A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cụm ĐT, cấu tạo chung của cụm ĐT.
- Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng cụm ĐT khi nói, viết.
B. Chuẩn bị: GV: Giáo án; Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Chuẩn bị bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
H. Thế nào là ĐT ? Có những loại động từ nào? Đặt câu có sử dụng ĐT, chỉ rõ động từ đó thuộc loại nào?
Ngày soạn: 18.12.2006 Ngày giảng: Bài 16: Tiết 61: cụm động từ A. Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được cụm ĐT, cấu tạo chung của cụm ĐT. - Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng cụm ĐT khi nói, viết. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án; Bảng phụ ghi bài tập. HS: Chuẩn bị bài. C. các hoạt động day và học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: H. Thế nào là ĐT ? Có những loại động từ nào? Đặt câu có sử dụng ĐT, chỉ rõ động từ đó thuộc loại nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính * Hoạt động 1: - GV: Cho động từ : Làm H. Hãy đặt câu có sử dụng động từ trên? ( Em làm bài tập toán) GV: Động từ "làm" kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm động từ. Vậy: Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao?. * Hoạt động 2: - HS đọc bài tập-> Nêu yêu cầu. H. Các từ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các ĐT nào. H. Thử bỏ những từ in đậm, cho nhận xét? ( Bỏ các từ in đậm: Các ĐT trở nên bơ vơ, thừa. Câu tối nghĩa hoặc vô nghĩa.) H. Vậy các từ in đậm có tác dụng gì? H. Thử so sánh nghĩa của cụm ĐT với nghĩa của một ĐT? H. Cho ĐT " đi " thêm từ để tạo thành cụm ĐT? Đặt câu với động từ đó, chỉ ra chức vụ của ĐT đó trong câu? ( đừng đi chơi xa -> Em đừng đi chơi xa.) CN VN H. Qua việc phân tích, cho biết cụm ĐT là gì? Hoạt động của nó trong câu. - HS đọc ghi nhớ. H. Những nội dung kiến thức cần ghi nhớ - HS theo dõi BT 1 (147) H. Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT ở BT 1? H. Tìm thêm các từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm ĐT? Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT trung tâm những ý nghĩa gì? (Phụ ngữ phần trước: hãy, sẽ, đang, đừng, chớ) H. Các phụ ngữ đứng trước có ý nghĩa chỉ cái gì? ( Quan hệ thời gian tiếp diễn tương tự, khẳng định, phủ định) H. Các phụ ngữ đứng sau có ý nghĩa chỉ cái gì? ( Đối tượng, hướng, địa, điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiệnvà cách thức hoạt động ) H. Qua việc phân tích cho biết cấu tạo của cụm ĐT. - HS đọc ghi nhớ - GV khắc sâu kiến thức. - HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. H. Dựa vào kiến thức nào để làm bài tập này. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV sửa chữa. - HS đọc bài tập -> Nêu yêu cầu. - HS làm theo nhóm bàn. - GV cho nhân xét, sửa chữa. - HS đọc bài tập -> Nêu yêu cầu. - HS giải. - HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu - HS làm ra nháp. - Trình bày trước lớp. - GV bổ sung, đưa ra đoạn văn mẫu. I. Cụm ĐT là gì. 1. Bài tập : a. Phân tích ngữ liệu: Từ in đậm Bổ sung ý nghĩa - đã -> đi - nhiều nơi -> đi - cũng -> ra - những câu đố oái oăm -> ra b. Nhận xét: - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Nghĩa của cụm động từ đầy đủ hơn nghĩa của một ĐT. - ĐT thường làm vị ngữ. 3. Ghi nhớ 1:( SGK - 148 ) II. Cấu tạo của cum ĐT: 1. Bài tập: a. Phân tích ngữ liệu: 2. Nhận xét: Phần trước PTrung tâm Phần sau đã cũng đi ra Nhiều nơi Những câu đó oái oăm để hỏi mọi người 3. Ghi nhớ 2: ( SGK- 148) III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: * Yêu cầu: Tìm cụm ĐT. * Giải. a.Còn đang đùa nghịch ở sau nhà. b. Yêu thương Mị Nương hết mức. - Muốn kén cho con.... xứng đáng. c. Đành tìm cách gữi sứ thần ở công quán. - Để có thì giờ. - Để hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. 2. Bài tập 2: * Yêu cầu : Chép các cụm ĐT điền vào mô hình. Phía trước Trung tâm Phụ sau Còn đang Muốn Đành Để Đùa nghịch Kén Cho Yêu Thương Tìm (cách) giữ Có Đi Hỏi Sau nhà Con 1 người chồng..... MN hết mực sứ thần ở lại..... Thì giờ.... ý kiến 3. Bài tập 3: * Yêu cầu: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ. * Giải: - Chưa: P định tương đối. - Không: P định tuyệt đối. -> Cả 2 phụ ngữ đều cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé. 4. Bài tập 4: * Yêu cầu: Viết câu trình bày ý nghĩa truyện " Treo Biển " chỉ ra cụm ĐT sử dụng trong đoạn văn đó. * Giải: Truyện " Treo Biển " có ý nghĩa khuyên răn người ta cần giữ vững quan điểm của bản thân, mặc dù phải lắng nghe ý kiến của người khác. - Cụm động từ: + Có ý nghĩa khuyên răn người ta. + Cần giữ vững quan điểm của bản thân. + Phải lắng nghe ý kiến của người khác. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cũ. 5. Hướng dẫn học: - Học 2 nghi nhớ: Làm các BT còn lại. - Chuẩn bị: Mẹ hiền dạy con.
Tài liệu đính kèm: