Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần thứ 14

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần thứ 14

Tuần: 14 Ngày soạn: ./ / .

Tiết: 66,,67 Ngày dạy: ./ / .

LẶNG LẼ SA PA

 Nguyễn Thành Long

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong tác phẩm

 - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện

 2. Kĩ năng :

 - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện

 - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự

 - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm

B. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng định hướng tích hợp với phần VH (bài), phần TLV (bài), phần TV (bài).

 2. Học sinh: Đọc bài, dự kiến trả lời các câu hỏi trong SGK.

C. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Bài cũ: (5 phút)

 ? Tại sao nói tâm trạng của ông Hai trong truyện ngắn Làng là một tâm trạng diễn biến khá phức tạp và độc đáo? Phân tích, chứng minh.

 

doc 4 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Ngày soạn: ..//..
Tiết: 66,,67 Ngày dạy: ..//..
LẶNG LẼ SA PA 
 Nguyễn Thành Long
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong tác phẩm
 - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện
 2. Kĩ năng :
 - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện
 - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự
 - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng định hướng tích hợp với phần VH (bài), phần TLV (bài), phần TV (bài).
 2. Học sinh: Đọc bài, dự kiến trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Bài cũ: (5 phút)
 ? Tại sao nói tâm trạng của ông Hai trong truyện ngắn Làng là một tâm trạng diễn biến khá phức tạp và độc đáo? Phân tích, chứng minh.
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 p): Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa – Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu (25)
Học sinh đọc chú thích (*) 
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Thành Long?
? Nêu xuất xứ, thời diemr ra đời và hoàn cảnh sang tác của tác phẩm?
Hd cách đọc: chậm, phân biệt lời kể và nhân vật
Đọc mẫu cho học sinh 1 đoạn
Học sinh đọc văn bản.
Giải nghĩa thắc mắc của HS về từ ngữ
Hãy tóm tắt truyện một cách ngắn gọn?
Xác định phương thức biểu đạt của truyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cốt truyện (13)
? Trình bày nhận xét của em về cốt truyện của tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa?
? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?
? Nhận xét của em về hệ thống nhân vật trong truyện?
 Giáo viên giảng thêm về cốt truyện và hệ thống nhân vật.
Chuyển tiết: 67
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh anh TN (20p)
? Nhận xét về cách giới hiệu nhân vật chính của tác giả?
 Giáo viên phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả qua nhân vật anh thanh niên.
? Nhân vật anh thanh niên hiện ra qua nhìn nhận, đánh giá của nhân vật nào?
 Giáo viên giảng về miêu tả nhân vật anh thanh niên của tác giả.
? Nhân vật anh thanh niên sống và làm việc tong hoàn cảnh như thế nào?
? Điểu khổ nhất anh phải vượt qua là gì?
? Điều gì giúp anh vượt qua nhũng khó khăn đó?
 Giáo viên giảng về sự gắn bó của anh thanh niên với công việc.
? Điều đó thể hiện ở những chi tiết nào?
? Để vượt qua sự cô đơn vắng vẻ anh thnah niên còn có niềm vui nào khác?
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu các nhân vật khác (15p)
? Nhân vật anh thanh niên còn có phẩm chất đáng quý nào khác?
 Giáo viên bình giảng các chi tiết, lời nói của anh thanh niên và cách tổ chức cuộc sống của nhân vật này.
? Nhân vật ông họa sĩ có vai trò như thế nào trong việc thẻ hiện những suy nghĩ về con người và nghệ thuật của tác giả?
? Ấn tượng của ông họa sĩ về anh thanh niên như thế nào? 
? Án tượng đó có tác dụng nghệ thuật như thế nào trong việc thể hiện nhân vật chính?
 Giáo viên bình giảng một số chi tiết trong tác phẩm.
? Cuộc gặp gỡ và trò chuyện với anh thanh niên khiến cô kỹ sư có tâm trạng như thế nào? Vì sao như vậy?
? Nhân vật bác lái xe có vai trò như thế nào? Trong câu chuyện?
 Giáo viên giảng: Các nhân vật phụ góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đè tác phẩm
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết (5p)
 Nêu vài thành công về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn
 Học sinh thảo luận và trình bày kết quả
 Học sinh đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung: 
 1. Tác giả, Tác phẩm:
 - Nguyễn Thành Long (1920 – 1991) quê ở tỉnh Quảng Nam. Ông chuyên viết thể loại truyện ngắn và ký.
 - Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa được viết năm 1970, sau chuyến đi Lào Cai của tác giả. In trong tập Giữa trong xanh. 
2. Đọc, giải nghĩa từ
3. Tóm tắt:
 Cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật: bác lái xe, ông họa sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên trên một trạm dừng chân ở đỉnh Yên Sơn
4. Phương thức biểu đạt:
 Tự sự. miêu tả, nghị luận
5. Thể loại:
 Truyện ngắn
II. Phân tích: 
 1. Tìm hiểu cốt truyện và hệ thống nhân vật:
 - Cốt truyện đơn giản: Tập trung vào cuộc gặp gỡ giữa bác lái xe, ông họa sĩ, cô kí sư với anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn.
 - Nhân vật chính là anh thanh niên, được giới thiệu qua cái nhìn và ấn tượng của nhân vật khác. 
 - Cùng với nhân vật chính, các nhân vật khác đều góp phần thể hiện chủ đề và tư tưởng tác phẩm.
 2. Nhân vật anh thanh niên:
 Nhân vật anh thanh niên không xuất hiện từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong chốc lát. Tuy vậy các nhân vật khác vẫn kịp ghi nhận một ấn tượng về anh. Rồi dường như anh lại khuất vào trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thưở của núi cao Sa Pa. 
 Nhân vật anh thanh niên hiện ra qua sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá và cảm xúc của các nhân vật khác. à nhân vật anh thanh niên hiện lển rõ nét, đáng mến hơn.
 Anh thanh niên sống và làm việc một mình trong đỉnh núi cao. Công việc của anh đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao. Điều khổ nhất anh phải vượt qua là sự cô đơn, vắng vẻ.
 Anh vượt qua hoàn cảnh khó khăn đó là nhờ ý thức về công việc và long yêu nghề. Anh thấy được công việc thầm lặng đó có ích cho mọi người, cho cuộc sống. Anh suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống con người.
 Cuộc sống của anh không cô đơn buồn tẻ vì ngoài niềm vui công việc anh còn có niềm vui đọc sách. Anh coi sách như người bạn. Anh thanh niên tổ chức, sắp xếp cuộc sống của mình một cách ngăn nắp, chủ động.
 Nhân vật anh thanh niên còn có những phẩm chất đáng quý khác. Đó là sự cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người. Anh còn là người khiêm tốn, thành thật.
 3. Nhân vật ông họa sĩ và các nhân vật khác:
 a. Nhân vật ông họa sĩ:
 Tuy không dung cách kể theo ngôi thứ nhất nhưng hầu như người kể đã hóa thân vào nhân vật ông họa sĩ để quan sát, miêu tả từ thiên nhiên đến nhân vật chính.
 Ngay từ phút đàu gặp anh thanh niên ông đã xúc động, bối rối. Ông muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút ký họa.Những xúc cảm và suy nghĩ của ông họa sĩ làm cho nhân vật chính thêm sang đẹp.
 b. Nhân vật cô kỹ sư:
 cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên và những điều anh nói khiến cô bàng hoàng. Cô hiểu thêm về cuộc sống của anh và những người như anh, cô tin vào con đường mình đã chọn.
 c. Nhân vật bác lái xe:
 Qua lời kể của nhân vật này ông họa sĩ, cô kỹ sư và người đọc được kích thích sự chú ý, đón chờ sự xuất hiện của anh hanh niên. Cũng qua lời kể của nhân vật này người đọc biết được những nét sơ lược về nhân vật chính.
III. Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK) 
1. Nội dung: 
- Ca ngợi những người lao động miệt mài, lặng lẽ cống hiến sức mình cho đất nước, lí giải ý nghĩa của niềm vui lao động.
- Ca ngợi những đóng góp thầm lặng cho lợi ích chung
2. Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản. Tình huống tự nhiên.
- Kết hợp tự sự với trữ tình, bình luận.
- Chất trữ tình của truyện:
 + Phong cảnh thiên nhiên hiện lên qua cái nhìn của người họa sĩ
 + Vẻ đẹp lãng mạn trong cuộc sống của anh thanh niên nơi núi cao
 + Suy nghĩ, cảm nhận của các nhân vật trong truyện
Hoạt động 4: HDLuyện tập (3p)
 Học sinh viết, trình bày. Giáo viên nhận xét.
IV. Luyện tập:
 Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên.
4. Củng cố: (1p): Giáo viên hệ thống nội dung bài giảng làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
5. Dặn dò: (1p): Đọc lại tác phẩm, học bài, soạn Chiếc lược ngà
 œ›šœ›šœ›š@'&'?œ›šœ›šœ›
Tuần: 14 Ngày soạn: ..//..
Tiết: 68, 69 Ngày dạy: ..//..
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức văn tự sự
- Rèn luyện viết văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận.
- Giáo dục tính độc lập, sáng tạo cá nhân.
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Đề bai, đáp án, biểu điểm.
 2. Học sinh: Ôn tâp văn tự sự.
C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Bài cũ:
 3. Bài mới:
 Giáo viên dặn dò học sinh làm bài nghiêm túc, cố gắng hoàn thành bài tốt nhất.
 Giáo viên phát đề (đề thống nhất trong tổ)
 4. Giáo viên thu bài, nhận xét giờ làm bài.
 œ›šœ›šœ›š@'&'?œ›šœ›šœ› 
Tuần: 14 Ngày soạn: ..//..
Tiết: 70 Ngày dạy: ..//..
NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự
 - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự
 2. Kĩ năng :
 - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm tự sự
 - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc- hiểu văn bản tự sự
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Thiết kế bài giảng định hướng tích hợp với phần VH (bài), phần TLV (bài), phần TV (bài).
 2. Học sinh:
 Đọc bài, dự kiến trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 p)
 2. Bài cũ: (3p)
 Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (2p): Giới thiệu bài
 Ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
Hoạt động 2 (25p): Hình thành kiến thức. 
HS đọc đoạn văn SGK và giới thiệu xuất xứ đoạn văn?
HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
? Trong câu a: chuyện kể về ai? Về việc gì?
 Trong câu b: 
- Người kể về phút chia tay trong đoạn văn đó không xuất hiện à Vì nếu là một trong 3 nhân vật trong đoạn văn trên thì ngôi kể phải thay đổi, lời văn phải thay đổi
* Như vậy, nếu người kể là một trong 3 nhân vật trên thì phải thay đổi ngôi kể: xưng “tôi” hoặc xưng tên 1 trong 3 nhân vật đó, do vậy lời dẫn dắt phải thay đổi theo cho phù hợp với ngôi kể.
Câu nhận xét thứ (2) người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ những suy nghĩ và tình cảm của anh, tuy nhiên vẫn là câu trần thuật (câu kể) của người kể chuyện. Câu nói đó không đơn thuần là nói hộ tâm trạng của anh thanh niên mà là tiếng lòng, tâm trạng của nhiều người trong tình huống đó. Nếu đây chỉ là câu nói của anh thanh niên thì tính khái quát sẽ bị mất đi (hoặc hạn chế nhiều).
? Ai là người kể chuyện? vì sao? 
? Nếu là một trong 3 nhân vật trong đoạn văn thì ngôi kể và đoạn văn phải thay đổi như thế nào?
Câu hỏi c: Những câu: 
(1) “Giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”
(2) “Những người con gái sắp xa ta, không biết bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy” là nhận xét của người nào về ai?
GV yêu cầu HS thảo luận: người kể chuyện căn cứ vào đâu để có thể nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các nhân vật?
? Như vậy trong đoạn văn trên người kể không hề xuất hiện, nhưng ta vẫn cảm nhận được gì?
I. Vai trò người kể trong văn bản tự sự:
 1. Ví dụ: (SGK) Đoạn trích trong truyện Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.
* Kể về phút chia tay giữa cô kỹ sư trẻ, ông hoạ sĩ già và anh thanh niên.
- Trong đoạn văn, các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả khách quan.
Ví dụ: 
+Anh thanh niên vừa vào, kêu lên
+ Cô kỹ sư trẻ nhếch mép, mặt đỏ ửng
+ Bỗng người hoạ sĩ già quay lại
à Người kể chuyện không xuất hiện trong đoạn văn- khách quan kể lại (ngôi thứ 3).
Người kể chuyện ở đây là vô nhân xưng không xuất hiện trong câu chuyện (có thể hiện là ngôi thứ 3).
-Là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên về suy nghĩ của anh
* Cũng có khi người kể nhận xét khách quan, có khi nhập vai vào một (ngôi thứ nhất).
* Người kể căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn,  để nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các nhân vật.
Từ đó, người kể như thấy hết và biết hết tất cả mọi việc, mọi người,mọi hoạt động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật.
- Người kể tuy không xuất hiện nhưng lại có mặt ở hầu hết các phần, các câu trong đoạn, là người hiểu biết mọi việc về các nhân vật, kể, nhận xét, đánh giá về họ.
2. Ghi nhớ: 
* Người kể chuyện là người đứng ra kể câu chuyện trong tác phẩm. Người kể chuyện xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, ngôi kể khác nhau (Khi thì ở ngôi thứ 1; Khi thì ở ngôi thứ 3)
* Người kể chuyện trình bày sự việc gắn với điểm nhìn nào đó (điểm nhìn là vị trí quan sát của người kể).
Có 3 loại điểm nhìn.
+ Điểm nhìn bên trong: thông qua đôi mắt 1 nhân vật.
+ Điểm nhìn bên ngoài: Quan sát bên ngoài khách quan.
+ Điểm nhìn thấu suốt: điểm nhìn có mặt ở khắp nơi, thấy mọi hoạt động,hiểu hết mọi tâm tư tình cảm của các nhân vật đánh giá về họ.
-Không nên đồng nhất người kể chuyện với tác giả, ngay cả khi người kể xưng “tôi”.
Hoạt động 3 (10p): Luyện tập.
Gọi học sinh đọc đoạn văn.
HS thảo luận nhóm
Người kể chuyện là ai? Ngôi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” ?
II. Luyện tập:
Đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ”.
Nhận xét :
a. Người kể : nhân vật tôi – bé Hồng
-ưu điểm: miêu tả được những diễn biến tâm lí sâu sắc phức tạp, những tình cảm tinh tế, sinh động của nhân vật tôi.
-Hạn chế:Không miêu tả được diễn biến nội tâm của nhân vật người mẹ, tính khái quát chưa cao, làm cho giọng văn đơn điệu.
b. Kể lại đoạn văn ở mục I , thay vai nhân vật (kể theo ngôi thứ nhất: 1 trong 3 nhân vật).
- Về nhà học bài và soạn bài “Chiếc lược ngà” .
4. Củng cố: (2p)
 Giáo viên hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự
5. Dặn dò: (2p)
 Về nhà học bài. Hoàn thành các bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_thu_14.doc