Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Tiết 36 đến 40

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Tiết 36 đến 40

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

 – VĂN TỰ SỰ-

I. Mục tiêu cần đạt :

 * Giúp HS:

1. Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngư¬ời và sự việc.

2. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.

3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận.

II. Chuẩn bị :

1. Thầy : Đề kiểm tra.

2. Trò : Học bài cũ, chuẩn bị vở viết TLVăn.

III.Các bước lên lớp :

1. Ổn định lớp :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

- GV đọc và chép đề bài.

 * ĐỀ BÀI: Tư¬ởng tư¬ợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trư¬ờng cũ. Hãy viết th¬ư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm tr¬ường đầy xúc động đó.

* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

A. Yêu cầu:

- Hình thức bài viết là một lá th¬ư gửi bạn học cũ.

- Nội dung là câu chuyện về buổi thăm trư¬ờng cũ sau 20 năm kể từ ngày ra trư-ờng.

- Ngư¬ời viết cần phải t¬ưởng t¬ượng mình đã tr¬ưởng thành nay trở lại thăm tr-ường vào một ngày hè.

- Bài viết phải kết hợp đư¬ợc yếu tố miêu tả (trong khi kể).

B. Đáp án:

 

doc 11 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Tiết 36 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Ngày soạn : 22/09/2011
Tiết : 36 +37 Ngày dạy : 
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 – VĂN TỰ SỰ-
I. Mục tiêu cần đạt :
 * Giúp HS:
1. Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc.
2. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.
3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1. Thầy : Đề kiểm tra.
2. Trò : Học bài cũ, chuẩn bị vở viết TLVăn.
III.Các bước lên lớp :
Ổn định lớp :(1’)
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
- GV đọc và chép đề bài.
 * ĐỀ BÀI: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
A. Yêu cầu:
- Hình thức bài viết là một lá thư gửi bạn học cũ.
- Nội dung là câu chuyện về buổi thăm trường cũ sau 20 năm kể từ ngày ra trường.
- Người viết cần phải tưởng tượng mình đã trưởng thành nay trở lại thăm trường vào một ngày hè.
- Bài viết phải kết hợp được yếu tố miêu tả (trong khi kể).
B. Đáp án:
1. Phần đầu bức thư .
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
2. Phần chính.
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai : thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
3. Phần cuối. 
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn.
C. Biểu điểm.
* Điểm 9 – 10 : Đảm bảo các yêu cầu trên, nội dung sâu sắc, lời kể hấp dẫn, miêu tả sinh động, bài viết giàu cảm xúc và chân thành, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, trình bày rõ bố cục.
* Điểm 7 – 8 : Đảm bảo tương đối tốt những yêu cầu trên sai không quá hai lỗi.
* Điểm 5 – 6 : Nắm được yêu cầu của đề bài, yếu tố tưởng tượng còn hạn chế, kể chuyện chưa hấp dẫn, miêu tả chưa sinh động – Sai không quá 4 lỗi.
* Điểm 3 – 4 : Còn lúng túng về phương pháp làm bài, còn mắc nhiều lỗi sai trong bài làm.
* Điểm 1 – 2 : Chưa hiểu yêu cầu của đề, làm lạc hướng của đề bài ra.
4. Củng cố : (2’)
 - HS làm bài -> hết giờ, GV thu bài.
 -Nhận xét tiết làm
5. Hướng dẫn : (1’)
-Chuẩn bị giờ sau soạn văn bản “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
IV/ Rút kinh nghiệm:
GV :
 - HS :
 ****************************************
Tuần : 8 Ngày soạn : 22/09/2011
Tiết : 38 Ngày dạy : 
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
I. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức:
- Qua tâm trạng cô đơn. buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; phân tích tâm lý nhân vật; chi tiết nghệ thuật
3. Thái độ: GD tình yêu, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị :
*Thầy: Nghiên cứu TLTK.
 -Tìm hiểu nghĩa các điển tích 
 -In phóng bức tranh sgk
*Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các bước lên lớp :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (4’)
 - Đọc thuộc lòng văn bản “Cảnh ngày xuân” ?
 - Phân tích bức tranh khung cảnh ngày xuân và lễ hội trong tiết Thanh minh?
Dạy bài mới :
* HĐ 1 : (2’) Giới thiệu bài.
