Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 32: Danh từ

Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 32: Danh từ

A: Mục tiêu cần đạt:

- H/s nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.

- Bước đầu rèn kĩ năng thống kê phân loại các danh từ.

B: Chuẩn bị:

- SGK + SGV + Bảng phụ ghi bài tập.

C: Hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra:

H. Nêu những nguyên nhân mắc lỗi dùng từ thường gặp?

a. Sinh ấy là người rất kiên cố.

b. Thầy cô đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 32: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25.10.2006
 Ngày giảng:
Tiết 32 . Bài 8: Danh từ
A: Mục tiêu cần đạt:
- H/s nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
- Bước đầu rèn kĩ năng thống kê phân loại các danh từ.
B: Chuẩn bị:
SGK + SGV + Bảng phụ ghi bài tập.
C: Hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra: 
H. Nêu những nguyên nhân mắc lỗi dùng từ thường gặp?
Sinh ấy là người rất kiên cố. "
Thầy cô đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. "
Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
GV đưa ra bài tập:
 MLương vẽ ngay .... một chiếc thuyền buồm lớn. Vau, Hoàng Hậu, Công Chúa, Hoàng Tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.
H. Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học. Hãy tìm những danh từ ở đoạn văn trên?
GV: Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng một số DT . Vậy danh từ là gì DT giữ vai trò gì trong câu. (Gv ghi đầu bài)
- Gv dùng bảng phụ B.tập (sgk - 86)
- H/s đọc B.tập chú ý từ ngữ in đậm.
H. Hãy xác định DT trong cụm DT in đậm dưới đây.
H. Trong DT “ Con Trâu” Đâu là danh từ chính? ( Trâu " DT chính) 
H. Xung quanh DT trong cụm DT nói trên có những từ nào ? 
( Từ, “ Ba” chỉ số lượng, “ ấy” chỉ từ)
Gv từ ba là số từ, “ấy” là chỉ từ,ST là gì, chỉ từ là gì? ta sẽ học ở các tiết sau.
H. Tìm thêm các DT khác trong câu trên?
H. Đặt câu với DT, Vua, Làng...
VD: Vua có lòng thương dân .
 Làng em toàn nhà lợp ngói.
H. DT trong câu em vừa đặt nằm ở bộ phận nào của câu? ( Chủ ngữ)
Gv đưa ra VD: Trên xe là thung gạo nếp.
H. XĐ DT? Nhận xét chức vụ của DT trong câu trên? 
Lưu ý: Khi DT làm VN cần có từ “ Là” đứng trước.
H. Qua tìm hiểu B.tập trên em thấy DT biểu thị những gì? Có thể kết hợp với những từ nào để lập cụm DT, chức vụ chủ yếu của DT trong câu là gì?
- H/s ghi nhớ sgk -86.
GV chốt kiến thức:
- Khái niệm DT.
- Knăng kết hợp + chức vụ ngữ pháp.
Gv treo bảng phụ.
H. Hãy chỉ ra DT trong từng câu ?
 ( Gv gạch chân)
H. Nghĩa của các DT in đậm có gì khác các DT đứng sau?
H. Thử thay thế các DT in đậm bằng những từ khác?
- H/s thay : Con " chú; Viên " Ông; thúng " tạ; tạ " cân.
H. Em thấy trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? và trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao?
Gợi ý: Thay con = chú, bác; Viên = ông, tên; tên " đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì các đơn vị đó không chỉ nêu tên đơn vị mà còn là số đếm.
 + Thay thúng = rá, rổ; tạ = cân, tấn... " đơn vị tính đếm, đo lường xẽ thay đổi vì các từ đó chỉ số đo, số đếm.
H. Vì sao có thể nói: Nhà có 3 thúng gạo rất đầy. nhưng không có thể nói: Nhà có 6 tạ thóc rất nặng?
H. Cụm từ: “ Sáu tạ thóc có thể thêm ” rất nặng ở phía sau đó không?
( Không được : 6 tạ thóc " ( SL CXác thêm xẽ thừa)
H. Qua tìm hiểu em thấy DT có mấy loại lớn và DT đơn vị gồm mấy nhóm?
* Hoạt động 2:
- H/s đọc ghi nhớ
- GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn h/s làm B.tập
- H/s đọc B.tập " XĐịnh yêu cầu.
- H/s đọc B.tập xác định yêu cầu.
( H/ s hoạt động nhóm)
+ nhóm 1,2,3 " từ chuyên đứng trước DT chỉ người.
+ Nhóm 4,5,6 " từ chuyên đứng trước các DT chỉ đồ vật.
- Đọc B.tập " xác định y/cầu.
Gv dùng bảng phụ h/s điền.
H. Xác định y/cầu B.tập 4.
Gv đọc " h/s viết.
I. Đặc điểm của DT.
1. B.tập .
a. Phân tích ngữ liệu:
- DT con Trâu " chỉ vật.
+ Con: chỉ loại
+ Trâu: chỉ vật:
- 
- DT: Vua:, Làng, thúng, gạo nếp.
Vua " Chỉ người.
Làng " Tên địa danh.
Thúng gạo nếp " sự vật ( Đơn vị)
b. Nhận xét:
- DT chỉ kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước, với một số từ ngữ khác ở phía sau.
- Danh từ chỉ người, tên địa danh.
2. Ghi nhớ:
II. Danh từ chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật.
1. B.tập :
a. Phân tích ngữ liệu:
- Con, viên, tạ, thúng, " chỉ đơn vị để tính, đếm người, vật.
- Trâu, quan, gạo,thóc " chỉ sự vật.
- DT chỉ đơn vị: + Chỉ đơn vị qui ước.
 + Chỉ đơn vị tự nhiên.
+ DT chỉ đơn vị tự nhiên; con, viên...
+ DT chỉ đơn vị chính xác ( tạ)
+ DT chỉ đơn vị ước chừng (thúng)
+ DT chỉ sự vật : (Trâu, quan, gạo, thóc...)
b. Nhận xét:
- Danh từ chỉ đơn vị.
- Danh từ chỉ sự vật.
2. Ghi nhớ: ( sgk - 87)
III. Luyện tập: 
1. B.tập 1:
- Y/ cầu liệt kê với các danh từ chỉ sự vật và đạt câu với một trong các DT ấy.
- Gợi ý: Bán, ghế, nhà cửa, chú mèo.
* Đặt câu: Chú mèo nhà em rất đẹp.
- Y/cầu: Liệt kê các từ loại :
+ Từ chuyên đứng trước DT chỉ người ( Ông, bà)
+ Loại từ đúng trước danh từ chỉ đồ vật ( chiếc, tầu, cái, tờ...)
2. B.tập 3: 
- Y/cầu : Liệt kê các DT chỉ đơn vị chính xác và chỉ đơn vị ước chừng.
- Gợi ý: a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác : m. km, g,lít...
 b. Chỉ đơn vị ước chừng: Nắm mơ, đầu, tháng...
3. B.tập 4: 
- Đọc viết chính tả “từ đầu.. dày đặc các hình vẽ”( Bài cây bút thần)
- Y/cầu: đúng . x, s d, r,l,n...
4. Bài tập thêm .
- Viết 3 " 5 câu có sử dụng DT.
4: Củng cố:
- Gv dùng bảng phụ phân loại DT theo sơ đồ sau.
Danh từ
DT Chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
DT Riêng
DT Chung
Đvị qui ước
Đvị tự nhiên
Ước chừng
C/ Xác
5) HDH: 
- Về học bài nắm vững 2 ghi nhớ
- Hoàn thành các bài tập vào vở 
- Chuẩn bị “ Ngôi kể và người kể trong văn tự sự”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 32 danh tu 1.doc