Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 20: Lời văn đoạn văn tự sự

Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 20: Lời văn đoạn văn tự sự

A: Mục tiêu cần đạt:

- Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.

+ Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.

+ Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc. Nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.

- Rèn cách viết lời văn, đoạn văn tự sự.

B : Các hoạt động dạy và học

 1. ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra

 H. Nêu cách làm bài văn tư sự? ( Cách tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý)

 3. Bài mới:

* Hoạt động 1 :

 H. Theo em thế nào là bài văn tự sự?

 GV: Một bài văn tự sự bao giờ cũng phải có nhân vật, có sviệc. Trong bài văn bao gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành . Đoạn văn lại gồm các câu văn liên kết với nhau tạo thành. Việc xây dựng nhân vật, kể việc trong đoạn văn tự sự ntn. Lời văn, đoạn văn trong bài văn tự sự phải đạt những y/cầu nào? Ta tìm hiểu bài.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 20: Lời văn đoạn văn tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/9/2006
Ngày dạy:
Tiết 20. Baì 5: Lời văn đoạn văn tự sự
a: Mục tiêu cần đạt:
Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
+ Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.
+ Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc. Nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
Rèn cách viết lời văn, đoạn văn tự sự.
B : Các hoạt động dạy và học
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra 
 H. Nêu cách làm bài văn tư sự? ( Cách tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý)
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1 :
 H. Theo em thế nào là bài văn tự sự?
 GV: Một bài văn tự sự bao giờ cũng phải có nhân vật, có sviệc. Trong bài văn bao gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành . Đoạn văn lại gồm các câu văn liên kết với nhau tạo thành. Việc xây dựng nhân vật, kể việc trong đoạn văn tự sự ntn. Lời văn, đoạn văn trong bài văn tự sự phải đạt những y/cầu nào? Ta tìm hiểu bài...
* Hoạt động 2:
Gv đưa bảng phụ ghi 3 đvăn sgk
HS đọc đoạn 1 + 2
H. Hai đoạn văn g/thiệu những nhân vật nào?
H. Nhân vật ấy được giới thiệu ntn?
(lai lịch, Quan hệ, tính tình, tài năng...)
H. Những câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những cụm từ gì?
GV: Kể theo cách gọi tên nhân vật gọi là kể theo ngôi thứ 3.
Cho h.sinh đọc đoạn 3:
H. Các nhân vật trong đvăn có h/động ntn?
 + TT : Đến muộn... đem quân đuổi đánh
... hô mưa, gọi gió, làm giông bão,dâng nước đánh ... nước ngập, ...nước dâng...
" H/động mang kết quả: Lụt lớn, Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh...
H. Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hành động của nhân vật? Hãy gạch chân dưới những từ đó?
H. hành động đó đem lại kết quả gì?
(Nước ngập ruộng đồng...)
H. Khi kể tác giả đã dùng từ trùng điệp, gây ấn tượng gì cho người đọc?
H. Các hành động đó được kể theo thứ tự nào?
(Nguyên nhân xảy ra, diễn biến, kết quả.)
H. Qua BT, Em hiểu kể việc là kể những gì?
H. Trong 3 đoạn văn trên, mỗi đoạn văn gồm mấy câu?
( Đoạn 1,2 câu. đoạn 2,6 câu. đoạn 3,3câu.)
H. Nội dung chính của từng đoạn là gì? Nằm ở câu nào trong đoạn?
 + Đoạn 1: Hùng Vương muốn kén rể (Câu 3) 
 + Đoạn 2: Hai thần đến cầu hôn ( Câu 6)
 + Đoạn 3: TT đánh ST (Câu 1)
H. Nhận xét mối quan hệ gữa các câu?
( Chặt chẽ các câu trong đoạn bổ sung làm rõ ý chính của đoạn)
* Hoạt động 3:
- HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 4:
H. Những kiến thức cần nắm trong bài học?
- GV chốt kiến thức.
- 
- Đọc B.tập 1 " Xác định yêu cầu.
" H/s thảo luận nhóm C3- 5)
4. Củng cố:
H. Kể người, kể việc là kể những gì?
H. Đặc điểm của đoạn văn, câu chủ đề.
5. HDH:
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Chuẩn bị bài “ Thạch Sanh”
( Đọc và trả lời các câu hỏi sgk, tìm các sự việc chính)
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân vật.
a. Bài tập: 
( Tìm hiểu đoạn văn 1+2 ( sgk – 58.)
b. Nhận xét:
- Giới thiệu nhân vật:
+ Hùng Vương thứ 18.
+ Mị Nương: Con gái Vua Hùng.
+ Sơn Tinh: ở vùng núi tản Viên, có tài lạ....
+ Thuỷ tinh: ở miền biển, tài năng không kém...
 -> Thường dùng từ "là", "có" (kể theo ngôi thứ 3).
2. Lời văn kể sự việc.
a. Bài tập.
 Tìm hiểu đoạn văn 3( sgk- 59).
b. Nhận xét:
- Các hoạt động được kể thứ tự, trước, sau, nguyên nhân, kết quả, thời gian.
- Văn tự sự là loại văn bản chủ yếu là kể người và sự việc.
+ Kể người: Gthiệu tên, lai lịch, qhệ,lời nói.
+ Kể việc: Các hđộng, việc làm, kết quả của hđộng.
3. Đoạn văn:
- Các câu trong đoạn có mối quan hệ chặt chẽ câu sau tiếp câu trước, làm rõ ý hoặc nối tiếp hành động hay nêu kết quả hành động nổi bật ý toàn đoạn.
- Mỗi đoạn có từ 2 câu trở lên diễn đạt 1 ý chính.
- Câu chứa ý chính của đoạn văn"gọi là câu chủ đề( Câu chốt)
II. Ghi nhớ: ( sgk - 59) 
III. Luyện tập: 
1 Bài tập 1:
* Yêu cầu:
+ Tìm ý chính, câu chủ chốt của đoạn.
+ Xác định mối quan hệ của mối câu trong đoạn.
a. Đoạn 1: Sọ Dừa làm thuê cho nhà phú ông.
- Câu chủ chốt: Cậu chăn bò rất giỏi.
- Mối qhệ giữa các câu.
+ Câu 1: Hoạt động bát đầu.
+ Câu 2: Nhận xét chung về hoạt động.
+ Câu 3,4: Hành động cụ thể.
+ Câu 5: Kết quả , ảnh hưởng của hoạt động.
b. Đoạn 2: Thái độ của các cô gái phú ông với Sọ Dừa.
+ Câu chủ chốt: Câu2.
+ Q/hệ giữa các câu. Hđộng nối tiếp và ngày càng cụ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20 loi van doan van tu su.doc