Đọc Kiều,Chế Lan Viên viết “Bỗng quí cô Kiều như đời dân tộc
 Chữ kiên trinh vượt trăm sóng Tiền Đường
 Chàng Kim đã đến tìm lau giọt khóc
 Và lò trầm đêm ấy toả hương bay” 
Những vần thơ gợi thương gợi nhớ trong lòng người đọc về cuộc đời bạc mệnh của người con gái tài sắc hiếu hạnh Thuý Kiều.Đoạn trích ‘Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của Kiều trên con đường lưu lạc. 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 2 :(6’)
H: Hãy nêu cách đọc văn bản?
GV đọc mẫu-gọi hs đọc
?Cho biết vì sao TK phải ra lầu Ngưng Bích?vị trí lầu này ở đâu?
H: Hãy nêu vị trí đoạn trích?
H: Xác định kết cấu của văn bản ?
?Trong văn bản ,NV Thuý Kiều được miêu tả ở phương diện nào? (ngoại hình,nội tâm hay hành động? )
* Hoạt động 3 :
H: Đọc thầm sáu câu thơ đầu ?
H: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong cảnh xung quanh như thế nào?
H: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong cảnh xung quanh như thế nào?
H: Không gian trong con mắt Kiều như thế nào?
H: Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi ý nghĩa nào của thời gian ?
H: Qua khung cảnh thiên nhiên em thấy Kiều đang ở hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào?
H: Trong cảnh ngộ này nàng đã nhớ đến ai?
H: Kiều nhớ Kim Trọng trước có vẻ hợp lí hơn không ? Vì sao ?
? nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?
? “chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào?cùm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?
?Em có nx gì về ngôn ngữ của nv sử dụng?
GV: ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau
H: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế nào?
H: Tác giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ qua những hình ảnh thơ nào?
H: Hiểu như thế nào về hình ảnh “quạt nồng ấp lạnh”?
H: Nhận xét gì về cách dùng cách dùng từ ngữ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng đó ?
H: Em có nhận xét gì về tấm lòng của Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng?
Hãy đọc thầm 8 câu thơ cuối
H: Nhận xét cảnh vật được miêu tả trong tám câu thơ cuối ?Những cảnh đó gợi tâm trạng gì của Kiều?
GV hướng dẫn hs chia bảng 2 cột –chia lờp thành 4 nhóm thảo luận 
H: nhận xét biện pháp NT tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? Phân tích tác dụng của các biện pháp NT đó ?
GV:Với cách chia bức tâm cảnh tuyệt vời ra thành 4 mảng,mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng con người.Cảnh là phương tiện MT còn tâm trạng là mục đích MT –ND đã rất thành công trong sử dụng NT tả cảnh ngụ tình -1 trong bút pháp đặc sắc của văn thơ trung đại
H: Khái quát lại ND, NT của văn bản ?
?Thái độ của t/g và mong ước gửi gắm điều gì của ông?
Nêu ý nghĩa của văn bản?
- Đọc rõ ràng, diễn cảm.
giọng chậm buồn
- 1 học sinh đọc -> Nhận xét.
-hs đọc sgk T 94
-Lầu Ngưng Bích chơ vơ vắng vẻ bên bờ biển Lâm Truy
- Giới thiệu vị trí đoạn trích (dựa vào sgk)
- Tự nghiên cứu các từ khó.
- Chia làm ba phần (6 câu thơ đầu, 8 câu thơ tiếp, 8 câu còn lại).
-Miêu tả nội tâm
- HS đọc thầm
- Phát hiện.
Vẻ non xatrăng gần
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ, bụi hông dặm kia
-> Khung cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, không một bóng người
- Bẽ bàng mây sớm đèn khuya.
-> Vòng tuần hoàn khép kín của thời gian
-TN hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng sự sống con người
- Phát hiện.
-> Nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ.
- Rất hợp lí (sau gia biến, nàng coi như mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )
-nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
- chén đồng :nghĩa chuyển (cùng nhau)
-Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người yêu không quên/tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột rửa được)
- HS nhận xét.
- Phát hiện.-đọc
Xót người tựa cửa hôm mai 
Quạt nồng ấp lạnh
- Phát hiện (dựa ct 10,11)
- Nhận xét.
-> Dùng thành ngữ, điển cố.
- Đánh giá 
-> Trong hoàn cảnh này Kiều đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về người yêu và cha mẹ.
-cả lớp đọc thầm
-> Cảnh diễn tả tâm trạng.
 CảNH
 +/Cánh buồm 
 +/Hoa trôi man mác
 +/Nội cỏ rầu rầu 
 +/đợt sóng bất ngờ
- HS phân tích tác dụng của các biện pháp NT : 
+ Tả cảnh ngụ tình , mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là 1 ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người : cánh buồm -> nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách ; " hoa trôi man mác" -> nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; " Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mây mặt đất" -> nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ ; " gió cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" -> tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước
+ Điệp ngữ : " Buồn trông" -> tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của tâm trạng.
I. Tìm hiểu chung 
 1. Đọc
- Đọc rõ ràng, diễn cảm.
giọng chậm buồn
2. Chú thích
- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần II từ câu 1033-1054
- Bố cục: 3 phần
- ND :Tâm trạng của Kiều khi ở lầu NB
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nội dung
1.1.Khung cảnh lầu Ngưng Bích 
a,Cảnh 
-h/a chọn lọc tiêu biểu
Vẻ non xatrăng gần
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ, bụi hông dặm kia
-> Khung cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, không một bóng người
b,tâm trạng
-Dùng từ láy,h/a gợi tả
-TN hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng sự sống con người -> Cô đơn, tội nghiệp.
1.2. Nỗi nhớ của Kiều
a. Nỗi nhớ Kim Trọng.
-nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
-phép ẩn dụ,ngôn ngữ độc thoại
-> Nỗi đau đớn, xót xa của một con người chung thuỷ trọn tình
b. Nỗi nhớ cha mẹ.
- Dùng thành ngữ, điển cố nói lên tấm lòng hiếu thảo của Kiều
-> Trong hoàn cảnh này Kiều đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về người yêu và cha mẹ.-> Người thuỷ chung, người con hiếu thảo.
3. Tâm trạng của Kiều 
 TìNH
->chìm nổi vô định
->số phận bèo bọt lênh đênh
 - > cuộc đời lụi tàn héo úa
 - > nỗi lo âu sợ hãi cho cảnh ngộ
- Biện pháp ẩn dụ,điệp,từ láy,độc thoại nội tâm => Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng 
->NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc
2. Nghệ thuật :
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tìnhđặc sắc.
- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ.
3. Ý nghĩa : Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều.
4. Củng cố : (2’)
?Nhìn vào bức tranh trên em biết được điều gì về nhân vật chính của tác phẩm?
GV:Đoạn thơ để lại ấn tượng trong trái tim người đọc hàng mấy trăm năm-nhà thơ Tố Hữu thốt lên “Tố Như ơi!lệ chảy quanh thân Kiều”
5. Hướng dẫn : (1’)
 - Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản vừa học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV :
 - HS :
 ***********************************
Tuần : 8 Ngày soạn : 22/09/2011
Tiết : 39 +40 Ngày dạy : 
 Bài 8. Văn bản
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
 ( Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu )
I. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp HS.
1. Kiến thức:
	- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
	- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của Nguyễn Đình Chiểu, và phẩm chất của 2 nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
	- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện. 
2. Kĩ năng: đọc diễn cảm, chọn lọc, phân tích tác phẩm
3. Thái độ: ý thức sự tự hào về nền Văn học dân tộc.
II. Chuẩn bị :
1. Thầy: Nghiên cứu SGK, bảng phụ.
 -Đọc thêm những thông tin về t/g,ảnh chân dung t/g
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 -Vẽ tranh minh hoạ theo sgk
III. Các bước lên lớp :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra việc soạn bài của hs
Dạy bài mới :
* HĐ 1 : ( 1’) Giới thiệu bài.
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói “Trên trời có những vì sao khác thường thoạt đầu mới nhìn chưa thấy sáng.Nguyễn Đình Chiểu-nhà thơ yêu nước Nam Bộ TK XIX là một ngôi sao như thế,ngoài văn thơ yêu nước ông nổi tiếng vơí truyện thơ “Truyện Lục Vân Tiên”chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 2 :
H: Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ?
H: Giới thiệu những hiểu biết của em về “Truyện Lục Vân Tiên” ?
H: Dựa vào phần chú thích hãy tóm tắt lại “Truyện Lục Vân Tiên” ? 
- GV bổ sung.
- GV hướng dẫn HS đọc. (chú ý ngôn ngữ đối thoại của nv) 
H: Hãy nêu đại ý của đoạn trích ? 
* HĐ 2 : Tìm hiểu văn bản.
H: Lục Vân Tiên đánh cướp trong hoàn cảnh nào? 
H: Hình ảnh bọn cướp được miêu tả như thế nào?
?Nhận xét cách dùng từ trong đoạn này?
H: Trước hành động của bọn cướp như vậy Lục Vân Tiên đã làm gì ?Giải thích các hành động,lời nói đó?Em hiểu gì về Triệu Tử Long?
?Theo em chi tiết nào diễn tả rõ nhất khí phách của LVT?
H: Em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích ? Tác dụng ?
* GV :Trước đảng giặc vây bủa bịt bùng,dũng sĩ Vân Tiên múa gậy như h/a Thánh Gióng vươn mình đứng dậy đầy sức mạnh,như Triệu Tử Long cứu Âú chúa A Đẩu.Hành động của họ Lục được miêu tả như một thánh nhân
?Động cơ nào khiến Vân Tiên có sức mạnh như vậy?
?Theo em cuộc chiến đấu này giống chi tiết nào trong truyện cổ tích Thạch Sanh
Bình: LVT chiến đấu vì người dân gặp nạn diệt trừ cái ác xuất phát từ lòng nhân,giản dị vô tư trong sángcao đẹp biết bao,sức mạnh của chàng là sức mạnh của nhân dân ,của cái thiện, do đó nó là vô địch
Hãy xem sau khi đánh cướp xong VT có cách xử xự ntn?
Lênh: Đọc đoạn thơ :”Khoan khoan... phận trai”
?Tại sao VT lại nói như vậy?điều đó cho thấy chàng là con người ntn?
Gv: chàng vẫn tuân thủ theo quan niệm pk:nam nữ thụ thụ bất thân
?Khi nghe KNN bày tỏ ý muốn trả ơn VT đã có lời nói nào?phân tích nội dung?Cái cười của VT thể hiện điều gì?
?Vân Tiên đã bày tỏ quan niệm sống của mình ntn?
?Trình bày ý hiểu của em về câu nói này?
?Em có đồng ý với quan điểm của LVT không?
Hãy kể lại một việc làm có nghĩa mà em biết?
H: Qua những lời nói và hành động đó em thấy thái độ của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga là gì ?
H: Qua việc tìm hiểu về Lục Vân Tiên (T38,39), giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tính cách Vân Tiên ?
H: Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được hiện lên qua đâu?
?Đọc những lời nói của NN và phân tích? Nhận xét cách xưng hô?
?Những phẩm chất gì được bộc lộ?
H: Em đánh giá ntn về vẻ đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga ?
-> Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của ND, những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “ơn ai một chút chẳng quên”.
H: Theo em các nhân vật trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ?
H: Truyện Lục Vân Tiên gần với loại truyện nào mà em đã học?
H: Nhận xét về ngôn ngữ của tác giả sử dụng trong đoạn trích?
H: Qua những biện pháp nghệ thuật đó tác giả đã thể hiện thành công nội dung nào ?
- Giới thiệu về tác giả (dựa vào chú thích *).
- Giới thiệu về tác phẩm.
- Tóm tắt (dựa vào phần chú thích) -> nhận xét.
-Chia 4 phần
2 HS đọc -> nhận xét
- HS nêu :
-> Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, ân tình.
- Phát hiện.
-> Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi ; LVT là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí.
- Phát hiện.
 - dùng nhiều từ địa 
phương Nam Bộ
- Phát hiện. 
+/Hành động:
-bẻ gậy,xông vô,tả đột hữu xông
+/Lời nói: tuyên chiến với bọn cướp
(nêu chú thích sgk)
-HS Tự bộc lộ
-> Xây dựng hình ảnh đối lập giữa bọn cướp hung hãn với Lục Vân Tiên,không MT tỉ mỉ trận đánh,1 câu thơ so sánh với dăm ba từ đặc sắc...
- HS nghe 
-hs nêu
Đó là lòng căm ghét cái ác trọng nghĩa thương người của LVT (cũng là của NĐC)
-Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa
- HS nghe
- Đánh giá.
- hs đọc 2 câu thơ
- hs phân tích
- “Vân Tiên nghe nói liền cười
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”
- Phân tích
- Khước từ mọi sự đền đáp:giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công
đọc: “Nào ai tính thiệt so hơn làm gì” “Nhớ câu kiến ngãi...”
 -hs thảo luận-trình bày
(thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng )-là lẽ sống của hiền nhân quân tử xưa và người chân chính nay
- hs tự bộc lộ
* Phân tích:
- Thái độ từ tâm, nhân hậu -> chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, khinh tài.
- Đánh giá -> nhận xét.
-> Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được biểu hiện qua những lời nói mà nàng giãi bầy với Lục Vân Tiên.
- Tôi Kiều Nguyệt Nga
Làm con đâu dám cãi cha 
Trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi thưa
 “Lâm nguy chẳng phải gặp nguy 
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Lấy chi cho phí tấm lòng cùng ngươi.
- Đánh giá.
- HS nghe
* Suy nghĩ -> tổng kết.
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời nói.
-> “Truyện Lục Vân Tiên” là truyện kể mang nhiều tính chất dân gian.
* HS nhận xét.
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
* HS tổng kết
- Đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả.
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) ( gọi là Đồ Chiểu ).
- Sinh ra tại quê mẹ: Làng Tân Thới – Tỉnh Gia Định
 - Đảm đương 3 trọng trách lớn : Dạy hoc,bốc thuốc,sáng tác văn chương
-Tham gia chống Pháp bằng văn thơ
- Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.
2. Tác phẩm.
 *“Truyện Lục Vân Tiên” ra đời khoảng đầu những năm 50 của TK XIX (truyện thơ Nôm).
- Gồm 2082 câu thơ lục bát.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nội dung
1.1. Hình ảnh Lục Vân Tiên.
* Lục Vân Tiên đánh cướp.
-> Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi ; LVT là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí.
+/Hành động:
->NT so sánh nói lên khí phách anh hùng của LVT
+/Lời nói: tuyên chiến
->Qua cử chỉ,hành động,lời nói bộc lộ Tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa.
*,Trong cuộc trò chuyện với Nguyệt Nga
Cư xử có văn hoá,coi trọng danh dự và bổn phận
- Khước từ mọi sự đền đáp:giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công -> Vô tư trong sáng trong việc cứu người.
-Lời thơ chân chất,đôi chỗ thô mộc mang màu sắc Nam Bộ
-Coi trọng khí phách người anh hùng
-> Cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của bậc anh hùng hảo hán.
-> H/ả LVT là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình : 
người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp.
1.2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
- Là cô gái có học thức,khuê các
-> chân thật
-> Hiếu thảo
-> Tự nguyện gắn bó với LVT, liều mình để giữ trọn ân tình.
2. Nghệ thuật :
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời nói.
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
3. Ý nghĩa của văn bản: Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
4. Củng cố : (2’)
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Truyện LVT là truyện Kiều của Nam Bộ:
 “Vân Tiên ,Vân Tiên,Vân Tiên
 Cho tôi một tiền tôi kể chuyện thơ”
 Những nghệ sĩ hát rong vùng đồng bằng sông Cửu Long thường giáo đầu bằng câu ca như thế và ngay sau đó buổi diễn xướng dân gian được đông đảo người hưởng ứng quây tròn quanh người kể chuyện.Người diễn,người nghe giao hoà say đắm hàng giờ,hàng buổi.Một trong đoạn truyện mà mọi người yêu thích là đoạn trích này.Yêu thích không phải vì nghĩa lí thâm trầm như truyện Kiều mà trước hết ở phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật-vì tấm lòng dung dị nhân nghĩa của nhà thơ
 Đã 150 năm qua nhân vật LVT luôn được ND ta mến mộ.Tấm gương sáng chói ấy là minh chứng hùng hồn về sức mạnh thẩm mĩ thơ ca.Cô nghĩ rằng mặc dù chúng ta là người dân đất Bắc nhưng cũng sẽ tự hào như tất cả mọi người dân NB vì có1 tp văn học viết về con người Việt hay đến như vậy ,thấm đẫm tình người
?Em hãy so sánh các nhân vật,việc làm,lời nói,hành động của văn bản với bộ phim được nhà đạo diễn dựng mới đây?
5. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.(2’)
- Hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản.
- Đọc bài đọc thêm.
- BT : Dựa vào đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” hãy xây dựng một văn bản Tự sự.
- Chuẩn bị " Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự" : xem lại văn bản " Kiều ở lầu Ngưng Bích"
IV. Rút kinh nghiệm:
GV :
 - HS :
 **************************************************************
KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 8
LÂM VĂN THÔNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_8_tiet_36_den_40.doc