùng từ ) - Sửa lại cho đúng a/ Việt Nam thắng cảnh. b/ ...dự đoán = ước tính, phỏng đoán, ước đoán c/ đẩy mạnh= mở rộng - GV cho HS tìm thêm VD khác về hiện tượng từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa. Gv: Vậy muốn sử dụng tốt Tiếng Việt ta phải làm 2. Kết luận: Ghi nhớ gì? (SGK/100) Gọi HS đọc phần ghi nhớ ( SGK ) Kiến thức 2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu nội dung rèn từ luyện để làm tăng vốn từ. * Cách thức thực hiện: GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn của nhà văn Tô 1. Xét ví dụ Hoài. Gv: Em hiểu thế nào về ý kiến trên? Ý kiến của Tô Hoài: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. Gv: Vậy muốn làm tăng số lượng vốn từ ta phải 2. Kết luận: Ghi nhớ làm gì? (Phải rèn luyện để biết thêm những từ nào (SGK/101) mà ta chưa biết ). 10 Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Thực hiện cụ thể: III. Luyện tâp Bài tập 1: Bài tập 1: -Chọn cách giải thích đúng. Chọn cách giải thích đúng: -GV hướng dẫn HS từng nhóm làm bài. - a. Hậu quả: Kết quả xấu - b. Đoạt : Chiếm được phần thắng - c.Tinh tú: Sao trên trời Bài tập 2: Bài tập 2: Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt. Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. a. Giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “ tuyệt” + Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống. + Tuyệt giao: cắt đứt quan hệ. + Tuyệt tự: Không có con trai nối dõi. + Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất. + Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối. + Tuyệt tác: một tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ. + Tuyệt trần: nhất trên đời không gì sánh bằng. b. Giải thích nghĩa của các từ có yếu tố “ đồng” + Đồng âm: có vỏ âm thanh giống nhau. + Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em. Bài tập 3: Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ. Hướng dẫn học sinh hoạt động Sửa lỗi dùng từ: nhóm. - Im lặng = yên tĩnh - Thành lập = thiết lập. - Cảm xúc = cảm động, xúc động, cảm phục. Bài tập 4, 5: Bài tập 4: Bình luận ý kiến của GV hướng dẫn HS làm độc lập, trình bày trước lớp. Chế Lan Viên. HD: Khẳng định ngôn ngữ của dân tộc ta trong sáng và giàu đẹp. Điều đó thể hiện qua ngôn 11 ngữ của những người nông dân muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngô ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ. Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ, cần: - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và các phương tiện thông tin - Đọc sách báo, các tác phẩm văn học nổi tiếng - Ghi chép lại những từ mới đã nghe - Tra từ điển hiểu nghĩa của từ khó - Sử dụng từ mới trong giao tiếp trong hoàn cảnh thích hợp Hoạt động III (2 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì? A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ B. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu + Gv: Nhận ra và sửa lỗi dùng từ ở các câu sau: a. Đến khi ra pháp trường, anh Nguyễn Văn Trỗi vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.( phút chót.) b. Hoạt động y tế ở cơ sở là hoạt động thầm kín. ( thầm lặng.) c. Do lượng mưa năm nay kéo dài nên đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng. ( lớn ) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, làm các bài tập 6, 7, 8, 9. + Bài mới: Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 2- Văn tự sự: Xem lại cách viết bài văn tự sự (kết hợp với yếu tố miêu tả). Lập dàn ý cho các đề bài gợi ý ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM 12 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn: 05/9/2019 Tuần: 7 Ngày dạy : /9/2019 Tiết: 34 -35 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy. 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị vở ghi bài văn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv nhắc nhở những yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả. + Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. HOẠT ĐỘNG 2 (5 p): Ghi đề bài, gọi Hs đọc lại đề, giải quyết những thắc mắc (nếu có) * Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. I. Yêu cầu chung 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Tự sự 13 -Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả. - Các nội dung cần nêu ra trong bài làm. + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ. + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường ) + Đến thăm trường vào buổi nào? + Đến thăm trường đi với ai? + Đến trường gặp ai? + Quang cảnh trường như thế nào? + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?) 2. Hình thức: - Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện. - Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ. - Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả. - Trình bày sạch, đẹp, khoa học. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ viết bài. - Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện, miêu tả...) - Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng môi trường mình đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. II. Dự kiến đáp án: 1. Mở bài: (1 điểm) Lí do viết thư của bạn. 2. Thân bài: (7 điểm) a. Nội dung bức thư: - Lời thăm hỏi bạn. - Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động: + Lí do trở lại thăm trường. + Thời gian đến thăm trường. + Đến thăm trường với ai? + Quang cảnh trường ntn? + Suy nghĩ của bản thân. 3. Kết bài: (1 điểm) Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn. * Lưu ý: Trình bày sạch đẹp (1,0 đ) HOẠT ĐỘNG 3 (80 p): - Yêu cầu Hs viết bài. - Gv thu bài, nhận xét thái độ làm bài của học sinh. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 14 + Bài cũ: Xem lại cách làm bài văn tự sự. + Bài mới: Chuẩn bị Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga: Đọc văn bản; Tìm hiểu vài nét về tác giả Nguyễn Đình Chiểu; Những hiểu biết bước đầu về Truyện Lục Vân Tiên; Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 7 Ngày tháng 9 năm 2019 15
Tài liệu đính kèm: