Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 36 đến tiết 40

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 36 đến tiết 40

Mã giám sinh mua Kiều

 (Trích “truyện Kiều”-Nguyễn Du)

 I . MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

1. Về kiến thức:

- Thái độ khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của bọn buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.

- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông qua diện mạo, cử chỉ.

2. Về kĩ năng:

- Kỹ năng đọc hiểu văn bản thời trung đại.

- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản diện mang đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích.

 3. Về thái độ:

- Hs có thái độ căm phẫn tr¬ớc việc làm xấu xa, đê tiện của loại buôn ng¬ời.

- Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con ng¬ời đặc biệt là ng¬ời phụ nữ

 

doc 28 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 36 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 7	Ngày dạy: 27/ 09/ 2010
Tiết: 36
Mã giám sinh mua Kiều
	(Trích “truyện Kiều”-Nguyễn Du)
 I . MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
- Thái độ khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của bọn buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông qua diện mạo, cử chỉ.
2. Về kĩ năng:
Kỹ năng đọc hiểu văn bản thời trung đại.
Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản diện mang đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích.
	 3. Về thái độ:
- Hs có thái độ căm phẫn trớc việc làm xấu xa, đê tiện của loại buôn ngời.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con ngời đặc biệt là ngời phụ nữ
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh.
- Tài liệu: SGK, SGV, tác phẩm “Truyện Kiều”.
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi , vở bài tập.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. 
- Em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật qua đoạn trích “Cảnh ngày xuân”
3. Bài mới:
GV: Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu vạ, Vương ông và Vương quan bị bắt giữ, bị đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết của cải. Thúy Kiều đã quyết định bán mình lấy tiền cứu cha. Được mụ mối mách bảo, MGS đã tìm đến mua Kiều.
-- Giới thiệu tranh Thuý Kiều, Mã Giám Sinh. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh nhân vật Kiều trong tranh này?
Dẫn: Tác giả rất thành công khi miêu tả nội tâm nhân vật Kiều và bóc trần bản chất xấu xa đê tiện của tên buôn người qua đoạn trích...Tr 97. 
*HĐ 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản.
- Đọc diễn cảm, giọng trầm lắng phù hợp với tâm trạng nhân vật Kiều. chú ý nhấn mạnh các các từ ngữ miêu tả nhân vật mã Giám Sinh.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
 Gọi hs đọc chú thích.
 Đoạn trích này ở phần nào của Truyện Kiều?
- Hỏi: Vì sao văn bản được đặt tên là MGS mua Kiều?
- Bên cạnh đó TK là nạn nhân của cuộc mua bán, phải cam chịu nhục nhã, bán mình lấy tiền chuộc cha. 
- Hỏi: Với nội dung trên, em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản?
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
- Gọi HS đọc lại 10 dòng thơ đầu.(...kíp ra)
- Hỏi: Nhân vật MGS được kể, tả qua những phương diện nào?
- Mỗi phương diện ứng với lời thơ nào trong văn bản?
- Kết hợp GT Mã G Sinh? Có gì khác thường trong cách trả lời?
- Hỏi: Qua chi tiết miêu tả diện mạo, em nhận xét thế nào về con người MGS?
- Hỏi: Nhận xét hành động Ghể trên...sỗ sàng?
- Theo dõi hành vi mua bán của MGS, có gì đặc biệt trong cách chọn hàng, cách mặc cả?
- Cho HS quan sát bảng phụ.
- Hỏi: Em đồng ý với nhận xét nào dưới đây về bút pháp khác họa nhân vật Mã G Sinh?
+ Kết hợp kể và tả
+ Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua dáng vẻ, cử chỉ, lời nói.
+ Tác giả có xen vào bộc lộ thái độ khinh ghét đối với nhân vật.
+ Dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã để xây dựng và khắc họa nhân vật.
- Tóm lại qua bút pháp miêu tả đó, em hiểu gì về bản chất của Mã Giám Sinh?
- GV: Bản thân đồng tiền không có tội nhưng điều đáng nói là người sử dụng nó đã vì mục đích đê hèn mà chà đạp lên giá trị chân chính của con người. Nguyễn Du đã viết với thái độ tố cáo sâu sắc qua nhân vật Mã Giám Sinh
- Hỏi: Khi đối mặt với tên buôn người, thái độ của nàng ra sao?
- Hỏi: Em hình dung tâm trạng của Kiều như thế nào qua lời thơ: 
“Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.” “ Ngại ngùng dợn gió...Ngừng hoa bóng thẹn....mặt dày.” 
- Hỏi: Cách miêu tả Kiều trong câu “ Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai” có gì giống và khác với cách miêu tả Thúy Kiều trong “chị em Thúy Kiều”?
- Hỏi:Tóm lại, em cảm nhận gì về thân phận của nàng Kiều trong hoàn cảnh đó?
- Hỏi: Khắc họa thân phận nàng Kiều, chúng ta hiểu gì về thái độ và tình cảm của Nguyễn Du?
- GV: Nguyễn Du là con người có tấm lòng nhân ái, ông luôn đau trước nỗi đau của con người.
Từ thân phận nàng Kiều, ông cảm thương chung cho mảnh đời bất hạnh của người phụ nữ. Nỗi đau ấy khiến ông đau đớn thốt lên:
“ Đau đớn thay thân phận đàn bà.
 Lời rằng bạc mệnh cũng là..”
Thúy Kiều của Nguyễn Du đứng vững với thời gian nhờ giá trị nhân văn sâu sắc đó.
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì?
 Qua đoạn trích này em nhận thấy điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc lòng đoạn trích.
+ Phân tích nhân vật MGS để thấy rõ bản chất của tên buôn người.
+ Chuẩn bị: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- Báo cáo sĩ số.
Gồm 34 câu: 619-652; nằm ở phần thứ hai.
 Suy nghĩ- trả lời
+ MGS chủ động đi mua người dưới danh nghĩa hỏi vợ, xuất hiện từ đầu đến cuối văn bản.
+ Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Lai lịch, diện mạo, cử chỉ.
-Tìm, đọc
+ Không đúng ngôn ngữ của người đi hỏi vợ, không rõ ràng.
+ Thích chưng diện, chải chuốt, lố lăng, ăn chơi, thiếu đứng đắn, không phù hợp...
+ Trịch thựơng,vô lễ, thiếu văn hóa, cậy tiền...
+ Đắn đo...Ép cung...
Cò kè...: Thận trọng, tỉ mỉ, keo kiệt, cốt sao có lợi cho mình.
- Trao đổi, trả lời.
+ Tất cả các ý trên
+ Tự bộc lộ.
 + Nỗi mình thêm tức nỗi nhà: -> Xã hội oan trái đã đẩy nàng và gia đình nàng vào cảnh tai ương
=> Nỗi uất ức.
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lòng.
+ Cũng là bút pháp ước lệ. Nhưng ở câu thơ này, người con gái đẹp ấy mang tâm trạng buồn.
 - Kiều hiện lên thật tội nghiệp, đáng thương trong sự cô độc, tủi hổ, buồn bã, bị chà đạp bởi thế lực đồng tiền.
+ Tác giả: cảm thông sâu sắc trước số phận người phụ nữ.
thể hiện tấm lòng thương xót trước thực trạng con người bị chà đạp, lên án hành vi xấu xa
- Đọc to ghi nhớ
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc
2. Chú thích
3. Vị trí: Đoạn thứ 2
4. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II/ Tìm hiểu văn bản. 
1.Nhân vật Mã Giám Sinh.
- Lai lịch: Tên gọi Mã giám Sinh, quê huyện Lâm Thanh cũng gần: lai lịch không rõ ràng.
- Diệm mạo: ngoại tứ tuần, mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao: chưng diện, chải chuốt, lố lăng, không phù hợp.
- Cử chỉ: Ghế trên ngồi tót sỗ sàng: Thái độ vô lễ, cậy tiền.
- Cò kè bớt một thêm hai: Hành động mặc cả, keo kiệt.
* Mã Giám Sinh là loại người giả dối, vô học, bất nhân.
2. Hình ảnh Thuý Kiều.
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lòng
+ Cô độc, bị chà đạp bởi thế lực đồng tiền.
3. Nghệ thuật: 
_ Miêu tả MGS : diện mạo, hành động, ngôn ngữ đối thoại của nhân vật phản diện
_ Sử dunhj từ ngữ kể độc đáo.
* Ý nghĩa: thể hiện tấm lòng thương xót trước thực trạng con người bị chà đạp, lên án hành vi xấu xa
IV. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 7	
Tiết 32	Ngày dạy: 28/ 09/ 2010
	MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ
 I . MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc cảnh vật và con người trong văn bản tự sự.
	 Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản 
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản
	 Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản
 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc khi học văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV:
+ Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, tổng hợp, khái quát
+ ĐDDH: - Bảng phụ
 - Tài liệu: Doạn trích TP: “ Hoàng lê nhất thống chí”; ”; đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. “Cảnh ngày xuân”
 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nhớ lại kiến thức lớp 8: Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ?
3. Bài mới: 
Hãy cho biết thế nào là văn miêu tả?
 Thế nào là văn tự sự?
- Gọi HS đọc đoạn văn bản (Tr.91) 
- Hỏi: Đoạn trích kể sự việc gì ?
- Hỏi: Trong trận đánh đó, vua Quang Trung làm gì? 
- Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích?
_ Yếu tố ấy có tác dụng gì?
- So sánh đoạn trích với các sự việc nêu ra ở VD C SGK để rút ra nhận xét vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? 
+) Vua Quang Trung cho ghép ván.
 +) Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào, sau đó phun khói lửa.
 +) Quân của vua Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
 +) Quân thanh chống đỡ không đổi, tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, quân Thanh đại bại.
- Hỏi: So sánh các sự việc chính mà bạn đã nêu với đoạn trích của Ngô Gia VP, em có nhận xét gì ? Nhờ đâu đoạn trích lại sinh động, hấp dẫn như vậy?
Hỏi: Vậy khi kể, muốn cho sự việc được kể sinh động, người kể cần chú ý điều gì ?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
* HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 1:
Tìm những yếu tố tả người, tả cảnh trong 2 đoạn trích Truyện Kiều vừa học ?
- GV nhận xét chữa bài, đối chiếu bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS dựa vào đoạn trích “Cảnh ngày xuân ...” để viết đoạn văn.
- Dựa vào đoạn trích: “Chị em TK” để giới thiệu.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Hoàn thành 3 bài tập trên vào vở.
 (BT 2: viết đoạn văn) 
+ Ôn tập: Chuẩn bị viết bài TLV số 2.
+ Soạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
 Suy nghĩ- trả lời
- HS đọc VD1 (SGK-91)
+ Đoạn văn kể chuyện vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
- Việc làm của Quang Trung:
 +) Cho ghép ván cứ 10 người khiêng 1 bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi.
 +) Cho quân khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
- Các chi tiết miêu tả:
 +) “Nhân có gió bắchại mình”.
 +) “Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà chết”.
 +) “Quân Tây Sơn thừa thế chém giếtđại bại”
- Sự việc được diễn ra theo trình tự:
+ Nếu kể như trên→ câu chuyện không sinh động.
+ Văn bản hấp dẫn nhờ yếu tố miêu tả.
- Trả lời dựa theo ghi nhớ SGK .
- HS đọc to ghi nhớ
- Đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm.
 +) N1: Tổ 1, 2: Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”.
 +) N2: Tổ 3,4: Đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.
- Quan sát bảng phụ, sửa
- HS lên trình bày bảng.
- HS làm ra nháp.
- Đại diện trình bày miệng.
I. Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự:
Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc nhằm làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích:
2/ Viết đoạn văn
3/ Giới thiệu vẻ đẹp của chị em TK.
IV. Rút kinh nghiệm:
======v======
Tuần 7	 
Tiết 33	 Ngày dạy: 28/09 / 2010
TRAU DỒI VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS	
 Những định hướng chính của trao đổi vốn từ
 2. Kĩ năng: Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự tìm cách trau dồi vốn từ cho bản thân 
II. CHUẨN BỊ
 1. GV:
+ Phương pháp: Quy nạp,vấn đáp, hoạt động nhóm.
+ Bảng phụ, tư liệu, 
 2. HS: Đọc, nghiên ... :
Em có nhận xét gì về hành động của Lục Vân Tiên?
Gv nhận xét chấn chỉnh.
-Hỏi:
Hình ảnh Lục Vân Tiên vào trận đánh được miêu tả như thế nào?
Gv nhận xét, sửa chữa.
-Hỏi: 
Qua hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên, em thấy chàng là người như thế nào?
Gv nhận xét HS.
*. GV treo tranh minh hoạ.
*. Chốt - bình:
Hình ảnh Lục Văn Tiên được khắc hoạ theo mô típ quen thuộc ở truyện Nôm truyền thống, một chàng trai tài giỏi cứu thoát cô gái khỏi tình huống nguy hiểm như Thạch Sanh đánh bại băng cướp cứu công chúa Quỳnh Nga. Hành động đánh cướp bộc lộ phẩm chất, tài năng và tấm lòng vị nghĩa của chàng.
-Hỏi:
Và cũng chính qua đó Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ước mơ gì ?
Gv nhận xét HS.
-Hỏi:
Sau khi dẹp xong bọn lâu la, Lục Vân Tiên có những lời lẽ gì với KNN?
GV nhận xét.
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về thái độ, cách cư xử của Lục Văn Tiên qua những lời lẽ đó?
GV nhận xét.
-Hỏi:
Từ đây, em biết thêm điều gì về LVT?
GV nhận xét.
*. Chốt + bình - chuyển:
Tư cách Vân Tiên thật chính trực, hào hiệp trọng nghĩa khinh tài cũng rất từ tâm nhân hậu. Dường như mọi việc làm nhân nghĩa chỉ là bổn phận, một lẽ tự nhiên. Đó là cách cư xử của bậc anh hùng hảo hán. Nhưng với KNN luôn tìm mọi cách để trả ơn.
b.Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của Kiều Nguyệt Nga.
*. Gợi:
Hình ảnh KNN chỉ được biểu hiện qua những lời lẽ giải bày với Lục Vân Tiên.
-Hỏi:
Trước hết là những lời giải bày về điều gì?
Gv nhận xét HS.
-Hỏi:
Qua những lời lẽ giải bày, em có cảm nhận gì về con người này?
GV nhận xét HS.
-Yêu cầu:
Em hãy phân tích làm rõ điều đó:
+Cách xưng hô.
+Cách nói năng.
+Cách giải bày.
GV lần lượt nhận xét trình bày của HS.
*. Chốt + bình:
Đây là một cô gái thuỳ mị, nết na, có học thức: cách xưng hô khiêm nhường, cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước (làm con đâu dám cải cha). Cách giải bày rõ ràng, khúc chiết, vừa đáp ứng đầy đủ điều kiện thăm hỏi ân cần của LVT, vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình.
-Hỏi:
Được Vân Tiên cứu giúp, nàng có thái độ như thế nào? Tìm câu thơ minh hoạ.
Nàng có ý định gì?
GV nhận xét HS.
-Hỏi:
Cuối cùng, nàng đền đáp công ơn LVT bằng cách nào? Có xứng đáng không?
GV nhận xét HS.
*. Chốt:
Cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó cuộc đời với chàng trai khảng khái, hào hiệp đó và dám liều mình giữ trọn ân tình chung thuỷ với chàng.
c. Tìm hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích:
-Hỏi:
Theo em, nhân vật trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ như thế nào?
Gv nhận xét HS.
*. Chốt - diễn giảng:
Miêu tả nhân vật qua hành động, cử chỉ NĐC ban đầu chỉ đọc truyền miệng cho các môn đệ, rồi mọi người ghi lại và truyền lại trong nhân gian cũng qua hình thức kể thơ, nói thơ. Vì thế khi miêu tả NV, tác giả ít chú ý khắc hoạ nội tâm, ngoại hình.
-Hỏi: 
Điều đó cho thấy truyện LVT giống với loại truyện nào em đã học?
GV nhận xét, chấn chỉnh.
d. Tìm hiểu ngôn ngữ đoạn trích:
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích?
+Tính chất ngôn ngữ.
+Giọng điệu NN thay đổi ntn?
GV nhận xét HS.
-Yêu cầu:
Em hãy tìm chi tiết minh hoạ.
*. Chốt:
NN mộc mạc, bình dị, mang sắc thái Nam Bộ. Có phần chau chuốt, uyển chuyển. NN thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết.
4. Củng cố.
 Qua đoạn trích nói lên diều gì ở 2 nhân vật chính
-Yêu cầu: Hãy phân biệt sắc thái lời thoại của LVT, KNN và Phong Lai.
Qua hành động đánh cướp cứu người LVT thể hiện ước mơ gì của NDDC - ND ta?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng đoạn trích (diễn cảm).
- Nắm vững kiến thức tiết học.
Soạn bài tiếp theo
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Thực hiện
-Nhận xét, bổ sung
-Nêu vị trí đoạn trích
-Đọc chú thích
-Đọc diễn cảm đoạn trích
-Lắng nghe
-Trả lời: đánh cướp cứu KNN.
-Trả lời: dứt khoát, mạnh mẻ.
-Suy nghĩ
-Phát biểu
-Nhận xét bạn
-Trả lời: anh hùng tài năng.
-Quan sát
-Ghi nhận
-Suy nghĩ độc lập
-Nêu ý kiến
-Đóng góp ý
-Liệt kê
-Trả lời: ân cần,
-Đúc kết
-Nhận xét, bổ sung
-Ghi nhận
-Chú ý lời gợi
-Chỉ ra lời lẽ giải bày
-
+Cách xưng hô khiêm nhường.
+Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước.
-Ghi nhận
-Trả lời: cảm kích, ái náy
-Tìm thơ minh hoạ
-Trả lời: Gắn bó cuộc đời.
-Ghi nhận
-Trả lời: hành động, cử chỉ.
-Chú ý ghi nhận.
-Trả lời: mộc mạc, bình dị, đa dạng
-Chỉ ra chi tiết minh hoạ
-Ghi nhận
-Trao đổi (3’)
-Phát biểu
-Nhận xét bạn
-Khái quát hoá
-Đọc ghi nhớ
-Ghi nhận dặn do của GV.
 Mộc mạc, bình dị, mang sắc thái Nam Bộ.
 Suy nghĩ- trả lời
 Cái thiện thắng cái ác
NỘI DUNG
I. Đọc- Tìm hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Chú thích
3. Vị trí đoạn trích
Ở phần đầu của truyện
1. Hình ảnh Lục vân Tiên:
-Hành động không có sự chuẩn bị từ trước nhưng dũng mảnh, dứt khoát.
-Hình ảnh vào trận được miêu tả rất đẹp: oai phong, hào hùng -> chiến thắng kẻ thù lẫy lừng thành thế.
=>Trọng nghĩa khí, anh hùng tài năng.
-Thái độ, cư xử chân thành với Kiều Nguyệt Nga.
+An ủi, ân cần hỏi han
+Khiêm nhường
=>Chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu.
2. Những phẩm chất tốt đẹp của Kiều Nguyệt Nga:
Hình ảnh KNN biểu hiện qua lời lẽ giải bày.
-Cô gái khuê cát, thuỳ mị, nết na, có học thức.
+Cách xưng hô khiêm nhường.
+Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước.
+Cách giải bày rõ ràng, khúc chiết.
-Luôn bộc lộ niềm cảm kích chân thành, xúc động, ái náy, băn khoăn, -> tìm cách báo ơn.
-Đáp lại ân nhân thật xứng đáng.
3. Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật.
-Nhân vật chủ yếu được miêu tả, khắc hoạ qua tính cách bằng hành động, cử chỉ.
-Truyện mang tính dân gian.
4. Về ngôn ngữ.
-Mộc mạc, bình dị, mang sắc thái Nam Bộ.
-NN thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
* Ý nghĩa
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giart.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Ngày dạy: 07/ 10/ 2010
TUẦN8
TIẾT 40
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1 Kiến thức: - Hiểu được nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật
-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện.
2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật viết bài văn tự sự.
	- Kết hợp với kể chuyện và miêu tả nội tâm của nhân vật
3. Thái độ: Biết cách sử dung yếu tố miêu tả trong việc miêu tả ngoại hình và nội tâm của nhân vật.
 II/ CHUẨN BỊ:
 1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Đ DDH: Bảng phụ, sgk, giáo án, 
 2. HS: Sgk, tạp ghi
 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao chúng ta phai sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự?
 Hãy chỉ yếu tố miêu tả trong đoạn trích “ Cảnh ngỳ xuân”(ND)
3. Bài mới : GTB
 Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và nội tâm.
 Em hiểu thế nào là nội tâm?
Bước 1. Tìm hiểu “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
-Yêu cầu:
HS đọc đoạn trích.
-yêu cầu:
Em hãy tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng TK.
GV nhận xét, chấn chỉnh HS.
-Hỏi:
Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh và đoạn sau miêu tả nội tâm?
GV nhận xét HS.
*. Diễn giảng:
Đoạn sau tập trung miêu tả những suy nghĩ của Kiều: Nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ, nghĩ về người yêu, cha mẹ già yếu không ai phụng dưỡng chăm sóc lúc tuổi già.
-Hỏi:
Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào đối với thể hiện nội tâm NV?
GV nhận xét HS.
 Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào với việc khắc hoạ NV trong VBTS?
GV nhận xét HS.
*. Nhấn mạnh:
Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ “chân dung tinh thần của NV” tái hiện những trăn trỡ, dằn vặt, những rung động tình cảm, tư tưởng NV.
 Ndu miêu tả trực tiếp hay gián tiếp nổi buồn phiền lo lắng của TK
Bước 2. Tìm hiểu đoạn trích trong “Lão Hạc”.
HS đọc đoạn văn.
-Yêu cầu:
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả nhân vật Lão Hạc.
GV nhận xét, bổ sung.
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội tâm nhân vật của Nam Cao?
*. Chốt:
Nam Cao miêu tả tâm trạng nhân vật thông qua việc miêu tả ngoại hình.
 Nam Cao miêu tả nhân vạt bắng cách nào?
Bước 3. Hệ thống hoá kiến thức.
Em hiểu thế nào: miêu tả bên ngoài, miêu tả nội tâm nhân vật?
GV nhận xét HS.
-Hỏi:
Hai cách miêu tả có quan hệ với nhau như thế nào?
GV nhận xét HS.
HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
-Yêu cầu:
HS đọc và xác định yêu cầu BT.
*. Chú ý:
+Chú ý những câu miêu tả nội tâm nhân vật thông qua việc đọc đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”.
+Chuyển thành văn xuôi,.
+Người kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc thứ ba.
GV cho HS thảo luận, đóng góp ý kiến, viết ra nháp.
-Yêu cầu:
Đại diện nhóm đọc trước lớp.
GV nhận xét, chấn chỉnh. 
Bài tập 2. Yêu cầu:
HS đọc và xác định yêu cầu.
*. Chú ý: 
+ Đọc kĩ đoạn trích “Kiều báo ân, báo oán”.
-Yêu cầu: Em hãy viết ra giấy và đọc trước lớp.
GV nhận xét, chấn chỉnh HS.
Bài tập 3: - Yêu cầu:
HS đọc và xác định yêu cầu BT.
+Em đã làm việc gì?
+Việc đó diễn ra như thế nào?
+Tâm trạng của em như thế nào?
GV cho HS viết ra giấy -> đọc -> GV nhận xét.
4. Củng cố:
-Hỏi: Miêu tả nội tâm NV trong VBTS có tác dụng gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
 Học bài hôm nay và soạn bài tiếp theo. 
 Báo cáo sỉ số
 Suy nghĩ- trả bài
-Đọc đoạn trích.
 Là những tình cảm, suy nghĩ thầm kín, sâu xa trong lòng của người ấy.
-Đoạn miêu tả cảnh:
+”Trước lầu dặm kia” hoặc “buồn trông  ghế ngồi”.
-Đoạn miêu tả nội tâm “Bên trời người ôm” -> miêu tả những suy nghĩ của Kiều.
-Nhận xét
-Ghi nhận
-Trả lời: tái hiện tâm trạng
-Chú ý
- Làm cho nhân vật trở nên sinh động
 Hs đọc đoạn văn
-Trả lời: nét mặt, cử chỉ,. 
-Ghi nhận
 Trực tiếp
Suy nghĩ- trả lời
- Quan hệ mật thiết với nhau
Đọc ghi nhớ
-Xác định yêu cầu
-Ghi nhận hướng dẫn của GV
-Trao đổi
-Đọc trước lớp
-Nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Xác định
+ Người kể xưng tôi (nhập vai kiều).
+ Trong quá trình kể, kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật khác, tái hiện tâm trạng Kiều khi gặp Hoạn Thư.
 Suy nghĩ- làm bài
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong VBTS.
1. Tìm hiểu bài:
a. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
-Miêu tả cảnh cho thấy được tâm trạng NV.
-Miêu tả nội tâm -> tái hiện những trăn trở, dằn vặt, rung cảm của Kiều.
 _ Tác giả miêu tả một cách gián tiếp. qua cảm xúc, suy nghĩ, hành đong.
b. Đoạn trích “Lão Hạc”.
Miêu tả nội tân thông qua nét mặt, cử chỉ,.. của Lão Hạc. 
_ Miêu tả tâm trạng một cách trực tiếp qua nét mặt, cử chỉ.
2. Ghi nhớ.
(trang 117 sgk)
II. Luyện tập.
1. Yêu cầu: Dựa vào đoạn trích “MGS mua Kiều”thuật lại bằng văn xuôi miêu tả nội tâm Kiều.
-Xác định câu miêu tả
-Ngôi kể: nhất hoặc ba.
-Đóng vai Kiều trong “Kiều báo ân, báo oán”
-Xưng tôi kể lại vụ án.
-Kể + dẫn lời -> tái hiện tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
3. Ghi lại tâm trạng của em khi có lỗi.
-Việc gì?
-Việc đó xảy ra ntn?
-Tâm trạng của em ra sao?
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docng van 9 3 cottuan 7 8 theo chuan ktkn.doc