I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng và đầy đủ về giá trị nội của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều có giá trị hiện thực.
B. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc và giá trị hiện thực.
C.Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc và giá trị nhân đạo.
D.Truyện Kiều có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
Câu 2: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Trình bày diễn biến sự việc theo chơng hồi.
C. Có nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn.
D. Miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách nhân vật tài hoa.
Câu 3: Cụm từ “ mây sớm đèn khuya” trong câu thơ “ Bẽ bàng mây sớm đèn khuya” chủ yếu gợi tả điều gì?
A. Cảnh thiên quanh lầu Ngng Bích. B. Cảnh thiên nhiên quanh thúy Kiều.
C. Thời gian tuần hoàn khép kín. D. Sự tàn tạ của cảnh vật.
Câu 4: Từ “ chén đồng” trong câu thơ “ Tưởng ngời duới nguyệt chén đồng”đợc hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
Câu 5: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào?
A. ẩn dụ B. Hoán dụ
C. Nhân hóa. D. So sánh
Câu 6: Cụm từ “quạt nồng ấp lạnh” trong câu thơ: “ Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?” được gọi là gì?
A. Thành ngữ. B. Thuật ngữ.
C. Hô ngữ. D. Trạng ngữ
Câu 7: Những từ nước, hoa, cỏ, mây trong tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng
Họ và tên: . Lớp 9.. Kiểm tra truyện trung đại Điểm Lời phê của giáo viên I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng và đầy đủ về giá trị nội của Truyện Kiều? A. Truyện Kiều có giá trị hiện thực. B. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc và giá trị hiện thực. C.Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc và giá trị nhân đạo. D.Truyện Kiều có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo. Câu 2: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của truyện Kiều? A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện. B. Trình bày diễn biến sự việc theo chơng hồi. C. Có nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. D. Miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách nhân vật tài hoa. Câu 3: Cụm từ “ mây sớm đèn khuya” trong câu thơ “ Bẽ bàng mây sớm đèn khuya” chủ yếu gợi tả điều gì? A. Cảnh thiên quanh lầu Ngng Bích. B. Cảnh thiên nhiên quanh thúy Kiều. C. Thời gian tuần hoàn khép kín. D. Sự tàn tạ của cảnh vật. Câu 4: Từ “ chén đồng” trong câu thơ “ Tưởng ngời duới nguyệt chén đồng”đợc hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 5: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào? A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa. D. So sánh Câu 6: Cụm từ “quạt nồng ấp lạnh” trong câu thơ: “ Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?” được gọi là gì? A. Thành ngữ. B. Thuật ngữ. C. Hô ngữ. D. Trạng ngữ Câu 7: Những từ nước, hoa, cỏ, mây trong tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có được coi là thuật ngữ không? A. Có B. Không II. Phần tự luận Câu 1: Cảm nhận của em về cáI hay, cái đẹp của hai câu thơ sau: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. (Trích: truyện Kiều – Nguyễn Du Câu 2: Em hãy tìm những yếu tố tả cảnh trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Sách Ngữ văn 9 tập I) và phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung của đoạn trích.
Tài liệu đính kèm: