Ngày soạn: 15/9/2019 Tuần: 8 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 36- 37 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) -Nguyễn Đình Chiểu- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu một đoạn trích thơ. - Nhận diện và hiểu đúng tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa qua đoạn trích. - Phân tích, cảm thụ hình ảnh hay, đặc sắc trong văn bản. - Vận dụng viết đoạn văn cảm nhận về nét đẹp của nhân vật. 3. Thái độ: Kính trong những người làm việc vì nghĩa và biết trọng ân nghĩa. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (3): a. Gv: Đọc thuộc lòng đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích? Nỗi nhớ đó được thể hiện như thế nào? b. Hs: - Đoạn thơ: Sgk. - Nỗi nhớ của Kiều: + Nhớ Kim Trọng: Đau đớn, xót xa, khẳng định lòng thủy chung son sắt. + Nhớ cha mẹ: lo lắng không ai chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ → Hiếu thảo. 3. Bài mới: 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vì những nét chính nhất về tác giả. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (75 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung. (15p) * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: GV: Giới thiệu những nét chính về tác 1.Tác giả: giả? - Cuộc đời: 26 tuổi mù mắt, về quê dạy học, HS: hốt thuốc chữa bệnh và tham gia phong trào - Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) chống Pháp. - Tục gọi là Đồ Chiểu HS: - Sinh ở quê mẹ Gia Định. Con quan, được nuôi dạy chữ từ nhỏ. 12 tuổi theo cha chạy loạn về quê nội. - Năm 1843 đỗ tú tài ở Gia Định - Năm 1849 ra Huế dự thi đang chờ thì thì mẹ mất ở trong Nam, ông bỏ thi về chịu tang mẹ, khóc mù cả 2 mắt, về quê mở trường dạy học, làm thuốc tại quê nhà. - Năm 1858 Pháp đánh vào Gia Định. Pháp đã mua chuộc ông không được. Ông mất tại Ba Tri. GV: Cho biết về sự nghiệp sáng tác của - Sự nghiệp sáng tác: ông ? + Sáng tác nhiều thơ văn khích lệ tinh thần HS: Thảo luận và lắng nghe yêu nước (Dương Từ Hà Mậu, Chạy giặc, Văn tế + Quan niệm sáng tác: Văn chương là vũ khí nghĩa sĩ Cần Giuộc, 12 bài thơ điếu chiến đấu. Trương Định và tế Trương Định,...Ngư + Các tác phẩm hầu hết viết bằng chữ Nôm. tiều y thuật vấn đáp). GV: Giới thiệu những nét tiêu biểu về 2. Tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” tác phẩm? - Gồm 2082 câu thơ lục bát. Ra đời đầu HS: Trả lời những năm 50 của thế kỉ 19 gồm 4 phần: GV: Truyện được viết theo kết cấu như +Phần 1: LVT cứu KNN khỏi tay bọn cướp. thế nào? +Phần 2:LVT gặp nạn được thần và dân cứu HS: Truyện được kết cấu theo kiểu giúp. truyền thống của loại truyện phương +Phần 3: KNN gặp nạn vẫn chung thuỷ với 2 đông: theo từng chương hồi, xoay LVT. quanh diễn biến của các nhân vật chính. +Phần 4: LVT với KNN gặp lại nhau. Gv cho Hs đọc phần tóm tắt tròn Sgk, sau đó kể lại nội dung toàn bộ Truyện Lục Vân Tiên. GV: Truyện được viết nhằm mục đích gì? HS: - Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyện dạy đạo lí làm người: + Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu. + Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy. + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu) GV: Văn bản trích được chia làm mấy 3. Văn bản trích phần, nêu nội dung chính của từng Nằm ở phần 1: Lục Vân Tiên cứu Kiều phần? Nguyệt Nga khỏi tay bọn cướp. HS: 2 phần: - 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp - Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh. Kiến thức 2: Phân tích văn bản (55p) II. Phân tích * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: 1. Lục Vân Tiên GV: Kể lại sự việc đánh cướp của Lục a. Lục Vân Tiên đánh cướp Vân Tiên. HS: Là một thư sinh trên đường đi thi trở về, gặp bọn cướp hoành hành, LVT bẻ cây làm gậy một mình đánh tan bọn cướp. GV: Sự việc đánh cướp được kể qua - Hành động: chi tiết hành động, lời nói điển hình + Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô nào? giải thích tính chất của những + Vân Tiên tả đột hữu xông hành động trên ? - Lời nói: Kêu rằng: bớ đảng hung đồ - Chớ HS: Thảo luận. quen làm thói hồ đồ hại dân Hành động: một mình bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. hành động dứt khoát. 3 Lời nói: Kêu rằng: “ bớ đảng hung đồ – chớ quen làm thói hồ đồ hại dân” (tuyên chiến với bọn cướp hung ác, không để chúng hại dân) GV: Theo dõi đoạn văn bản vì sao tác giả ví hành động của Vân Tiên với Triệu Tử ngày trước ? HS: Triệu Vân là tướng trẻ của Lư Bị thời Tam Quốc đã dũng cảm một mình phá vòng vây quân Tào để bảo vệ A Đẩu con Lưu Bị và Vân Tiên cũng một mình đánh cướp hung ác bảo vệ người lương thiện. GV: Những hành động và lời nói cho ta dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vị nghĩa. thấy đặc điểm nổi bật nào của Vân Tiên? HS: Là người kiên quyết, quả cảm chống lại kẻ thù cho dù sức cô lực yếu . . . GV bình: là 1 thư sinh nhưng có khí phách của một anh hùng coi trọng lẽ phải căm ghét áp bức, không sợ gian nguy cho bản thân mình mà chỉ nghĩ đến người bị hại. GV: Tính cách nhân vật VT được khắc b. Cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga hoạ qua những chi tiết nào trong cuộc + Khoan khoan . . . ta là phận trai. đối thoại với KNN? + VT nghe nói liền cười . . . trông người trả HS: Thảo luận. ơn. + Khoan khoan . . . ta là phận trai. + Nhớ câu kiến nghĩa. . . phi anh hùng. + VT nghe nói liền cười . . . trông Là người coi trọng danh dự và bổn phận, người trả ơn. trọng nghĩa khinh tài. GV: Em hiểu được gì về lời nói của VT? HS: Là người coi trọng danh dự và bổn phận, vô tư trong sáng trong việc cứu đời đồng thời coi trọng khí phách làm người của người anh hùng. GV: Cảm nhận được vẻ đẹp nào của LVT là hình ảnh đẹp, lý tưởng, tác giả đã nhân vật và tình cảm của em dành cho gửi gắm niềm tin và khát vọng về trang anh nhân vật như thế nào ? hùng vì dân dẹp loạn. HS: Ngay thẳng trong sáng không vụ lợi trước kẻ chịu ơn. Gv: Em biết gì về nv Kiều Nguyệt 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. Nga? Ở đoạn trích này, tính cách KNN được tác giả miêu tả thông qua cái gì? Hs: 4 - Cô gái khuê các gặp bước hiểm nghèo, may nhờ người quân tử cứu thoát. - Tính cách KNN được biểu hiện thông qua những lời giãi bày của nàng với Vân Tiên. GV: Tìm những chi tiết khắc hoạ nhân - Một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học vật Nguyệt Nga ? thức: HS: Thảo luận + Cách xưng hô khiêm nhường. (quân tử, tiện + quê nhà ở huyện . . . Hà Khê. thiếp) + làm con . . . cũng đành. + Cách nói văn vẻ, mực thước, khuôn phép, + lâm nguy chẳng gặp . . . một hồi. khiêm nhường (Làm con đâu dám cãi cha, + Hà Khê . . . đền ân cho chàng. Chút tôi...). + Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết. GV: Những đặc điểm tính cách nào - Một con người đằm thắm, ân tình, cư xử có được bộc lộ? trước, có sau. HS: Là người chân thật, hiếu thảo, trong trắng, nết na đồng thời là người trọng nhân nghĩa. Là người chịu ơn bởi cái ơn rất lớn, nàng áy náy về chuyện trả ơn, dù biết rằng khó đền đáp xứng đáng. Lâm nguy chẳng gặp giải ngay Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi "lấy chi cho phí tấm lòng cùng Người con gái nết na, đức hạnh, ân nghĩa. ngươi". GV: Vẻ đẹp nào được bộc lộ qua những đặc điểm đó? HS: Vẻ đẹp tâm hồn chân thật nết na, ân nghĩa. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết (5p) * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Nêu những nét tiêu biểu trong nghệ 1. Nghệ thuật thuật kể chuyện của tác giả? - Khắc họa tính cách nhân vật qua ngôn ngữ, - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với cử chỉ và hành động. lời nói thông thường, mang màu sắc địa - Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn phương Nam Bộ biến tình tiết. - Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc động, chân thành). 5 - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói. Gv: Văn bản thể hiện nội dung gì? Hs trả lời, Gv nhận xét, bổ sung. 2. Nội dung: Văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. Hoạt động III (8 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Gv cho Hs nhắc lại những đặc sắc về nhân vật, về nghệ thuật xây dựng nv và những hiểu biết về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu. • Nhân vật: Lục Vân Tiên: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa. Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình. • Nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả. + Gv: Qua văn bản em hiểu gì nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu ? + Hs: Coi trọng nghĩa khí. Trân trọng gía trị đạo đức truyền thống. Khát vọng hạnh phúc. Khát vọng hành đạo giúp đời. + Em hãy chọn và phân tích một hình ảnh hay, đặc sắc trong văn bản. + Hs có thể chọn một trong những hình ảnh của Lục Vân Tiên đánh cướp với hai tay không, hoặc hình ảnh Kiều Nguyệt Nga định lạy tạ đền ơn để thấy rõ vẻ đẹp nhân cách của hai nhân vật. + Gv khuyến khích những suy nghĩ sáng tạo của Hs. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại đoạn trích, nắm một số nét tiêu biểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, hình tượng Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga với những nét đẹp đáng trân trọng. Vận dụng viết đoạn văn cảm nhận về nét đẹp của nhân vật (chọn 1 trong 2 nhân vật) + Bài mới: Soạn Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của SGK để rút ra nhận xét về tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh; Làm các bài tập Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 Ngày soạn: 15/9/2019 Tuần: 8 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 38 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyuện và miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. - Phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và vận dụng các yếu tố miêu tả nội tâm vào văn bản tự sự. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (2p): a. Gv: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự? b. Hs: Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động nhờ những chi tiết miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv cho 2 đoạn văn: 1 ĐV kể các hành động của nhân vật Lão Hạc thuần túy khi sang nhà ông giáo báo việc bán chó. 1 đv: “ Mặt lão đột nhiên co....nít”. Đv nào hay hơn? Vì sao? + Gv dẫn vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 p) * Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. * Cách thức thực hiện: I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" 1. Xét ví dụ 7 GV: Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh? - Tả cảnh trong văn bản tự sự HS: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia" Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" GV: Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả có thể quan sát được trực tiếp, cảnh? có thể cảm nhận được bằng các HS: Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: giác quan. Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng ) GV: Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của - Miêu tả nội tâm trong văn bản Thuý Kiều? tự sự. HS: "Bên trời góc bể bơ vơ, có khi gốc tử đã vừa người ôm" GV: Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu Không quan sát được một cách tả tâm trạng của nàng Kiều? trực tiếp. HS: Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều: nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người. GV: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật? HS: Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi - Tả cảnh cửa bể chiều hôm, ngọn nước lớn, cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn là phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho thân phận trim nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tình) GV: Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự? HS: Miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật (nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần của nhân vật). GV: Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội 2. Kết luận tâm trong VB tự sự? - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nv. Qua đó giúp nhân vật thêm sinh động. 8 GV: Đoạn văn dưới đây của Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít” HS: Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu (tư thế) GV: Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử đoán xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ ntn? HS: Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng. Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Tác dụng của việc miêu tả trên? HS: Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ cách miêu tả gián tiếp, có tác dụng thể hiện rõ nét nỗi đau của Lão Hạc. GV: Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy miêu tả - Cách miêu tả nội tâm: nội tâm? + Trực tiếp: diễn tả những ý nghĩ, HS: Hai cách: Trực tiếp + gián tiếp. cảm xúc, tình cảm của nhân vật. GV: Tìm một số đoạn văn, thơ đã học miêu tả nội + Gián tiếp: miêu tả cảnh vật, nét tâm nhân vật mặt, cử chỉ, trang phục, của nv. HS: Thảo luận. Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Thực hiện cụ thể: II. Luyện tập Bài tập 1: 1. Bài tập 1: Chuyển “Mã Giám Sinh mua Kiều” thành văn xuôi Thuật lại đoạn trích "Mã Giám (người kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc ba) Sinh " bằng văn xuôi, chú ý Gv cho Hs đứng tại chỗ thực hiện bài tập. miêu tả nội tâm Thuý Kiều. Hs khác nhận xét, Gv nhận xét, chốt ý. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày” Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hàng không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì “nỗi nhà” bị vu oan giá hoạ. Bao trùm 9 tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) Bài tập 2 2. Bài tập 2: Đóng vai Kiều viết lại việc báo ân báo oán (cố Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn gắng miêu tả tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư) kể lại việc báo ân báo oán, trong - Hs viết đoạn văn dựa trên sự hướng dẫn của Gv. đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của - Gv nhận xét, sửa chữa sau khi Hs trình bày. Kiều lúc gặp Hoạn Thư. - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết Nghe Hoạn Thư “trình bày” phân vân khó xử quyết tha bổng cho Hoạn Thư. Hoạt động III (2 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Nhắc lại khái niệm miêu tả nội tâm. + Các cách miêu tả nội tâm nhân vật: trực tiếp và gián tiếp. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập (Bài 3). + Bài mới: Soạn Chương trình địa phương phần Văn: Tìm hiểu các tác giả - tác phẩm của địa phương Bạc Liêu (Sáng tác sau năm 1975); Tìm đọc và nắm nội dung của tác phẩm Khóc hương cau – Phan Trung Nghĩa. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10 Ngày soạn: 15/9/2019 Tuần: 8 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 39 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Hiểu biết bước đầu về nhà văn Phan Trung Nghĩa và nội dung của đoạn trích Khóc hương cau. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. 3. Thái độ: Giáo dục sự quan tâm, yêu mến đối với văn học địa phương. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào phần khởi động. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Cho Hs nhắc lại các tác phẩm văn học địa phương đã học ở các lớp dưới, Gv dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 p) Kiến thức 1: Thống kê một số tác giả, tác I. Thống kê tác giả tác phẩm phẩm văn học Bạc Liêu sau năm 1975 * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được các tác phẩm tiêu biểu của văn học Bạc Liêu sau năm 1975. * Cách thức thực hiện: GV yêu cầu HS tập hợp các bảng thống kê tác giả tác phẩm mà cá nhân các em đã sưu tầm, lựa chọn. GV xem xét, giúp HS sửa chữa bổ sung vào bài 11 của mình những tác giả tác phẩm còn thiếu. T NĂM HỌ VÀ TÊN BÚT DANH TÁC PHẨM CHÍNH T SINH Nguyễn Hữu Nguyễn Bắc 1943 Mùa bông súng (tập thơ) 1 Nghề Sơn Nguyễn Văn Song Nguyễn 1937 Qua những mùa hoa cúc (tập thơ) 2 Thận Trần Chí Thành Thanh Chí 1955 - Cái bờ (tập truyện ngắn – in chung) - Ông già tràm lụt (tập truyện đồng thoại) 3 - Chú vịt con bơi (tập truyện đồng thoại) - Chiếc ti vi bốn mặt (tập thơ thiếu nhi) Nguyễn Duy 1959 Hiu hiu gió bấc (văn xuôi) 4 Hoàng (Quê Cà Mau) Phan Trung Vĩnh Lộc, 1960 - Công tử Bạc Liêu (tập thơ) Nghĩa Ngọc Mai - Khóc hương cau (tập truyện) 5 - Khách thương hồ (kí) - Đạo gác cu miệt vườn (kí) Lâm Tấn Khuê Lâm Tẻn Cuôi 1951 - Tiếng hát học trò (tập thơ) 6 - Thời trăng cũ (tập thơ) - Về miền hoa nắng (tập thơ) Huỳnh Thị Ngọc Ngọc Yến 1954 - Thơ nữ Bạc Liêu (tập thơ – in Yến chung) 7 - Hôn lên nỗi buồn (tập thơ) - Vết son (tập thơ) Ngô Mỹ Huyền 1955 Thơ nữ Bạc Liêu (tập thơ – in 8 chung) Nguyễn Tú Nhã Tú Nhã 1955 - Xôn xao nỗi nhớ (tập thơ – in chung) - Gói mây trong áo (tập thơ – in chung) 9 - Thơ nữ Bạc Liêu (tập thơ – in chung) - Dấu cỏ người xa (tập thơ) - Lá sương (tập thơ) Trần Phước 1950 Bước đầu nghiên cứu về tác giả 10 Thuận cổ nhạc Bạc Liêu (chuyên luận) Trần Thanh Thanh Thủy 1941 Chuyện nhà (văn xuôi) 11 Giang (Quê Phú Thọ) Nguyễn Văn 1958 Văn học dân gian Bạc Liêu 12 Thanh (chuyên luận) 12 .. .. .. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Kiến thức 2: Giới thiệu một tác phẩm tiêu II. Giới thiệu một tác phẩm tiêu biểu: Khóc hương cau (Trích) – Phan Trung biểu: Khóc hương cau (Trích) – Nghĩa Phan Trung Nghĩa * Mục đích của hoạt động: tìm hiểu tác giả, nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Khóc hương cau. * Cách thức thực hiện: Gv cung cấp cho Hs Sgk Ngữ văn địa phương 1. Tìm hiểu chung Bạc Liêu. a. Tác giả Gọi Hs đọc tiểu dẫn về tác giả Phan Trung - Sinh năm 1960, quê ở thành phố Nghĩa. Bạc Liêu. Gv: Em hãy cho biết một vài nét về tác giả - Là hội viên Hội Nhà văn Việt Phan Trung Nghĩa? Nam, hội viên Hội Nhà báo Việt Hs trả lời, Gv bổ sung, diễn giảng thêm: Phan Nam. Trung Nghĩa quan niệm : “Mỗi nhà văn đều có - Các tác phẩm tiêu biểu: Công tử một vùng đất để viết. Sứ mệnh của anh ta là Bạc Liêu (tập thơ), Khóc hương làm sáng tỏ và phong phú thêm cái văn hóa của cau (tập truyện), Khách thương vùng đất ấy” hồ (kí), Đạo gác cu miệt vườn (kí). b. Tác phẩm Gv: Em biết gì về truyện ngắn Khóc hương Truyện ngắn Khóc hương cau là cau? tp mang tính tự thuật thấm đượm Hs trả lời, Gv chốt ý. phong cách trữ tình của Phan Trung Nghĩa. Gv gọi Hs đọc đoạn trích (Sgk Ngữ văn địa 2. Tìm hiểu đoạn trích phương Bạc Liêu – tr.88, 89). Gv nhận xét cách đọc của Hs. Gv cho Hs tìm hiểu đoạn trích qua một số câu hỏi: Gv: Trong đoạn trích, nhân vật “tôi” đi đâu và với mục đích gì? Nhân vật đi Cồn Ấu để tìm về quê mẹ, tìm lại dấu tích của người thân sau bao năm trời biến động xa cách. Gv: Em nhận xét gì về giọng kể và nhịp điệu của lời kể trong đoạn trích? Giọng kể ngậm ngùi, buồn bã và nhịp điệu chậm rãi vì không tìm được dấu tích gì của người thân. Gv: Mặc dù truyện ngắn Khóc hương cau không có cốt truyện, nhưng ở đoạn trích này vẫn có tình huống thể hiện ở việc nhân vật “tôi” đi tìm người thân và dấu tích người xưa trên quê mẹ. Nhân vật “tôi” có đạt được mục đích 13 của mình không? Nhân vật “tôi” không tìm được dấu tích của người thân nên sự giày vò, niềm đau đớn càng thể hiện rõ. Gv: Trong đoạn trích, ngoài nhân vật “tôi” còn có nhân vật nào nữa? Việc nhân vật đó xuất hiện trong đoạn trích thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả? Nhân vật ông lão “có vẻ nhân từ, bới tóc củ tỏi, mặc áo cao đài”, hiểu hoàn cảnh của nv “tôi” nên cho tá túc trong thời gian tìm người cũ. Việc xuất hiện của nv càng làm rõ đặc điểm tính cách của người dân Nam Bộ. Gv: Như vậy, em hãy rút ra nội dung và nghệ - Bằng nghệ thuật tự sự thấm thuật của đoạn trích. đượm chất trữ tình xen lẫn cảm Gv cho Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý, cho Hs giác xót xa, tác giả đã thể hiện rất ghi chép nội dung cần thiết. thành công tình cảm gia đình và lòng yêu quê mẹ hết sức thiết tha, nồng thắm. Gv: Qua đó, theo em, tình mẫu tử và tình cảm - Tình mẫu tử và tình cảm gia gia đình có vai trò như thế nào trong việc thể đình là yếu tố quan trọng tạo nên hiện tình yêu Tổ quốc? cơ sở của tình yêu Tổ quốc. Điều Gv gọi Hs trả lời và diễn giảng thêm. đó đã được nhà văn Phan Trung Nghĩa thể hiện trong đoạn trích một cách sâu sắc và thấm thía. Hoạt động III (5 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv: Dựa vào những tác phẩm văn học địa phương Bạc Liêu (sáng tác trước năm 1975) đã tìm hiểu ở lớp 8, em hãy so sánh đặc điểm tiêu biểu của chúng với đặc điểm của văn học địa phương ( sáng tác sau năm 1975) vừa tìm hiểu. Gv hướng dẫn Hs so sánh ở một số nét tiêu biểu: - Thể loại. - Giọng kể. - Chủ đề. - Nội dung phản ánh. Hs trả lời dựa trên một tác phẩm cụ thể, Gv nhận xét và diễn giảng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 14 + Bài cũ: Xem lại nội dung đoạn trích, về nhà tìm đọc và sưu tầm một số tác giả, tác phẩm ở địa phương mà em biết. + Bài mới: Chuẩn bị Tổng kết từ vựng (Từ đơn, từ phức,...Từ nhiều nghĩa): Ôn tập lại kiến thức về từ vựng; Làm bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ***************************** Ngày soạn: 15/9/2019 Tuần: 8 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 40 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tưởng chuyển nghĩa của từ, ) 2. Kĩ năng: - Dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả. - Vận dụng những kiến thức đã học vào quá trình giao tiếp và phân tích sự độc đáo của từ ngữ trong văn bản. - KNS: trao đổi về việc sử dụng từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản sao cho phù hợp. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào hoạt động khởi động. 3. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (4 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. 15 - Cách thức thực hiện: + GV cho Hs hoàn thiện sơ đồ khái quát về từ vựng. + GV gọi Hs nhận xét và GV chốt KT và cho điểm. + GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết + Luyện tập (35 p) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs ôn lại kiến thức về Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; thực hành một số bài tập để củng cố kiến thức. * Cách thức thực hiện: Kiến thức 1: Ôn tập từ đơn và từ I. Từ đơn và từ phức phức 1.Khái niệm GV gọi HS định nghĩa lại khái niệm từ a) Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng. đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức. Ví dụ: nhà, cây GV có thể đưa sơ đồ. b) Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Từ đơn Ví dụ: quần áo, trầm bổng c) Từ phức gồm: 2 loại: Từ - Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra Từ ghép bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với Từ phức nhau về nghĩa. Từ láy - Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng (láy âm và vần). - GV cho HS đọc câu 2( SGK) hoặc 2. Phân biệt từ ghép, từ láy: dùng bảng phụ phân biệt từ ghép, láy: - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, tươi ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, - Hướng dẫn HS cách nhận diện từ láy, rơi rụng, mong muốn. từ ghép. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. - GV cho HS đọc bài 3, cho các em xác 3.Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy định từ nào có giảm nghĩa, từ nào tăng tăng nghĩa so với nghĩa gốc: nghĩa. - Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho Hs xác định, Gv chốt đáp án. nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt. Kiến thức 2: Ôn tập thành ngữ II. Thành ngữ: GV gọi HS nêu lại khái niệm thành ngữ. 1. Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố GV nhắc các em thành ngữ được tạo nên định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. thông qua một số phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh ) Gv: Trong những tổ hợp sau, tổ hợp nào 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ là thành ngữ, tục ngữ? a. Thành ngữ: Gv gợi ý: Phân biệt tục ngữ là câu - Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến tương đối hoàn chỉnh biểu thị sự phán nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. đoán nhận định. - Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ. - Nước mắt cá sấu: hành động giả dối được che đậy một cách tinh vi. b. Tục ngữ: - Gần mực thì đen: hoàn cảnh sống, môi 16 trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành nhân cách con người. - Chó treo mèo đậy: bảo vệ thức ăn. GV cho HS tìm hai thành ngữ và đặt 3. Tìm hai thành ngữ có yếu tổ chỉ động câu, giải thích thành ngữ đó. (Hoạt động vật, hai thành ngữ chỉ thực vật: theo nhóm) a. Động vật: Cá chậu chim lồng, Ếch ngồi (ếch ngồi đáy giếng, cá chậu chim lồng, đáy giếng. dây cà ra dây muống, bãi bể nương dâu) b. Thực vật: Bãi bể nương dâu, Dây cà ra - HS giải thích, GV sửa chữa, đưa ra ví dây muống. dụ ở bảng phụ: A. Anh ấy vừa bị đuổi việc, thật là khổ, đúng là chó cắn áo rách. B. Hôm nay anh ấy nhặt được túi tiền, đúng là mèo mù vớ phải cá rán. Gv: Tìm các thành ngữ trong các tác 4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương. phẩm văn học đã học và phân tích tác Thành ngữ bắt nguồn từ lời ăn tiếng nói dụng của chúng. của nhân dân nên việc sử dụng thành ngữ - Thân em vừa trắng lại vừa tròn trong tác phẩm văn chương sẽ giúp cho tác Bảy nổi ba chìm với nước non phẩm trở nên gần gũi, phản ánh được nội - Vợ chàng quỉ quái tinh ma dung một cách ngắn gọn, dễ hiểu. Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau - Người nách thước, kẻ tay đao Đầu trâu mặt người ào ào như sôi. Kiến thức 3: ôn tập nghĩa của từ III. Nghĩa của từ Gv hướng dẫn Hs ôn lại khái niệm về 1. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự nghĩa của từ. vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 chọn cách 2. Chọn cách hiểu đúng hiểu đúng trong cách hiểu sau a. đúng b. sai (Sgk/tr.123) c.sai d.sai Cách giải thích nào trong 2 cách giải 3. Chọn cách hiểu đúng và giải thích thích sau là đúng? Vì sao (cách giải a. sai b. đúng thích b là đúng. Vì cách giải thích a vi phạm đức tính rộng lượng) Kiến thức 4: Từ nhiều nghĩa và hiện IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển tượng chuyển nghĩa của từ nghĩa của từ GV cho HS ôn lại khái niệm từ nhiều 1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của Ví dụ: + Từ một nghĩa: Xe đạp từ. + Từ nhiều nghĩa chân chân người chân mây + Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Gv: Từ “hoa” dùng theo nghĩa gốc hay 2. Hoa nghĩa chuyển nghĩa lâm thời 17 nghĩa chuyển? (biện pháp tu từ). Hs trả lời, Gv chốt ý, diễn giảng thêm. Hoạt động III (3 phút): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Nhắc lại các nội dung vừa tổng kết. + Trao đổi về việc sử dụng từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản: Trong tạo lập văn bản hoặc giao tiếp, chúng ta cần phải sử dụng các từ ghép, từ láy, thành ngữ hoặc hiểu đúng nghĩa của từ ngữ trong những ngữ cảnh khác nhau để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại các kiến thức vừa ôn tập, hoàn thành các bài tập. + Bài mới: Chuẩn bị Tổng kết từ vựng (Từ đồng âm Trường từ vựng): Xem lại các kiến thức có liên quan; Dự kiến sửa các bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 8 Ngày tháng 9 năm 2019 Lưu Xuân Hương 18
Tài liệu đính kèm: